Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 11

Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 11

I/Mục tiêu

- HS nắm được nội dung cuả buổi SH

-Biết được phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần

-GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể

II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH

III/ Lên lớp

1- ổn định tổ chức

 - Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển)

- GV nhận xét về ý thức của học sinh trong buổi chào cờ

 

doc 17 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Sinh hoạt tập thể đầu tuần
I/Mục tiêu
- HS nắm được nội dung cuả buổi SH
-Biết được phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần
-GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể
II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH
III/ Lên lớp 
ổn định tổ chức
 - Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển)
GV nhận xét về ý thức của học sinh trong buổi chào cờ
2Phổ biến kế hoạch tuần 
 Nề nếp:
Chấp hành tốt các nề nếp của lớp,thực hiện ra vào lớp nhanh nhẹn trật tự
Học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp
 Học tập:
- Thực hiện chương trình tuần 11
- Học bài làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp 
Các bạn HSY cố gắng dành nhiều thời gian để đọc viết và làm toán,các bạn HS khá giỏi tiếp tục và tăng cường kèm cặp các bạn HSY như đã phân công
- Động viên các em tăng cường luyện đọc, viết ở nhà nhiều hơn để chuẩn bị thi KSCL lần 1 đạt kết quả cao
 Các hoạt động khác:
 - Tham gia các buổi SH Đội đầy đủ, đúng quy định
Tăng cường công tác kiểm tra trong các tổ để phấn đấu trong tuần không có bạn nào vi phạm nề nếp
Tiếp tục động viên phụ huynh học sinh thu nạp các loại quỹ
**************************************************************
Tiếng Việt
Bài 42 : ưu –ươu
 I- Mục tiêu:
1Kiến thức- Đọc được: ưu,ươu, trái lựu, hươu sao;từ ngữ và câu ứng dụng
- Viết được:ưu,ươu, trái lựu, hươu sao
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai,voi.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần ưu, ươu
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
 II- Đồ dùng dạy học :
 GV : Chữ mẫu 
HS: Bộ ĐDTV 
III/Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS viÕt b¶ng con:yªu quý,th¶ diÒu
GV nhËn xÐt.
 HS viết bảng con.
2 HS đọc SGK bài 41.
 B. Dạy bài mới 
 1. Giới thiệu bài : 
2 . Nhận diện vần : 
 * Dạy vần ưu:Giới thiệu vần ưu – ghi bảng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đánh vần mẫu:  - ư- u.
- Phân tích vần ưu?
- Chọn ghép vần ưu?
- Chọn âm l ghép trước vần u, dấu thanh nặng dưới  tạo tiếng mới?
- GV viết bảng - đọc mẫu
- Đánh vần mẫu :l–ưu- lưu – nặng –lựu.
- Phân tích tiếng “ lựu”?
- Quan sát tranh 1 vẽ gì ? 
 Từ “trái lựu” có tiếng nào chứa vần ưu vừa học? 
*Dạy vần ươu:
 Các bước dạy giống như vần ưu
- Vần ưu-ươu có gì giống và khác nhau?
3 Từ ứng dụng :
GV ghi bảng.
chú cừu bầu rượu, 
mưu trí bướu cổ
Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
Đọc theo dãy.
HS thao tác .
Đánh vần theo dãy.
HS phân tích theo dãy: vần “ ưu” có âm ư đứng trước, âm u đứng sau.
Đọc trơn 
HS thao tác.
HS đọc theo dãy: lựu.
Đánh vần theo dãy.
vẽ trái lựu .
Phân tích: tiếng lựu có âm l đứng trước, vần ưu đứng sau, dấu thanh nặng dưới âm ư
HS nêu: tiếng “lựu” chứa vần ưu.
Cùng kết thúc bằng âm u, vần ưu bắt đầu bằng âm ư, vần ươu bắt đầu bằng âm đôi ươ.
HS đọc toàn bài
HS ghép theo dãy: D1:chú cừu, D2: bầu rượu, D3: bướu cổ : cả lớp mưu trí 
HS đọc theo dãy( đánh vần, phân tích.)
Đọc cả bảng.
3. Viết bảng con : 
- Đưa chữ mẫu.
* Chữ ưu:
- Nhận xét độ cao của các con chữ ? Khoảng cách giữa các chữ ?
- GV hướng dẫn viết : đặt bút từ đường kẻ thứ 2 viết nét xiên ...hoàn thành con chữ ư sau đó nối với con chữ u cùng nằm trong 2 dòng li
*ươu:
 Hướng dẫn tương tự.
Lưu ý: Cách viết 3 con chữ
* trái lựu:
- Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách giữa các chữ?
- GV hướng dẫn viết.
* Lưu ý: cách viết chữ “tr”: khoảng cách giữa t và r, cách viết con chữ r, sau khi tạo nét thắt cần đưa theo ĐKL3 để chữ r đẹp hơn
* hươu sao:
 H­íng dÉn t­¬ng tù.
* L­u ý: kho¶ng c¸ch gi÷a s vµ a.
Nêu yêu cầu .
HS nhận xét : đều cao 2dòng li .
HS viết bảng con.
ưu,ươu
L cao5 dòng li , t cao 3dòng li nét thắt của con chữ r nằm trên khoảng1/3 dòng li thứ 3 
trái lựu,hươu sao
HS viết bảng con.
Tiết 2
1. Luyện đọc : 
- GV chỉ trên bảng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu.
- Đọc mẫu SGK.
Đọc , đánh vần , phân tích , đọc trơn.
HS quan sát SGK.
HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần vừa học ư u, ươu.
Đọc SGK.
2. Viết vở :
- Bài hôm nay viết mấy dòng ?
- Dòng thứ nhất viết chữ gì ?
 GV hướng dẫn cách viết , khoảng cách trình bày chữ u.
Cho HS quan sát vở mẫu.
* Dòng còn lại :
 Hướng dẫn tương tự.
- Chấm bài , nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
Chữ ưu.
HS quan sát.
Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút.
HS viết dòng 1.
3. Luyện nói : 
- Nêu chủ đề luyện nói ? 
- Trong tranh vẽ gì?
- Những con vật này sống ở đâu?
- Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? Con nào thích ăn mật ong?
- Con nào to nhưng rất hiền lành?
- Em còn biết các con vật nào nữa ở trong rừng?
- Em có biết bài hát nào về các con vật không? Hãy hát cho cả lớp cùng nghe?
- GV nhận xét , sửa câu cho HS.
HS nêu: Hổ,báo,gấu, hươu, nai, voi.
Thảo luận .
Trình bày.
D. Củng cố dặn dò: 
- Thi tìm tiếng có vần ư u, ươu?
- Nhận xét giờ học .
HS thi tìm .
1 HS đọc toàn bài.
 LuyệnTiếng việt
Bài 42: ưu,ươu
I/Mục tiêu
Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ 
có chữa vần ưu,ươu Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập
-Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh 
Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ quy định 
Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học
II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT2
 Bảng phụ 
 III Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 Bài cũ 
GV đọc cho học sinh viết vào
bảng con 
Hoạt động 2 : Luyện đọc 
 GV viết bài luyện lên bảng 
+Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;hươu nai,chú cừu,bầu rươu,mưu trí, ngải cứu,cứu tế, 
+Trái lựu đỏ ối
+ Chú bé mưu trí
+ Cô Khướu líu lo
Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn
 Học sinh khá giỏi đọc trơn
+ GV chú ý sửa lỗi cho HS
+ Đọc lại bài
+Tìm tiếng, từ 
GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần ưu,ươu vừa học
HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được 
Nhận xét,tính điểm 
Hoạt động 3 : Luyện bài tập 
Bài 1 : GV nêu yêu cầu 
a.Nối từ đúng với tranh vẽ
b,Hướng dẫn học sinh nối đúng câu: 
+Trái lựu đỏ ối
+ Chú bé mưu trí
+ Cô Khướu líu lo
Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập
Bài 3: Dành cho HSKG
Điền báo hoặc cái hoặc hươu
+ Chú voi có .... vòi dài
+Hổ,....là thú dữ
Người có thể chơi với ....,Nai
-Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài sau
- Học sinh viết bảng con: au,âu,cái cầu,cây cau
- Nhận xét – sửa sai 
 Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp 
 CN,tổ, nhóm
HS chơi theo tổ
Học sinh tìm và đặt câu 
Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối
Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . 
Cô Khướu
líu lo
đỏ ối
mưu trí
Trái lựu
Chú bé
. 
Học sinh tập viết vào bài vào vbt	
lau mưu trí,bầu rượu 
HS nêu miệng kết quả
+ Chú voi có cái vòi dài
+Hổ,báo là thú dữ
Người có thể chơi với Hươu,Nai
 Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiếng Việt
Bài: Ôn tập
I.Mục tiêu
 Kiến thức : 
-Đọc được các vần có kết thúc bằng u,o; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
-Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu 
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc,viết thành thạo, kể chuyện đúng , hay 
Thái độ : Qua câu chuyện giáo dục các em không nên kiêu ngạo đó là một đức tính xấu 
Ghi chú : Học sinh khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh 
II.Chuẩn bị :Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, truyện Sói và Cừu 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Viết : mưu trí , bầu rượu , bướu cổ 
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập.
Hỏi lại vần đã học, ghi bảng: au,âu, iu,êu , iêu , yêu , ưu , ươu 
Yêu cầu các em đọc lại các vần đó 
Treo bảng ôn: Gọi HS chỉ vào bảng và đọc.
Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang để được các vần .
GV ghi vào bảng ôn 
Đọc từ ứng dụng 
 ao bèo, cá sấu, kì diệu.
Giải thích thêm về các từ này.
Chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
Tập viết từ ứng dụng. 
Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.kì diệu 
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi các vần vừa ôn.
Đọc bài vừa ôn.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh
.
Yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o.
Chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn.
Luyện viết :
Quan sát chữ mẫu , nhận xét 
Yêu cầu các em viết vào vở các từ cá sấu ,kì diệu 
Chấm bài , nhận xét
Kể chuyện 
Đọc tên bài kể chuyện
Treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
Kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu
Tranh 1: Một con chó sói đi tìm thức ăn 
bỗng gặp cừu .
Tranh 2 : Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được 
Tranh 3 : Người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói 
Tranh 4 : Cừu thoát nạn 
Yêu cầu các em kể theo nhóm 4 
Các nhóm trình bày 
Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
Kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
4. Củng cố :
Đọc lại bài trên bảng 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài,kể lại chuyện, xem bài ở nhà.
HS nêu : ưu, ươu.
Cả lớp viết bảng con 
Hai em đọc 
Học sinh vừa chỉ vừa đọc
Ba em đọc .
Đọc cá nhân nhiều em 
Nối tiếp nhau ghép các vần 
Đọc đồng thanh 
Cá nhân, nhóm, lớpđọc
Lắng nghe
Cả lớp viết vào bảng con 
Nhắc lại các vần vừa ôn 
Hai em đọc 
Đọc cá nhân , tổ , lớp 
Đọc cá nhân , tổ , lớp 
Chim Sáo Sậu
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào.
Học sinh đọc trơn câu ứng dụng.
Các em nhận xét khoảng cách , độ cao của các chữ 
Cả lớp viết vào vở , đổi vở để kiểm tra bài 
Sói và Cừu 
Học sinh quan sát lắng nghe.
Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
Kể chuyện theo nhóm 4 
Các nhóm lần lượt kể lại
Sói kiêu căng nên phải đền tội,cừu thông minh nên thoát chết 
Hai em đ ... rong từ : Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó
Hãy phân tích các tiếng: rằn, gần ?
Giải thích, đọc mẫu 
Gọi nhiều em đọc lại .
Gọi đọc toàn bảng
*Luyện viết :
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 
3.Củng cố tiết 1: 
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc phần từ ngữ lộn xộn.
Luyện đọc câu : 
GT tranh rút câu ghi bảng:
Bé chơi thân với bạn Lê.Bố bạn Lê là thợ lặn.
Yêu cầu các em đọc 
Khi đọc câu này các em cần chú ý điều gì Tìm tiếng có vần ăn, ân ?
Đọc mẫu 
Gọi nhiều em đọc 
Luyện nói :
Đọc tên bài luyện nói
Trong tranh có mấy bạn ?
Các bạn ấy đang làm gì ?
Bạn của em là những ai ? họ ở đâu ?Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì ? 
Nặn các đồ vật gì ? 
Em có thích nặn đồ chơi không ? 
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài
Trò chơi:
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo 
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét về thái độ học tập.
Về nhà đọc lại.
Xem trước bài tiết sau ôn,ơn 
Cả lớp viết bảng con 
Hai em đọc 
Đồng thanh 
HS phân tích cá nhân nhiều em 
Cài bảng cài vần ân .
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : ân bắt đầu bằng â.
Đánh vần cá nhân,tổ,lớp 
Thêm âm c đứng trước vần ân.
Toàn lớp cài tiếng cân.
Âm c đứng trước vần ân đứng sau 
Đánh vần cá nhân,tổ,lớp 
Đọc trơn từ cái cân 
Đánh vần,đọc trơn nhiều em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : â và ă đầu vần.
3 em
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
thân, gần, rằn, dặn
Quan sát viết trên không, viết bảng con 
Toàn lớp viết trên không, viết bảng con 
cái cân,con trăn
HS tìm tiếng mang vần mới học 
Đọc cá nhân nhiều em 
Đọc cá nhân nhiều em 
Nghỉ hơi cuối câu 
Tiêng thân, lặn 
Lắng nghe
5em đọc lại 
Nặn đồ chơi 
Ba bạn 
Nặn đồ chơi 
Liên hệ thực tế trả lời 
Hai em đọc 
Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
Thực hiện ở nhà.
Luyện Tiếng việt
Bài 45: ân, ă - ăn
I/Mục tiêu
Kiếnthức- Củng cố cho học sinh nắm vững cách đọc,viết đúng các vần và từ,có chữa ân,ăn 
. Biết vận dụng để làm bài tập trong vở bài tập
-Học sinh biết viêt tiếng phù hợp với bức tranh,nối đúng để tạo thành câu có nghĩa 
Kĩ năng-Luyện kỹ năng đọc, viết đúng,đẹp, đúng cỡ chữ quy định 
Thái độ: GD các em có ý thức học và yêu thích môn học
II Chuẩn bị : Vở bài tậpTV, phóng to nội dung BT2
 Bảng phụ 
 III Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 Bài cũ 
GV đọc cho học sinh viết vào
bảng con 
Hoạt động 2 : Luyện đọc 
 GV viết bài luyện lên bảng 
+Luyệnđọc: GV cho đọc các vần và từ sau;ân,ăn,bạn thân,cởi trần,chăn trâu,gần gũi,khăn rằn,dặn dò
+ Dê mẹ dặn dê con phải nghe lời 
+ Bé kì cọ chân tay
 +Mẹ mua rau cần
Luyện cho học sinh yếu đọc nhiều hơn
 Học sinh khá giỏi đọc trơn
+ GV chú ý sửa lỗi cho HS
+ Đọc lại bài
+Tìm tiếng, từ 
GV tổ chức cho học sinh thi đua tìm tiếng,từ mới chứa vần vừa học
HSKG:Đặt một câu có từ vừa tìm được 
Nhận xét,tính điểm 
Hoạt động 3 : Luyện bài tập 
Bài 1 : GV nêu yêu cầu 
a,Hướng dẫn học sinh nối đúng câu
+ Dê mẹ dặn dê con phải nghe lời 
+ Bé kì cọ chân tay
 +Mẹ mua rau cần
b) Điền ăn hay ân
Bài 2:GV cho HS tập viết vào vở bài tập
Bài 3: Dành cho HSKG
Điền con hoặc nặn hoặc thân
+ Hai người bạn ... ngồi nặn đồ chơi
+ Bạn trai nặn con trâu,... chú bộ đội
 +Bạn gái nặn.....thỏ,con sáo
-Tổng kết , dặn dò:Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài sau
- Học sinh viết bảng con: 
- Nhận xét – sửa sai 
 Học sinh cá nhân đọc cá nhân, tổ, cả lớp 
 CN,tổ, nhóm
HS chơi theo tổ
Học sinh tìm và đặt câu 
Học sinh nhắc lại yêu cầu và nối
Bài 1 Học sinh làm vbt,1 em làm phiếu đã phóng to . 
Mẹ mua
rau cần
dê con
chân tay
Dê mẹ dặn
Bé kì cọ
Bạn thân,cởi trần,chăn trâu
Học sinh tập viết vào bài vào vbt	
 gần gũi,khăn rằn 
HS nêu miệng kết quả
+ Hai người bạn thân ngồi nặn đồ chơi
+ Bạn trai nặn con trâu,nặn chú bộ đội
 +Bạn gái nặn con thỏ,con sáo
 Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tập viết
Bài: cái kéo,sáo sậu,trái đào,líu lo
I.Mục tiêu :
Kiến thức :Viết đúng các từ : cái kéo trái đào, sáo sậu, líu lo ... với kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1 
Kĩ năng :
 -Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh,đúng,đẹp 
 -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
Thái độ : 
 -Giáo dục các em tính cẩn thận,chịu khó khi viết bài 
Ghi chú : Học sinh khá,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một
II.Chuẩn bị : 
 -Bài viết mẫu,vở tập viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Viết các từ sau :cái cân, con trăn, mẹ con 
2.Bài mới :
Qua mẫu viết, giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng, từ cách nhau bao nhiêu?
Lưu ý : nét nối giữa các con chữ 
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét, sửa sai.
 3.Thực hành :
Viết mỗi từ một dòng 
Chấm bài, nhận xét
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
.5.Dặn dò : 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
HS theo dõi ở bảng lớp.
Quan sát GV viết mẫu 
Cái kéo, trái đào, sáo sậu , líu lo 
Chữ được viết cao 5 li là: k, l 
Chữ cao 4 li : đ 
Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở 
Cả lớp viết bảng con 
Thực hành viết bài vào vở .
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo 
Thực hành ở nhà 
Tập viết
chú cừu,rau non,thợ hàn, dăn dò
I/ Mục tiêu
Kiến thức :
- Viết đúng các từ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò ...với kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1 
Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, đúng, đẹp 
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
Thái độ : 
-Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài 
Ghi chú : Học sinh khá,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một:
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết các chữ luyện viết 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
 Viết các tiếng sau : cái kéo , trái đào , sáo sậu 
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn HS quan sát bài viết.
 Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
 Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng ,từ cách nhau bao nhiêu ? 
 Lưu ý : nét nối giữa các con chữ
 Yêu cầu học sinh viết bảng con.
 Nhận xét sửa sai.
3.Thực hành :
 Viết mỗi tiếng một dòng 
 Hướng dẫn tư thế ngồi viết,cách cầm bút
 Chấm bài , nhận xét
4.Củng cố :
 Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
5.Dặn dò : 
 Viết bài ở nhà, xem bài mới.
3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
Quan sát 
Học sinh nêu : chữ được viết cao 5 li là: h
chữ cao 3 li là : t,còn lại các chữ khác viết cao 2li )
Khoảng cách giữa các tiếng cách nhau một con chữ o ....
Cả lớp viết vào bảng con 
Cả lớp viết vào vở 
Hai em đọc nội dung bài viết 
Thực hiện ở nhà
Luyện Tiếng việt
. Luyện đọc các bài Tuần 11
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp cho HS đọc đúng , viết đúng các tiếng, từ và câu có chứa vần đã học.
Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng đọc trơn cho HS khá giỏi, rèn đọc đánh vần cho HS trung bình,yếu. Giúp HS làm đúng các bài tập với dạng nối, điền.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: 
Viết: con trăn,khăn rằn
Đọc bài ân,ăn
Nhận xét,sửa sai
2.Bài mới:
a) Luyện đọc: 
HS đọc đúng tiếng, từ, câu có chứa các âm, vần đã học trong tuần 11.
Nhận xét chỉnh sửa
Rèn cho một số HS đọc yếu
Thi đọc bài giữa các nhóm.
Tuyên dương nhóm đọc tốt, nhắc nhở khuyến khích nhóm đọc còn chậm.
Đọc bài cả lớp
b)Luyện viết:
 Luyện viết phần VBT bài 45
Viết mẫu lên bảng lớp và hướng dẫn cách viết.
Gần gũi, khăn rằn.
Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ là bao nhiêu?
Theo dõi giúp đỡ những HS còn chậm.
c)Hướng dẫn làm bài tập:
Nối:Yêu cầu HS đọc các từ ở hai cột rồi nối sao cho từ có nghĩa phù hợp.
d)Điền ăn hay ân: 
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền vần thích hợp .
Chấm 1/3 lớp , nhận xét
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học. Ôn lại các bài. 
Viết bảng con
2 em đọc bài 
Luyện đọc cá nhân: HS khá, giỏi đọc trơn toàn bài ; HS trung bình đánh vần toàn bài; HS yếu đánh vần tiếng, từ ứng dụng.
Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét tuyên dương nhóm đọc to , rõ ràng , trôi chảy.
Lớp đọc bài 2 lần.
Quan sát GV viết mẫu.
Cách nhau con chữ o
Luyện viết bảng con
Viết vào vở BTTV
Làm bảng phụ
Thợ săn, mái tồn, lay ơn
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Giáo dục tập thể
Sinh hoạt lớp tổng kết tuần 11
I. Mục tiêu:
- HS biết tự đánh giá các hoạt động của lớp cũng như hoạt động của bản thân trong tuần qua.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại để thực hiện tốt hơn kế hoạch của lớp trong tuần tới.
- Tiếp tục ôn lại một số kiến thức đã học trong tuần một cách sôi nổi 
II. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
HĐ1:Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua
Gv đánh giá chung về các mặt ( cho lớp trưởng tập đánh giá ) :
+ Học tập: Kết quả học tập trên lớp, việc học bài,làm bài ở nhà của HS
+ Nề nếp: Việc xếp hàng ra vào lớp, thực hiện các qui định của đội như: ăn mặc, mũ calô; nề nếp học tập trong các giờ học 
+Lao động – Vệ sinh: Trực nhật hàng ngày, vệ sinh các khu vực được phân công.
Tuyên dương một số bạn đã hoàn thành các khoản đóng góp
*Tồn tại:
Chưa học bài ở nhà: Long,Tâm,Dũng
Sách vở chưa đầy đủ: Hiền
Nói chuyện riêng trong giờ học: Thành,Huy
- Cho HS bình xét cá nhân,tổ xuất sắc
HĐ2: Củng cố lại một số kiến thức trong trong tuần
H? Trong tuần 11 chúng ta đã học những vần nào?
H? Trong các tiếng đã học có nhưng vần nào khó đọc?
H?Trong tuần ta đã học những bảng trừ nào ?Em hãy đọc bảng trừ đó?
HĐ3: Nhận xét tiết học chuẩn bị bài tuần sau
Nghe GV đánh giá 
Nêu ý kiến bổ sung hoặc đề xuất biện pháp thực hiện
HS tự bình xét những cá nhân xuất sắc 
Thảo luận theo tổ
 Từng tổ cử đại diện phát biểu ý kiến – Gv tổng hợp 
Chọn giải pháp hay để thực hiện
HS nêu – Gv hướng dẫn lại và chú ý giúp các em phát âm cho thật chuẩn
HS nêu 
Ưu,ươu
Phép trừ trong phạm vi 5
Toàn lớp nghe để luyện 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 11lop1.doc