I. Mục tiêu:
-đọc được:ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và câu ứng dụng
-Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Đá bóng
-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề (hiểu nghĩa các từ ứng dụng)
II. Đồ dùng dạy - học:
Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần13 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 200 Học vần Bài 52: ONG - ÔNG I. Mục tiêu: -đọc được:ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và câu ứng dụng -Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Đá bóng -HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề (hiểu nghĩa các từ ứng dụng) II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ HS viết và đọc các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản 2 HS đọc câu: Gà mẹ. . . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Dạy vần: ong . Nhận diện vần: : GV giới thiệu ghi bảng: ong. HS nhắc lại: ong. GV giới thiệu chữ in, chữ thường. + Vần ong được tạo nên từ âm nào? (o và ngo) + Vần ong và on giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o Khác nhau: vần ong kết thúc bằng ng) GV phát âm và hướng dẫnĐánh vần và đọc tiếng cách phát âm: ong. HS phát âm: ong. *. Dạy đọc, viết chữ ô, ơ. . từ: HS phân tích vần ong (o đứng trước âm ng đứng sau). HS đánh vần: o - ng - ong (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: ong (cá nhân; nhóm). + Có vầ ong muốn có tiếng võng ta làm thế nào? (thêm âm v dấu ngã) HS ghép tiếng: võng. HS nêu. GV ghi bảng: võng. HS phân tích tiếng: võng (âm v đứng trước vần ong đứng sau dấu ngã trên o). HS đánh vần: vờ - ong - vong - ngã - võng (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: võng (cá nhân; nhóm; cả lớp). GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (cái võng) GVgiới thiệu và ghi từ: cái võng. HS đọc: cái võng (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: ong - võng - cái võng. + Vần mới vừa học là vần gì? + Tiếng mới vừa học là tiếng gì? HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. ông Quy trình tương tự vần: ong Lưu ý ông được tạo nên từ ô và ng. HS so sánh vần ông với vần ong: . Vần ông và vần ong giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: Kết thúc bằng ng Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô) . Đánh vần: ô - ng - ông, sờ - ông - sông; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao . Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ong, ông, cái võng, dòng sông. HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. c. Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: con ong (là loại sâu bọ cánh màng, có ngòi đốt ở đuôi thường sống thành đàn, một số hút mật hoa để làm mật. GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). Tiết 2 3. Luyện tập : a. Luyện đọc: . HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. . HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). . Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? (vẽ lớp sóng nhấp nhô) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. GV gạch chân. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). Giải lao b. Luyện viết: GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài *. Viết chữ i - a. c. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Đá bóng. HS đọc tên bài luyện nóiH: Đá bóng GV gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Em thường xem bóng đá ở đâu? + Em thích cầu thủ nào nhất? + Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt? + Trường em có đội đá bóng không? + Em có thích đá bóng không? HS thảo luận theo nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ xung. 4. Củng cố, dặn dò : HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS khá, giỏi về xem lại bài và chuẩn bị bài 53. HS yếu về đọc lại bài 2 lần. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6 -Làm được bài1(dòng 1); bài2(dòng 1); bài 3(dòng 1) ; bài4(dòng 1); bài 5 II. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU A. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 6) 1HS trả lời. Làm bài tập 2:(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 5 + 1 = 4 + 2 = 3 + 3 = 6 - 5 = 6 - 2 = 6 - 3 = 6 - 1 = 6 - 4 = 6 - 6 = (3 HS làm bảng lớp- cả lớp làm bảng con (đội a: làm cột 1; đội b: làm cột 2). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: B. Bài mới: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. *Bài tập1(dòng 1): Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc . *Bài 2(dòng 1):Cả lớp làm ô ly Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:1 + 3 + 2 =, ta lấy 1 + 3 = 4, lấy 4 + 2 = 6, viết 6 sau dấu =, ta có:1 + 3 + 2 = 6) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. Bài 3(dòng 1):>,<,= ? -Làm ở vở ô ly Cho HS nhắc lại cách tính, chẳng hạn:”muốn tính 2 + 3 6, ta lấy 2 cộng 3 bằng 5 , rồi lấy 5 so sánh với 6 ta điền dấu < vào chỗ chấm”. GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 4(dòng 1): Số ? Làm vở Toán. HD HS cách làm: chẳng hạn: + 2 = 5 . vì 3 + 2 = 5 nên ta điền 3 vào chỗ chấm: 3 + 2 = 5.. GV chấm vở và nhận xét kết quả của phép 3. Trò chơi. +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành: Làm bài tập 5: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. C. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 7”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài ở bảng con -HS đọc yêu câu và nêu cách làm Cả lớp làm ô ly 1HS đọc yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. 1HS nêu yêu cầu bài 4:Số ? 1 HS lên bảng làm , rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả phép tính. HS đọc yêu cầu bài Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: 6 - 2 = 4 Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. ĐạO ĐứC Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHàO Cờ( T2) I.Mục tiêu: -Biết được tên nước, nhận biết Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam -Nêu được :Khi chào cờ cần bỏ mũ nón , đứng nghiêm ,mắt nhìn Quốc kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. -Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam. -Biết :Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam. -Biết:Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu Tổ Quốc Việt Nam II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Vở bài tập đạo đức, lá cờ Tổ quốc - HS: Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: - Lá cờ TQ có đặc điểm như thế nào? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung a. Bài 3: Quan sát tranh nhận biết mọi người đang nghiêm trang chào cờ Kết luận: Khi mọi người đang chào cờ thì có 2 bạn nói chuyện đó là hành vi sai. Hai bạn đó phải dừng nói chuyện mắt nhìn lá cờ. b.Thực hành chào cờ: c. Ghi nhớ: SGK C.Củng cố – dặn dò: HS: Trả lời ( 2 em) HS+GV: Nhận xét, đánh giá GV: Nêu Mục đích, yêu cầu giờ học HS: Quan sát tranh VBT - Quan sát nhận biết từng hình ảnh. GV: Đặt câu hỏi - Cô giáo và các bạn đang làm gì? - Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ/ - Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào? cần phải sửa như thế nào cho đúng? HS: Trình bày HS+GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận HS thực hành chào cờ HS+GV: Nhận xét, khen ngợi những em chào cờ đúng Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ HS: Nhắc lại ND bài, liên hệ GV: Nhận xét giờ học - Nhắc nhở học sinh cần thực hiện tốt khi chào cờ Học vần: Luyện tập tổng hợp I.Mục tiêu: -đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. -Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 II.Các hoạt động dạy học: 1.giới thiệu bài : 2.luyện đọc: GV ghi bảng: - ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, trăng tròn, trồng cây, vâng lời, trứng rán, trúng quả, can xăng, vầng trán, bạn Hùng - HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 3.Luyện viết : HS viết ở vở ô ly: ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, trăng tròn, trồng cây, vâng lời, trứng rán, trúng quả 4.Làm bài tập ở VBT 5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học Toán :Luyện tập I. Mục tiêu : -Thực hiện được phép cộng, phép trừ đã học;phép cộng với số o; phép trừ với số o. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ II.Các hoạt đọng dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Làm bài 2 ở sách giáo khoa trang 65(cột 2, 3) Bài 2:Tính 2+2+0= 3-2-1= 4-1-2= 5-3-2= 4-0+1= 2+2-3= Bài 3: Làm bài 95 ở sách toán hay và khó trang 24 Bài 4: Làm bài 96 ở sách toán hay và khó trang 24 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009 Học vần :Bài 53:ăng, âng I.Mục tiêu: -Đọc được; ăng, âng, măng tre, nhà tầng , từ và các câu ứng dụng -Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ -HSKG nói được 4-5 câu theo chủ đề II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ : hs đọc và viết được các từ: con ong, cây thông, vòng tròn, công viên. 2 HS đọc bài 52 trong SGk B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi tên bài lên bảng. 2. Dạy vần ăng Nhận diện vần GV giới thiệu ghi bảng: ăng. HS nhắc lại: ăng. GV giới thiệu chữ in, chữ thường. + Vần ăng được tạo nên từ âm nào? (ă và ng) + Vần ăng vần ông giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng Khác nhau: Vần ăng bắt đầu bằng ă) GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ăng. HS phát: ăng. . Đánh vần và đọc tiếng từ: HS phân tích vần ăng (ă đứng trước âm ng đứng sau). HS đánh vần: ă - ng - ăng (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc ăng (cá nhân; nhóm). + Có vần ăng muốn có tiếng măng ta làm thế nào? (thêm âm m) HS ghép tiếng: măng. HS nêu. GV ghi bảng: măng. HS phân tích tiếng: măng (âm m đứng trước vần ăng đứng sau). HS đánh vần: mờ - ăn ... hép tính : a, 6 + 1 = 7. b, 4 + 3 = 7. Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 7) Lắng nghe. Tự nhiên và xã hội Bài 13: Công Việc ở Nhà I. MụC TIÊU: -Kể được một số công việt thường làm ở nhà của mỗi người trong nhà của mình -Lưu ý: Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm II. HOạT ĐộNG DạY – HọC: A. Kiểm tra bài cũ: Tuần trước các con học bài gì? (Nhà ở) - Em phải làm gì để bảo vệ nhà của mình? B.Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới HĐ1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Kể tên 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình. Nói rõ nội dung từng hình Cách tiến hành: GV cho HS lấy SGK quan sát tranh Theo dõi HS thực hiện - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp và nêu tác dụng của từng công việc. - GV kết luận: Những việc làm ở SGK thể hiện làm cho gia đình nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng vừa thể hiện mối quan tâm của những người trong gia đình với nhau. HĐ2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Biết kể được tên của 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình và kể những việc em thường làm giúp bố mẹ. Cách tiến hành Câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận - Trong nhà bạn, ai đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo? Ai quét dọn? Ai giúp đỡ bạn học tập? - Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình? GV quan sát HS thực hiện Bước 2: GV gọi 1 vài em nói trước cả lớp GV kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà, tuỳ theo sức của mình. HĐ3: Quan sát tranh Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp Cách tiến hành Bước 1: GV theo dõi, HS quan sát câu hỏi gợi ý Câu hỏi gợi ý: Hãy tìm ra những điểm giống nhau, khác nhau của 2 hình ở trang 29 - Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao? Để có được nhà cửa gọn gàng, sách sẽ em phải làm gì giúp ba mẹ? Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV kết luận: nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm A.Cũng cố, dặn dò: Con hãy nêu tên bài vừa học ? -Muốn cho nhà cửa gọn gàng sạch sẽ con phải làm gì? - Về nhà các con thực hiện tốt nội dung vừa học - HS lấy SGK quan sát nội dung SGK - Một số em lên trình bày - Thảo luận nhóm 2 - HS quan sát trang 29 - HS làm việc theo cặp HS nêu Học vần: Luyện tập tổng hợp I.Mục tiêu: -Đọc được; ong, ông, ăng, âng, uôn, ươn, iên, yên , từ và các câu ứng dụng có chứa các vần trên -Viết được: con lươn, sườn đồi, con yến, chiến đấu, sóng biển,tâng cầu II.Các hoạt động dạy học: 1.giới thiệu bài : 2.luyện đọc: GV ghi bảng: -ong, ông, ăng, âng, uôn, ươn, iên, yên con lươn, sườn đồi, con yến, chiến đấu, sóng biển, tâng cầu, thả diều, đóng tàu, đong gạo, chai xăng, vâng lời, vầng trán, cọng rau - HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 3.Luyện viết : HS viết ở vở ô ly: - ong, ông, ăng, âng, đóng tàu, đong gạo, chai xăng, vâng lời, vầng trán, cọng rau 4.Làm bài tập ở VBT 5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học Toán :Luyện tập I. Mục tiêu : -Thuộc bảng cộng ;biết làm tính công trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II.Các hoạt đọng dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Làm bài 2 ở sách giáo khoa trang 68(dòng 2) Bài 2:Tính 3+2+2= 3+3+1= 4+0+2= 1+2+2= 4+0+1= 2+2+3= Bài 3: Làm bài 105 ở sách toán hay và khó trang 26 Bài 4: Làm bài 107 ở sách toán hay và khó trang 26 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Thứ 4 ngày tháng 11 năm 2009 Học vần:Luyện tập tổng hợp I.Mục tiêu: -Đọc được; ong, ông, ăng, âng, ung, ưng từ và các câu ứng dụng có chứa các vần trên -Viết được: ong, ông, ăng, âng, ung, ưng , sừng trâu, mùa đông, quả hồng, rau sống, bà còng, cung tên. II.Các hoạt động dạy học: 1.giới thiệu bài : 2.luyện đọc: GV ghi bảng: -ung, ưng, sừng trâu, mùa đông, quả hồng, rau sống, bà còng, cung tên, đóng tàu, trưng bày, cưng chiều, trúng quả, trứng ung - HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 3.Luyện viết : HS viết ở vở ô ly -ung, ưng, sừng trâu, mùa đông, quả hồng, rau sống, bà còng, cung tên. 4.Làm bài tập ở VBT 5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học Toán:Luyện tập I.Mục tiêu: -Thuộc bảng trừ ;biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II.Các hoạt đọng dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1:Tính 7-1= 7-0= 7-4= 7-2= 7-3= 7-5= Bài 2:Tính 7-5-2= 7-2-4= 7-4-1= 7-2-2= 7-1-2= 7-3-1= Bài 3: Làm bài 119 ở sách toán hay và khó trang 28 Bài 4: Làm bài 4VBT 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Thứ 5 ngày19 tháng 11 năm 2009 Học vần:Luyện tập tổng hợp I.Mục tiêu: -Đọc được : eng, iêng, ung, ưng; từ và các câu ứng dụng có chứa vần eng, iêng viết được:eng, iêng, củ riềng, cái kiềng, miếng trầu, cái xẻng,thùng cá, dừng chân II.Các hoạt động dạy học: 1.giới thiệu bài : 2.luyện đọc: GV ghi bảng: -eng, iêng, củ riềng, cái kiềng, miếng trầu, cái xẻng, thùng cá, dừng chân chứng kiến, thiêng liêng - HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 3.Luyện viết : HS viết ở vở ô ly: - eng, iêng, củ riềng, cái kiềng, miếng trầu, cái xẻng,thùng cá, dừng chân 4.Làm bài tập ở VBT 5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học Toán :Luyện tập I. Mục tiêu : -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7 II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Làm bài 2 ở sách giáo khoa trang 70(cột2) Bài 2: Số ? 7-=6 7-=3 -2=5 0=7 7-=4 7-=0 Bài 3: Làm bài 103 ở sách toán hay và khó trang 26 Bài 4: Làm bài 105 ở sách toán hay và khó trang 26 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Thứ 6 ngày20 tháng 11 năm 2009 Thể dục:Tư thế đứng cơ bản một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng .Tư thế đứng đưa một chân sang ngang. Trò chơi :Chuyển bóng tiếp sức I.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. Làm quen với tư thế đưng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. Lưu ý: Động tâc đứng đưa chân sang ngang (chân nhấc khỏi mặt đất), hai tay chống hông , người giữ được thăng bằng -Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng luật(có thể còn chậm) II. Địa điểm; Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi III. Các hoạt động cơ bản: A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp (GV) - Thành 1 hàng dọc - Lớp trưởng đk' - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài dạy 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Vỗ tay và hát - Trò chơi: Chim bay, cò bay B- Phần cơ bản: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2.Thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. GVlàm mẫu HS tập đồng loạt theo GV Chia tổ tập luyện 3.-Đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. 4.Trò chơi: - Ôn trò chơi "chuyền bóng" C. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: vỗ tay và hát Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà Tập viết: nền nhà, nhà in, cá biển. . . I.Mục tiêu: Viết đúng cở chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết1 -HSKG viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1tập 1 II. Đồ dùng dạy - học: GV: Viết toàn bài lên bảng. HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng viết từ: Chú cừu, rau non. Lớp viết bảng con: Thợ hàn. HS nhận xét. GV ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS viết: Gọi 1 HS đọc bài viết. GV giảng từ: Nhà in, cá biển. + Bài viết hôm nay gồm mấy dòng? HS đọc từ: Nền nhà. + Từ “nền nhà” gồm mấy chữ? Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? + Con chữ h cao mấy li? Các con chữ còn lại cao mấy li? + Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào? GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. . Nhà in + Từ “nhà in'' bắt đầu viết bằng con chữ gì? + Có con chữ nào cao năm li? + Chữ nhà có dấu gì và được đánh ở đâu? GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. . Cá biển. . . . (Hướng dẫn tương tự) Giải lao c. HS viết bài vào vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc bài trong vở. GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế. HS viết bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. GV chấm và nhận xét 1 số bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ. Dặn HS yếu về viết lại 2 dòng đầu. HS khá, giỏi về xem lại bài viết. Chuẩn bị trước bài hôm sau. Tập viết con ong, cây thông . . . I. Mục tiêu: -Viết đúng các chữ:con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,kiểu chữ viết thường,theo vở tập viết 1,tập 1 -HSKG viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập 1 II. Đồ dùng dạy - học: GV: Viết trước lên bảng nội dung bài viết. HS: Bảng con, phấn, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng viết từ: Nền nhà, nhà in. Lớp viết bảng con: Cá biển. HS nhận xét. GV ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, HS nhắc lại, GV ghi bảng. b. Hướng dẫn HS viết bảng con: Gọi 1 HS đọc bài viết. GV giảng từ: Cây thông, công viên. + Bài viết hôm nay gồm mấy dòng? + Từ “con ong” gồm mấy chữ ghép lại? + Con chữ g cao mấy li? Các con chữ còn lại có độ cao như thế nào? + Khoảng cách giữa 2 chữ cách nhau như thế nào? GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từ “con ong” HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. GV hướng dẫn HS viết từ “cây thông, . . . . . . . . . ” (tương tự”) Giải lao c. Hướng dẫn HS viết vở: HS đọc bài trong vở. HS nhắc lại và thực hiện đúng cách cầm bút, tư thế ngồi viết. HS viết bài vào vở Tập viết. GV quan sát, uốn nắn thêm cho những HS cần giúp đỡ GV chấm 1 số bài và nhận xét. 4. Củng cố-dặn dò GV nhận xét giờ học, khen những em viết chữ đẹp và những em có nhiều cố gắng. Dặn HS yếu về viết lại 2 dòng đầu. HS khá, giỏi về xem lại bài viết. Chuẩn bị trước bài hô - Nhận xét giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài) - Xuống lớp.
Tài liệu đính kèm: