I.Mục tiêu: .
- Đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 15 Ngày soạn: 5/12/2010 Ngày giảng: thứ2/6/12/2010 Tiết 2,3: Học vần OM - AM I.Mục tiêu: . - Đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Gvgiới thiệu tranh rút vần om, Gọi 1 HS phân tích vần om. Lớp cài vần om. So sánh vần on với om. HD đánh vần vần om. Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào? Cài tiếng xóm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm. Gọi phân tích tiếng xóm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm. Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ làng xóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết bảng con : om, làng xóm Vần 2 : vần am (dạy tương tự ) HD viết bảng con : am, rừng tràm Gọi học sinh đọc toàn bảng. Đọc từ ứng dụng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Gọi đọc toàn bảng Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết *Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ những ai? Họ đang làm gì? Tại sao em bé lại cảm ơn chị? Con đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? Khi nào thì phải nói lời cảm ơn? GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố: Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi nói lời cảm ơn. Hai đội chơi, mỗi đội 2 người. Đóng vai tạo ra tình huống nói lời cảm ơn. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. .HS cá nhân 2-3 em bình minh; nhà rông. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng âm o. Khác nhau: om kết thúc bằng m. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc trên đầu âm o. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – om – xom – sắc – xóm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng xóm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em 3 em 1 em. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Chòm, đom đóm, trám, cam. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh . Hs viết vở tập viết. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Hai chị em. Chị cho em một quả bóng bay. Em cảm ơn chị. Vì chị cho quả bóng bay. Học sinh tự nêu. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh lên chơi trò chơi. Bạn A cho B quyển vở. B nói “B xin cảm ơn bạn”. Học sinh khác nhận xét. Tiết 4: Mĩ thuật VẼ CÂY GV bộ mơn dạy **************************** Tiết 5: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2 2.Bài mới : 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Lu ý :tinh chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán này. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm Cét 1,3 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Bài 5: GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát tranh và cho cô biết tranh vẽ gồm mấy hình vuông? GV treo tranh và cho học sinh quan sát. 4.Củng cố: Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 2-3 em lên bảng đọc Học sinh khác nhận xét. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Thực hiện các phép tính trước sau đó lấy kết qủa so sánh với các số còn lại để điền dấu thích hợp. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa. Học sinh nêu đề toán và giải : 8 – 2 = 6 Học sinh nêu có 5 hình vuông, gồm 4 hình nhỏ bên trong và 1 hình lớn bao ngoài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9. Ngµy so¹n:5/12//2010 Ngµy giảng: Thø 3/7/12/2010 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10. I.Mục tiêu : - Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, , SGK, bảng . -Các mô hình :10 HV, !)con chim III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.2 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:b»ng 10HV Cho cài phép tính 9 +1 = 10 GV viết công thức : 9 + 1 = 10 Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 9 chấm tròn và 1 chấm tròn cũng như 1 chấm tròn và 9 chấm tròn. Do đó 9 + 1 = 1 + 9 GV viết công thức lên bảng: 1 + 9 = 10 rồi gọi học sinh đọc. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 + 2 = 2 + 8 = 10; 7 + 3 = 3 + 7 = 10, 6 + 4 = 4 + 6 = 10 ; 5 + 5 = 10 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh nêu cách làm. Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán theo 2 nhóm. Trong thời gian 3 phút hai nhóm phải đặt xong đề toán đúng theo yêu cầu và viết phép tính giải. Nhóm nào làm xong trước sẽ thắng. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. . . Học sinh khác nhận xét. Học sinh QS trả lời câu hỏi. . 9 + 1 = 10. Vài học sinh đọc lại 9 + 1 = 10. Học sinh quan sát và nêu: 9 + 1 = 1 + 9 = 10 Vài em đọc lại công thức. Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng và nêu kết qủa. HS tÝnh vµ nªu kÕt qu¶ Tính kết qủa viết vào hình tròn, hình vuông. Học sinh làm VBT và nêu kết qủa. Học sinh nhận xét bài bạn ở bảng từ. Đại diện 2 nhóm cử người thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Tiết 2: Âm nhạc ƠN 2 BÀI HÁT :ĐÀN GÀ CON+SẮP ĐẾN TẾT RỒI GV bộ mơn dạy *************************** Tiết 3,4: Tiếng việt ĂM - ÂM I.Mục tiêu: - Đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm ; từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, Gọi 1 HS phân tích vần ăm. Lớp cài vần ăm. So sánh vần ăm với am. HD đánh vần vần ăm. Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào? Cài tiếng tằm. Gọi phân tích tiếng tằm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết: ăm, nuôi tằm GVnhận xét ,chữa bài Vần 2 : vần âm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết: âm, hái nấm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng.. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV . GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết *Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm ”. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm.. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 3 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. quả trám; : chòm râu. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết t ... vần. Gọi học sinh đọc tồn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: êm, sao đêm. GV viết mẫu ,nêu quy trình GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. Tìm tiếng mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc tồn bảng 3.Củng cố tiết 1: Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con cị mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở TV GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết Luyện nĩi: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi Bức trang vẽ những ai? Họ đang làm gì? Con đốn xem họ cĩ phải là anh chị em khơng? Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì? Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xữ với em như thế nào? Nếu là em trong nhà con phải đối xữ với anh chị như thế nào? Ơng bà cha mẹ mong con cháu trong nhà sống với nhau như thế nào? Con cĩ anh chị em khơng? Hãy kể tên cho các bạn cùng nghe. Tổ chức cho các em tập làm anh chị em trong một nhà. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dị: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Cb bài sau im um . N1 : sáng sớm; N2 : mùi thơm. N3 : con tơm - 2 hs đọc Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : em bắt đầu bằng e. e – mờ – em. CN nhĩm. - hs ghép ở b đ d Thêm âm t đứng trước vần em. - hs ghép ở b đ d CN 1 em. Tờ – em – tem. CN , nhĩm Tiếng tem. CN nhĩm. - hs viết bảng con . Giống nhau : kết thúc bằng m Khác nhau : em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu bằng ê. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Tồn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Em, kem, đệm, mềm. CN CN 2 em, đồng thanh 1 em CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. -Con cị lộn cổ xuống ao. HS tìm tiếng mang vần mới học và gạch chân - hs đọc cá nhân ,tổ ,lớp . Lớp viết vở tập viết Anh và em. Học sinh chỉ và nêu. Họ là anh chị em. Anh em ruột. Nhường nhịn. Quý mến vâng lời. Sống với nhau hồ thuận. Học sinh liên hệ thực tế và nêu. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Tồn lớp. CN 1 em Ngày soạn 13 /12 /2009 . Ngày giảng: thứ 6/10/ 12/ 2010 Tiết 1: Tập viết NHÀ TRƯỜNG, BUƠN LÀNG, ... I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. - Rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp . II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 HS lên bảng viết: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Chấm bài tổ 3. HS nêu lại bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. 2 HS thực hành bài viết HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Tiết 2: Tiếng việt - Tập viết ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM TRẺ EM – GHẾ ĐỆM I.Mục tiêu : - Viết đúng các từ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo tập viết 1, tập một II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 HS lên bảng viết: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Chấm bài tổ 3. HS nêu đề baì. HS theo dõi ở bảng lớp. đỏ thắm, mầm non , chơm chơm, trẻ em, ghế nệm. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, g. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Tiết 3: Tốn : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.Mục tiêu : Học sinh được: -Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ. -Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 -Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 10. -Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 10. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 3 học sinh lên bảng làm bài tập. Gọi học sinh nêu bảng cộng phạm vi 10 Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : GT bài : phép trừ trong phạm vi 10 . Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Có mấy ngôi sao trên bảng? Có 10 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? Làm thế nào để biết còn 9 ngôi sao? Cho cài phép tính 10 – 1 = 9. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 10 – 1 = 9 trên bảng và cho học sinh đọc. Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 10 que tính bớt 9 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 10 – 9 = 1 GV viết công thức lên bảng: 10 – 9 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 10 – 2 = 8 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 4 = 6 , 10 – 5 = 5 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. 10 - 1 10 - 2 10 - 3 10 - 4 10 - 5 b, 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 = Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Giáo viên hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài 10 = 1 + 9, các cột khác gọi học sinh làm để củng cố cấu tạo số 10. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. HĐ nhĩm 4 ( 3 p) 9 ....10 3 + 4 ....10 10 ...4 6 ....10 - 4 6 ... 9 - 3 GV chốt ý . Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới luyện tập . Tính: 3 tổ làm 3 bài 7 – 2 + 5 = , 2 + 6 – 9 = 5 + 5 – 1 = , - nêu 2 hs 10 ngôi sao 10 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 9 ngôi sao. Làm tính trừ, lấy mười trừ một bằng chín. 10 – 1 = 9. Vài học sinh đọc lại 10 – 1 = 9. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 10 – 9 = 1 Vài em đọc lại công thức. 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 10 – 1 = 9 , 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 , 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 , 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 , 10 – 6 = 4 , 10 – 5 = 5 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Tính - hs làm bảng con câu a câu b hs nêu miệng - Số ? 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 Điền > ,< = các nhĩm trình bày ,nhận xét . viết phép tính thích hợp . Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải: 10 – 6 = 4 (quả) Học sinh nêu tên bài.
Tài liệu đính kèm: