Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 15 (chuẩn) năm 2011

Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 15 (chuẩn) năm 2011

I.Mục tiêu:

-Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.

-Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.

-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

-Giáo dục HS biết nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 15 (chuẩn) năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ 
Môn
TPPCT
Tên bài dạy
Hai
28.11
Chào cờ
Đạo đức
Học vần 
Học vần 
Toán
15
15
129
130
57
Sinh hoạt dưới cờ
Đi học đều và đúng giờ (tiết 2). KNS
Bài 60: om, am
Tiết 2
Luyện tập
Ba
29.11
Học vần 
Học vần 
Toán
Thủ công
131
132
58
15
Bài 61: ăêm, âm
Tiết 2
Phép cộng trong phạm vi 10
Gấp cái quạt (tiết 1)
Tư
30.11
Học vần
Học vần 
Toán
GDNG
133
134
59
Bài 62: ôm, ơm
Tiết 2
Luyện tập
Năm
1.12
Học vần 
Toán
TNXH
Tập viết
135
60
15
13
Bài 63: em, êm ( Tiết 1)
Phép trừ trong phạm vi 10
Lớp học
Nhà trường, buôn làng,. 
Sáu
2.12
Học vần 
Tập viết
Sinh hoạt
136
14
15
Bài 63: em, êm (Tiết 2)
Đỏ thắm, mầm non, 
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
Đạo đức 
 TPPCT: 15 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
(Đã soạn tuần 14)
 ***********************************************
Học vần 
 TPPCT: 129+130 om , am
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. 
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
-Giáo dục HS biết nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ngữ :bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Dạy vần om:
-GV ghi bảng vần om.
-Gọi 1 HS phân tích vần om
-Lớp cài vần om.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần om.
-Có vần om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng xóm.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm.
-Gọi phân tích tiếng xóm. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ làng xóm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Dạy vần am (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : om, am, làng xóm, rừng tràm.
-GV sửa tư thế ngồi viết .
*Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
*Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
-Gọi học sinh đọc và tìm tiếng có vần mới học.
-GV nhận xét và giải nghĩa câu trên.
 *Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-GV sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
*Luyện nói :
-Chủ đề: “Nói lời cảm ơn ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề:
Bức tranh vẽ gì?
Tại sao em bé lại cảm ơn cô?
Khi nào em phải nói lời cảm ơn?
Vậy em đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa?
-Hướng dẫn hs đọc trong sgk.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: bình minh, nhà rông.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc trên đầu âm o.
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-Cá nhân, tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : kết thúc bằng m
-Khác nhau : âm o và a đứng trước.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-Chòm, đom đóm, trám, cam.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
+Vẽ cô cho bé bong bóng.
+Vì cô cho bé bong bóng.
+Khi có ai quan tâm, giúp đỡ mình.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân.
***********************************************
Toán 
 TPPCT: 57 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
-Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS thích thú khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình bài tập 4 , 5 / 80
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bảng trừ trong phạm vi 9 :
-Gọi 2 em lên bảng nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp với hình vẽ. 
-Giáo viên nhận xét , cho điểm. 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 9.
-Gọi học sinh đọc thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 9
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét. 
*Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Tính
-Giáo viên củng cố tính chất giao hoán và quan hệ cộng trừ qua cột tính
*Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả không đổi.
*Phép tính trừ là phép tính ngược lại với phép cộng . 
Bài 2: Điền số thích hợp 
Bài 3 : So sánh, điền dấu , = 
-GV cho HS thấy trường hợp 4 + 5  5 + 4. Học sinh tự viết ngay dấu = vào chỗ trống vì nhận thấy 4 + 5 = 5 + 4 ngay. 
-Chấm bài, nhận xét.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp .
-Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt bài toán theo nhiều tình huống khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra.
4.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. 
- Dặn học sinh ôn lại bảng cộng trừ. 
-Chuẩn bị bài hôm sau.
-HS đọc thuộc 
-Học sinh từng cặp hỏi đáp kết quả.
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9
1 + 8 = 9 2 + 7 = 9
9 - 1 = 8 9 – 7 = 2
9 - 8 = 1 9 – 2 = 7
-Học sinh nhẩm từ bảng cộng trừ để làm bài điền vào phiếu bài tập.
5 + 4 = 9
4 + 5 = 9
2 + 7 = 9
-Học sinh làm bài vào vở.
5 + 4 = 9 9 – 0 > 8
9 – 2 < 7 4 + 5 = 5 + 4
-HS nêu: Có 9 con gà. Có 3 con gà bị nhốt trong lồng .Hỏi có mấy con gà ở ngoài lồng ?
-Học sinh viết phép tính vào bảng con.
 9 - 3 = 6 
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011
Học vần 
 TPPCT: 131+132 ăm , âm
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm
Giáo dục HS yêu thích tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ngữ :chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. Đọc câu ứng dụng.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
 *Dạy vần ăm:
-GV ghi bảng vần ăm.
-Gọi 1 HS phân tích vần ăm.
-Lớp cài vần ăm.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần ăm.
-Có vần ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng tằm.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng.
-Gọi phân tích tiếng tằm. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ nuôi tằm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
 *Dạy vần âm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm
-GV sửa tư thế ngồi viết .
 *Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
 Tiết 2
 *Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-Gọi học sinh đọc và tìm tiếng có vần mới học.
-GV nhận xét và giải nghĩa câu trên.
 *Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-GV sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
 *Luyện nói :
-Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm. ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề:
Bức tranh vẽ gì?
Em đi học từ thứ mấy đến thứ mấy?
Em hãy đọc thời khóa biểu của ngày hôm nay?
-Hướng dẫn hs đọc trong sgk.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: làng xóm, rừng tràm.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm t đứng trước vần ăm và thanh huyền trên đầu âm ă.
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : kết thúc bằng m
-Khác nhau : âm ă và ââ đứng trước.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-Tăm, thắm, mầm, hầm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
+Vẽ tờ lịch và thời khóa biểu.
+Học sinh nêu từ thứ hai đến thứ sáu.
+HS đọc t ... hải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.
-Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên các thầy cô và bạn bè.
*Củng cố, dặn dò : 
-Hỏi tên bài:
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
-Học sinh nêu tên bài.
-Một vài học sinh kể.
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội dung từng câu hỏi.
-Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
-Nhóm khác nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Học sinh làm việc theo nhóm hai em để quan sát và kể về lớp học của mình cho nhau nghe.
-Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nêu tên bài.
Tập viết 
TPPCT: 13 nhà trường, buôn làng, đình làng, bệnh viện
I.Mục tiêu :
-Viết đúng các chữ: nhà trường, đình làng, buôn làng, bệnh viện, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-Học sinh viết đúng, viết đẹp, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Hỏi tên bài cũ.
-Gọi 4 HS lên bảng viết.
-Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn bài mới:
-GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
-Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
-GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
c.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố, dặn dò :
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
-Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
-Hát 
-1HS nêu tên bài viết tuần trước.
-4 học sinh lên bảng viết
-HS nêu tựa bài.
-HS theo dõi ở bảng lớp.
-Nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng.
-HS tự phân tích.
-Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẻ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻõ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
-Học sinh viết 1 số từ khó.
-HS thực hành bài viết
-HS nêu: nhà trường, buôn làng, 
Hiền lành, đình làng, bệnh viện.
***********************************************
Thứ sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2011
Học vần 
 TPPCT: 136 em , êm ( tiết 2)
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: em, êm, con tem, sao đêm. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
- Giáo dục HS anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Anh chị em trong nhà.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần đã học.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
Tiết 2
*Luyện đọc 
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
+Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
 *Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
-Sửa tư thế ngồi viết cho hs.
-Chấm bài nhận xét.
*Luyện nói:
-Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
Con đoán xem họ có phải là anh chị em không?
Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì?
Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xử với em như thế nào?
Nếu là em trong nhà con phải đối xử với anh chị như thế nào?
Ông bà cha mẹ mong con cháu trong nhà sống với nhau như thế nào?
Con có anh chị em không? Hãy kể tên cho các bạn cùng nghe.
-Tổ chức cho các em tập làm anh chị em trong một nhà.
-GV giáo dục 
-Hướng dẫn HS đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Hát 
-Vần em, êm.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm
-Học sinh nhắc lại.
- Con cò lộn cổ xuống ao.
-HS tìm tiếng mang vần mới học gạch chân.
-Toàn lớp viết.
+Anh và em.
+Học sinh chỉ và nêu.
+Họ là anh chị em.
+Anh em ruột.
+Nhường nhịn.
+Quý mến vâng lời.
+Sống với nhau hoà thuận.
+Học sinh liên hệ thực tế và nêu.
+Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
***********************************************
Tập viết 
TPPCT: 14 đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
I.Mục tiêu :
-Viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-Giáo dục học sinh viết đúng, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Hỏi tên bài cũ.
-Gọi 6 HS lên bảng viết.
-Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn bài mới:
-GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
-Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
-GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
4.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
5.Củng cố, dặn dò :
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
-Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
-Hát 
-1HS nêu tên bài viết tuần trước.
-4 học sinh lên bảng viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
-HS nêu tựa bài.
-HS theo dõi ở bảng lớp.
-Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
-HS tự phân tích.
-Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẻ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻõ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
-Học sinh viết 1 số từ khó.
-HS thực hành bài viết
-HS nêu: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
Tiết 15: SINH HOẠT LỚP
-Văn nghệ
-Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ tuần qua về các mặt:
+ Học tập:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Vệ sinh:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+Chuyên cần: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Bình xét tổ, cá nhân xuất sắc:
+Tổ:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+Cá nhân: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
-Các nhân đóng góp ý kiến.
-GVCN nhận xét.
-Khen ngợi những tổ và cá nhân đạt tốt.
-Động viên những tổ chưa đạt.
-Nêu phương hướng tuần tới.
+Duy trì đi học chuyên cần, nghỉ có phép.
+Hăng hái phát biểu ý kiến.
+Vào lớp chú ý nghe giảng.
+Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
-Nhận xét tiết học.
Ban giám hiệu
Giáo viên chủ nhiệm
NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15(1).doc