Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 19

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 19

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng

- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK

- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1107Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 19:
Ngày soạn: 12/1/2008
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008
Tiết 1:
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2 + 3:
Tập đọc
Chuyện bốn mùa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng
- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK
- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Mở đầu: (3’)
- Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 3 – Tập 1
- Mở mục lục sách Tiếng việt 2.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm 
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Đơm: Nảy ra
- Bập bùng
- Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-  Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông.
- Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc.
- Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ?
- Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển.
b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói của bà đất ?
- Xuân làm cho cây trái tươi tốt.
- Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?
- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè
- Mùa thu có vườn bưởi chín vàng.
- Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống.
Câu 4:
- Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ?
- Nhiều HS trả lời theo sở thích.
- Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
- Thi đọc truyện theo vai
- 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em).
- Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất.
 C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 4:
Tổng của nhiều số
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị cho phép nhân.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
b. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- Viết: 2 + 3 + 4 = ?
- Đây là tổng của các số 2, 3, 4
- Đọc: Hai + ba + bốn.
- Yêu cầu HS tính tổng.
2 + 3 + 4 = 9
- Gọi HS đọc ?
2 cộng 3 cộng 4 = 9
hay tổng của 2, 3, 4 = 9
a. Viết theo cột đọc ?
2
 + 3
4
9
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 2 cộng 3 bằng 5
- 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
- Cho một số học sinh nhắc lại.
b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40
12
+ 34
40
86
c.Giới thiệu cách viết cột dọc của tổng: 15+46+29
15
 + 46
29
90
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách.
3 + 6 + 5 = 14
8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18
6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Đặt tính rồi tính
14
36
15
24
+ 33
+ 20
+ 15
+ 24
21
9
15
24
68
65
45
72
Bài 3: Số
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng các số vào chỗ trống.
12kg + 12kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 5:
Trả lại của rơi (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ:
- Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ: (3’)
b. Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh
- Nêu nội dung tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường,
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
- Thấy tờ 20.000đ
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
- Tìm cách trả người đánh mất.
- Chia đôi.
- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ?
- Tìm cách trả lại người đánh mất.
*Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.
- ý a, c là đúng.
b, d, đ là sai
 C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Về nhà thực hiện nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất.
Ngày soạn: 13/1/2008
Ngày giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Toán
Tiết 1:
Phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc ,viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Tranh, ảnh, mô hình, vật thực, các nhóm đồ vật có cùng số lượng.
- Nhận xét – chữa bài.
3 + 6 + 5 = 14
7 + 3 + 8 = 18
8 + 7 + 5 = 20
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
- 1 đọc yêu cầu
a. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
- Đưa tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- 2 chấm tròn
- Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn.
- HS lấy 5 chấm tròn.
- Có mấy tấm bìa.
- Có 5 tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
- Mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
Ta tính tổng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
- Số 5 có số hạng, mỗi số hạng là 2.
- Ta chuyển thành phép nhân ?
2 x 5 = 10
- Cách độc viết phép nhân ?
- 2 nhân 5 bằng 10
- Dấu x gọi là dấu nhân.
- Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu).
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ tranh vẽ số cá trong mỗi hình.
- HS quan sát tranh.
- Mỗi hình có mấy con cá ?
Vậy 5 được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
c. Tương tự phần c.
3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Bài 2:
- Viết phép nhân theo mẫu:
b. 9 + 9 + 9 = 27
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20
 9 x 3 = 27
 4 x 5 = 20
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết phép nhân:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát hình.
Điền số hoặc dấu vào ô trống.
5 x 2 = 10
4 x 3 = 12
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 2:
Chữ hoa: p
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa P:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ P và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ P
- HS quan sát.
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- Gồm 2 nét
- 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết P 2, 3 lần.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Phong cảnh hấp dẫn
- Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- P, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Phong vào bảng con
- HS viết 2 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết.
- HS viết dòng chữ P
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ P cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ P cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Phong cỡ vừa
- 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ P.
Tự nhiên xã hội
Tiết 3:
Đường giao thông
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết các phương tiện giao thông đi và khu vực có đường sắt chạy qua.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ SGK.
- 5 bức vẽ cảnh: Bầu trời xanh, sông, biển, đường sắt.
- 5 tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
B. Bài mới: (30’)
1.  ... g số ngay trước nó công với 2.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 3:
Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa truyện 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kể lại câu chuyện: Nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất ?
- 2 HS kể.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn một câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- HS quan sát tranh
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- 4 HS nói
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể theo nhóm 4.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
2.3. Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất.
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai.
- HS thi kể theo phân vai.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Âm nhạc
Tiết 4:
Trên con đường đến trường 
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Hát đồng đều rõ lời.
II. chuẩn bị:
- Học thuộc bài hát.
- Chép lời vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
b. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát:
"Trên con đường đến trường"
- GV hát mẫu
- HS nghe
+ Đọc lời ca
- GV đọc lời ca 1 lần
- HS nghe
- HS đọc lời ca
- HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2.
- Dạy hát từng câu, lần lượt từ câu 1 đến câu 4.
- HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2.
*Hoạt động 2: Vừa hát vừa gõ đệm theo phách
- HS thực hiện hát gõ đệm theo phách.
- Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện theo nhóm tổ, bàn.
- Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng.
- HS thực hiện từng nhóm hát và nhún chân.
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai cho HS.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài hát.
Thể dục:
Tiết 5:
Trò chơi "bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi: "Bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy"
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, 
- Giậm chân tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
X X X X X D
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
2-3 lần
- Cán sự điều khiển
- Ôn trò chơi: "Nhóm ba nhóm bảy"
- Cán sự điều khiển 
c. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
2-4'
- Nhảy thả lỏng
4 lần
- Hệ thống nhận xét.
1-2'
 Ngày soạn: 16/1/2008
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 1:
Đáp lời chào – tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 2 tình huống.
- Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp.
- Chị phụ trách ?
- Chào các em
- Các bạn nhỏ 
- Chúng em chào chị ạ !
- Chị phụ trách
- Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ
- Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào lớp ạ.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra.
- HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu.
a. Nêu bố mẹ em có nhà ?
- Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ.
b. Nếu bố mẹ đi vắng ?
- Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi lát nữa mời chú quay lại có được không ạ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại.
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS đọc bài.
- GV chấp một số bài nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 2:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 2.
- Giải bài toán đơn về nhân 2.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
B. bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- Bài 1 yêu cầu gì ?
- Điền số
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài
2cm x 5 = 10cm
2dm x 8 = 10dm
2kg x 4 = 8kg
2kg x 6 = 12kg
2kg x 9 = 18kg
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 xe có bánh xe.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh.
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
8 xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS viết
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài 5 yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 3:
Thư trung thu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viết bảng con.
- Các chữ: lưỡi trai, lá lúa.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- 2 HS đọc lại
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ?
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai.
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn.
- Đối với bài chính tả nghe – viết muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào.
2.2. Giáo viên đọc từng dòng
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK.
- HS quan sát tranh và viết tên các vật.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật.
1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm vào SGK.
- Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng 
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 4:
Vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát hoạt động giờ ra chơi ở sân trường.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tranh đề tài sân trường em.
3. Thái độ:
- Yêu thích và cảm nhận được cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi.
- Bài vẽ năm trước.
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV dùng tranh ảnh giới thiệu ?
- Sân trường nhộn nhịp.
- Các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ?
- Nhảy dây
- Đá cầu
- Xem báo
- Múa hát, chơi bi
- Quang cảnh sân trường ?
- Có cây
- Bốn hoa cây cảnh.
- Vườn sinh vật, những màu sắc khác nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- Gợi ý HS tìm chọn nội dung vẽ ? Em vẽ về hoạt động nào ?
*VD: 
- Nhảy dây
- Hình dáng của HS đó
- Vẽ các hình phụ sau
- Vẽ màu.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước.
- HS quan sát.
- GV quan sát HS vẽ.
C. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nhận xét đánh giá.
- GV chọn một số bài vẽ đã hoàn thành.
- Yêu cầu HS nhận xét về nội dung, hình vẽ màu sắc.
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét.
- Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ ở nhà.
 Tiết: 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét chung trong tuần.
1/ Nề nếp:
	- Duy trì tốt nề nếp lớp học. đi học đều đúng giờ,vệ sinh trước giờ vào lớp.
2/ Học tập:
	-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng.
	- Một số em học bài và làm bài tốt, giúp đỡ các bạn yếu kém học tốt hơn.
3/ Các hoạt động khác:
	- Thể dục đều đặn thường xuyên.
	- Hoàn thành tốt buổi lao động đề ra.
4/ Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được , khắc phục mọi nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan19.doc