Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 25, 26

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 25, 26

A. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường

 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.

B Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Hướng dần luyện đ

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 Tập đọc
Tiết 1,2 : Trường em
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường
	- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: trường, cô giáo, thân thiết, bạn bè.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 3:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Trong bài trường em còn gọi là gì
? Nói tiếp câu: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì ...
c. Luyện nói theo chủ đề: Trường em.
- Giaó viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, Giúp hs thấy được mình có quyền được đi học, được cô giáo, bạn bè yêu thương, dạy dỗ và chăm sóc như ở nhà
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
Tiết 4: Toán
Tiết 97: Luyện tập 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết cộng trừ các số tròn chục
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục, biết giải toán có phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cộng trừ các số tròn chục
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các thẻ que tính.
- Giáo viên: - Các thẻ que tính.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Luyện tập (24-26/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ4: CC- dặn dò
(2-4/)
 70 – 60 = 80 – 30 =
 50 – 30 = 40 – 20 =
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và viết sao cho thẳng cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm và điền số vào ô trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: 6 chục – 5chục = 1 chục và điền đúng sai.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài, nêu tóm tắt, giải toán.
 IV. Củng có – Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - Học sinh làm bảng con
- Học sinh nêu yêu cầu, hai học sinh lên bảng làm lớp làm bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài cá nhân sau đó nêu kết quả.
- Học sinh làm bài theo nhóm lớn.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài. 
.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Tập viết
Tiết 25: Tô chữ hoa: a, ă, â, b
A.Mục tiêu: 	
- Tô được các chữ hoa: a,ă,â,b. 
	- Viết đúng các vần : ia, ay, ao, au, các từ ngữ : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.
B. Đồ dùng:
	- Chữ mẫu, bảng phụ.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con: 
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu
- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 
3) Hướng dẫn viết vần, từ:
- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình
- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. 
- Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.
- Học sinh tô gió.
- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. 
- Học sinh quan sát viết bảng con.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. 
- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.
..
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
 Tiết 25: Con cá 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết một số loại cá quen thuộc
- Kể được tên và nêu ích lợi của cá
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá
A Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Kể được tên và nêu ích lợi của cá
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá
	2. Kĩ năng: 
- Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng
- Nói được tên các bộ phận ngoài của con cá
- Nêu được một số cách bắt cá
- Biết được ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
3. Thái độ: - Cẩn thận khi ăn cá để khỏi bị hóc xương
B Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
- Các hình ảnh trong bài 25
- Có lọ đựng cá và cá.
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp ...
	C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC (3-5/)
HĐ2: các bộ phận của cá(11- 13/)
HĐ 3: cách bắt cá, ích lợi của cá(10- 12/)
HĐ 4: CC- dặn dò(3-5/)
? Hãy nêu ích lợi của cây gỗ ?
? Hãy kể tên một số loại gỗ mà em biết
 - Quan sát con cá được mang đến lớp.
? Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá 
? Cá sử dụng bộ phận nào để bơi 
? Cá thở ntn 
- Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời.
? Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ?
? Nói về một số cách bắt cá ?
? Kể tên các loại cá mà em biết ?
? Em thích ăn loại cá nào ?
? Tại sao chúng ta ăn cá ?
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Mô tả được con cá bơi và thở ntn ?
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận
- HS làm việc theo nhóm 2
..
Tiết 3: Toán
Tiết 98: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết cộng trừ số tròn chục, giải toán có phép cộng
- Biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình, biết vẽ một điểm ở trong, một diểm ở ngoài của một hình
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình, biết vẽ một điểm ở trong, một diểm ở ngoài của một hình, cộng trừ số tròn chục, giải toán có phép cộng
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ điểm của một hình
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các thẻ que tính.
- Giáo viên: - Phiếu bài tập.
2. Phương pháp dạy học:
- Kĩ thuật khăn phủ bàn, phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a, Giới thiệu điểm ở trong và ở ngoài một hình:
HĐ3: Luyện tập
(18-20/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
HĐ4: CC- dặn dò
(2-5/)
- Giáo viên vẽ hình ghi hai điểm A, B và giới thiệu: “ Điểm A ở trong hình vuông, điểm B ở ngoài hình vuông” 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính và  ... C- dặn dò
(2-4/)
- Giáo viên lấy 5 thể que tính và thêm 1 que tính rời, giới thiệu có 51 que tính sau đó ghi số 51 vào từng cột phân tích theo hàng lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và củng cố thứ tự các số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thể Đ hoặc S thể hiện ý kiến của mình.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc dãy số từ 20 đến 50
- Học sinh đọc: lăm mươi mốt (CN-ĐT)
- Học sinh nêu cấu tạo số 51.
- Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 52 đến 59 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) 
- Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 50 đến 59.(CN-ĐT)
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp.
- Học sinh nhẩm và thể hiện kết quả.
.
 Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Tập đọc
Tiết 9,10 : Cái Bống
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiểu thảo của bống đối với mẹ. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
	- Học thuộc bài đồng dao
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bài: Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Giáo viên giải nghĩa từ khó.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần: anh, ach. 
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Cái Bống làm gì giúp mẹ nấu cơm
? Bống làm gì khi mẹ đi chợ về
c. Luyện nói theo chủ đề: Giúp mẹ.
- Giaó viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, và giúp hs thấy được mình có bổn phận ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần anh, ach.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc 2 câu đầu và trả lời: Bống sảy, sàng gạo
- Học sinh đọc 2 câu cuối và trả lời: Bống gánh đỡ mẹ.
- Học sinh đọc tên chủ đề.
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
.
Tiết 3: Chính tả
Tiết 3: Bàn tay mẹ 
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài cái bống trong khoảng 15 phút
- Điền đúng vần: anh, ach chữ: ng, ngh vào ô trống.
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ: hằng ngày, bao nhiêu, giặt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền vần: an hay at.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: g hay gh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con từ khó.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
.
 Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 103: Các số có hai chữ số 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc, viết được các số từ 1 đến 69
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99, nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99, nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo các số từ 70 đến 99.
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
- Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a,Giới thiệu số 71
b,Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 71.
 HĐ3: Luyện tập
(15-17/)
 Bài tập 1,2
 Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ4: CC- dặn dò
(1-3/)
- Giáo viên lấy 7 thể que tính và thêm 1 que tính rời, giới thiệu có 2371 que tính sau đó ghi số 71 vào từng cột lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đươc các số từ 70 đến 90 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của các số.
- Giáo viên yêu cầu hs đếm xuôi, ngược dãy số từ 70 – 90
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc: Bảy mươi mốt (CN-ĐT)
- Học sinh nêu cấu tạo số 71.
- Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 70 đến 90 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) 
- Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 70 đến 90.(CN-ĐT)
- Học sinh lần lượt viết từng bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng viết bài.
- Học sinh nêu cấu tạo nối tiếp.
- Học sinh đọc từ 70 đến 90 xuôi và ngược.
..
Tiết 2, 3: Tập đọc
Tiết 11,12 : Kiểm tra định kì giữa học kì II 
 (đề nhà trường)
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Chính tả
Tiết 4: Cái Bống 
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài đồng daocais bống trong khoảng 15 phút
- Điền đúng vần: ang, ach; điền đúng chữ: ng, ngh.
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền: ang hay ach.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền: ng hay ngh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con tiếng khó.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm( các nhóm làm phiếu bài tập).
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
.
Tiết 2: Kể chuyện 
Tiết 2: KTĐKGHK II (đề nhà trường ra)
Tiết 3: Toán
Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo số các số có hai chữ số
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
- Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a. Giới thiệu; 62 < 65.
HĐ3: Luyện tập
(15-17/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2, 3. 
 Bài tập 4.
HĐ4: CC- dặn dò
(1-3/)
- Giáo viên thao tác với que tính ghi hai số 62, 65 lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo số 62, 65 và rút ra kết luận: 2 đơn vị < 5 đơn vị. Vậy 62 < 65.
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh một vài cặp số khác tương tự. 
- Giáo viên giúp học sinh cách số sánh các số có hai chữ số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số vào bảng con
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc và viết các số: 89, 93, 98. 
- Học sinh đọc số 62, 65.
- Học sinh nêu cấu tạo số 62, 65.
- Học sinh đọc 62 < 65.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Học sinh làm bài và đọc kết quả so sánh.
- Học sinh viết và đọc kết quả 
Tiết 4: Hoạt động tập thể
1/ đạo đức: trong tuần vừa qua. các em đều có ý thức tốt ,ngoan lễ phép với thầy cô ,đoàn kết với bạn bè 
2/Học tập :Có ý thức trong học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng ,làm bài trớc khi đến lớp ,đạt đợc nhiều điểm tốt đạt kết quả viết chữ đẹp. 
- Bên cạnh đó vẫn con 1số bạn ý thức học tập cha cao nh trong lớp còn nói chuyện riêng :
3/TDVS:
-Vệ sinh sạch sẽ ,gọn gàng 
4/Các HĐ khác :-các em có ý thức tham giatập văn nghệ 
-lên báo tờng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25, 26.doc