ĐẠO ĐỨC
Tiết 25 - Bài THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HK2
I. MỤC TIÊU: -
Nắm chắc kiến thức và kĩ năng từ bài 19 đến bài 24- Lễ phép,vâng lời thầy cô giáo và hiểu được thầy cô giáo là những người đã không quản ngại khó nhọc để chăm sóc dạy dỗ các em thành người tốt.
- Vận dụng và biết ứng xử trong cuộc sống hằng ngày
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Bài cũ (5) -Nếu không thực hiện an toàn GT khi đi trên đường thì điều gì sẽ xảy ra?(xảy ra tai nạn GT làm ảnh hưởng đến bản thân và mọi người .)
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn chạy nhảy, chơi đùa dưới lòng đường? ( khuyên bạn không nên chơi đùa để tránh tại nạn đáng tiếc xảy ra .)
TUẦN 25 Thứ HAI, ngày 03 tháng 03 năm 2008 ĐẠO ĐỨC Tiết 25 - Bài THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HK2 I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc kiến thức và kĩ năng từ bài 19 đến bài 24- Lễ phép,vâng lời thầy cô giáo và hiểu được thầy cô giáo là những người đã không quản ngại khó nhọc để chăm sóc dạy dỗ các em thành người tốt. - Vận dụng và biết ứng xử trong cuộc sống hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: a. Bài cũ (5’) -Nếu không thực hiện an toàn GT khi đi trên đường thì điều gì sẽ xảy ra?(xảy ra tai nạn GT làm ảnh hưởng đến bản thân và mọi người.) -Em sẽ làm gì khi thấy bạn chạy nhảy, chơi đùa dưới lòng đường? ( khuyên bạn không nên chơi đùa để tránh tại nạn đáng tiếc xảy ra .) b. Bài mới : (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: GV hệ thống lại nội dung bài học từ tuần 19-24 ( Bài 9-11)đặt câu hỏi : -Từ đầu HK2 đến giờ các em đã học những bài đạo đức nào? Hoạt động 2 : GV đặt câu hỏi từng nội dung bài học: -Cần làm gì khi gặp thầy cô giáo? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách từ tay thấy cô giáo? - Khi đi học trên đường chỉ có 1 mình em cảm thấy như thế nào? Nếu có bạn đi cùng em thấy ra sao ? - Muốn có người bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử với bạn như thế nào? - Ở thành phố khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao ? Hoạt động 3 : Thực hành trò chơi Mời 1 lượt 2 tổ lên thi đua: Đóng vai cô giáo và HS xử lý nhanh các tình huống. + Khi gặp cô giáo ngoài sân trường + Nhận sách, vở từ tay cô giáo? Kết luận : Thầy cô giáo là những người không quản khó nhọc, khó khăn, dạy dỗ các em, em phải kính trọng, vâng lời thầy cô giáo -Muốn có người bạn cùng học, cùng chơi, em phải cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo Em và các bạn Đi bộ đúng qui định HSTL nhóm đôi +TLCH Thi đua giữa các tổ Tổ 1+3 Tổ 2+4 Lớp nhận xét – GV ghi điểm c. Củng cố dặn dò : (2’) Chuẩn bị bài cám ơn, xin lỗi Thứ ba , ngày 4 tháng 3 năm 2008 THỦ CÔNG Tiết 25 CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (tiết 2) I.MỤC TIÊU:_ HS kẻ được hình chữ nhật_ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2.Học sinh: _Giấy màu có kẻ ô_Bút chì, thước kẻ, kéo_1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật: (5’) _Cho HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật (theo hai cách) * Cách 1: Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD *Cách 2: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD 2.Học sinh thực hành:(25’) _GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng 3. Nhận xét- dặn dò:(5’) _ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS _ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình vuông” _ HS thực hành kẻ, cắt, dán theo trình tự sau: +Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách +Cắt rời hình +Dán sản phẩm vào vở thủ công _Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô Thứ TƯ ,ngày 5 tháng 3 năm 2008 TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 25: CON CÁ I - MỤC TIÊU Giúp HS biết: _Kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá sông, cá suối, cá ao, cá hồ) _Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. _Ăn cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt - GDTC yêu thiên nhiên II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC_Các hình ảnh trong bài 25 SGK _GV và HS đem đến lớp lọ (bình) đựng cá (mỗi nhóm một lọ) và cá III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Bài cũ :(5’) B. Bài mới: (25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: GV và HS giới thiệu con cá _GV nói tên cá và nơi sống của con cá. +Các em mang đến loại cá gì? +Nó sống ở đâu? 2.Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: (10’)Quan sát con cá được mang đến lớp _Mục tiêu: + HS nhận ra các bộ phận của con cá +Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào? _Cách tiến hành: *Bước 1:_GV hướng dẫn các nhóm làm việc +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá? +Cá sử dụng bộ phận nào của cơ thể để bơi? +Cá thở như thế nào? *Bước 2: _+Các em biết những bộ phận nào của con cá? +Bộ phận nào của con cá đang chuyển động? +Tại sao con cá lại đang mở miệng? +Tại sao nắp mang của con cá luôn luôn mở ra rồi khép lại? *Bước 3: Kết luận:-Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây -Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng các vây để giữ thăng bằng.-Cá thở bằng mang Hoạt động 2:(10’) Làm việc với SGK _Mục tiêu: +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dưạ trên các hình ảnh trong SGK. +Biết một số cách bắt cá.+Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ. *Bước 1:_GV hướng dẫn HS tìm bài 25 SGK. _GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. +Xem ảnh chụp người đàn ông đang bắt cá trang 53 SGK và nói với bạn người đó đang sử dụng cái gì để bắt cá? +Người ta dùng cái gì khi đi câu cá? +Nói về một số cách bắt cá khác. *Bước 2:+Nói về một số cách bắt cá.+Kể tên các loại cá mà em biết.+Em thích ăn loại cá nào?+Tại sao chúng ta ăn cá? Kết luận: -Có nhiều cách bắt cá: bắt cá bằng lưới trên các tàu, thuyền; kéo vó , dùng cần câu để câu cá, -Cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khoẻ. Ăn cá giúp xương phát triển chóng lớn Hoạt động 3: (10’)Làm việc cá nhân với phiếu bài tập _Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu biểu tượng về con cá. +GV theo dõi và hướng dẫn. Củng cố:_Trình bày sản phẩm 3.Nhận xét- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Con mèo” _HS nói tên cá và nơi sống của cá _Quan sát và trả lời câu hỏi _HS làm việc theo nhóm. _Đại diện một số nhóm lên trình bày _HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc và trả lời các câu hỏiû trong SGK. +HS làm việc cá nhân với phiếu bài tập. Thứ năm ,ngày 6 tháng 03 năm 2007 THỂ DỤC Bài 25: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU: _ Ôn bài thể dục.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. _ Làm quen với trò chơi “ Tâng cầu”.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường _ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ. LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -Khởi động: + Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay theo vòng tròn). + Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay). + Xoay cánh tay. + Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối, hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó xoay theo vòng tròn) - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2, 1-2, - Trò chơi (GV chọn) 2/ Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục: _ Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo. _ Lần 2: Chỉ hô nhịp. _ Lần 3: Cho HS tập theo hình thức từng tổ lên trình diễn dưới sự điều khiển của GV hoặc để cán sự hô nhịp tập bình thường. * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số (theo từng tổ hoặc lần lượt các tổ trong lớp); đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng: Điểm số theo tổ hoặc thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong lớp. - Lần 1: GV điều khiển. - Lần 2: Giúp cán sự điều khiển. b) Trò chơi: “Tâng cầu” _ Chuẩn bị: Mỗi em 1 quả cầu _ Cách chơi: + GV giới thiệu quả cầu. + Làm mẫu và giải thích cách chơi. Trước khi kết thúc, GV cho cả lớp thi xem ai tâng cầu được nhiều nhất (ai rơi phải dừng lại) theo lệnh thống nhất bắt đầu chơi của GV (bằng còi) 3/ Phần kết thúc: Thả lỏng. _ Ôn 2 động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục. _ Củng cố. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 5-10 vòng mỗi chiều 5-10 vòng mỗi chiều 5 vòng mỗi chiều 5 vòng mỗi chiều 1 phút 1 phút 2-3 lần 2-3 phút 10-12 phút 30-40m 1 phút 1 phút 1-2 phút - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. -Ôn bài thể dục và làm quen trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. - Thực hiện 2 x 8 nhịp mỗi động tác - Tập hợp thành một vòng tròn hoặc những hàng ngang. Giãn cách cự li 1-2 m - Từng em (đứng tại chỗ hoặc di chuyển) dùng tay hoặc bảng gỗ nhỏ, hoặc vợt bóng bàn v.v để tâng cầu. _ Chạy nhẹ thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. _ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu Mỗi độn ... khi đi dưới trời nắng, trời mưa *Bước 1: _GV yêu cầu HS tìm bài 30 “Trời nắng, trời mưa” trong SGK *Bước 2: _GV gọi một số HS nói lại những gì các em đã thảo luận. Kết luận: -Đi dưới trời nắng, phải đội mũ, nón để không bị ốm (nhức đầu, sổ mũi ) -Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để không bị ướt 2.Chơi trò chơi: Chơi trò chơi: “Trời nắng, trời mưa” _Chuẩn bị: Một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón _Cách chơi: +Một HS hô “Trời nắng”, các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng. 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 31 “Thực hành: Quan sát bầu trời” _Chia lớp thành 3 đến 4 nhóm _Các nhóm phân loại tranh về trời nắng, trời mưa _HS nêu dấu hiệu trời nắng, trời mưa _Giở sách _Hai HS hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK: +Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải đội mũ, nón? +Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì? Thứ năm ,ngày 12 tháng 4 năm 2007 THỂ DỤC Bài 30: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: _ Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. _ Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường. _ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ. III. NỘI DUNG: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 2/ Phần cơ bản: a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: _ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. _ Dạy cho HS đọc vần điệu: “ Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp Hò dô! Hò dô!” _ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu. b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: _ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. _ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp. + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục. _ Củng cố. _ Nhận xét giờ học. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 50-60m 1 phút 2 phút 8-10 phút 8-10 phút 2-3 phút 1-2 phút 1-2 phút - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Đội hình vòng tròn. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -Đội hình hàng dọc 2-4 hàng. -Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ” ÂM NHẠC Tiết 30: Ôn tập bài hát: ĐI TỚI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU:_HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca_HS thực hiện được các động tác phụ hoạ II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ: 1.Hát chuần xác bài ca, chú ý hát đúng các âm luyến láy 2.Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “Đi tới trường”. a) Cả lớp hát lại bài 3, 4 lượt. Yêu cầu đúng giai điệu, đúng lời ca, thuộc bài. b) GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy c) Chia lớp thành 4 nhóm hát nối tiếp Trong khi hát, sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo. Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ _Câu hát 1, 2 và 3 _Câu hát 4: “Nghe véo von chim hót hay” _Câu hát 5: “Thật là hay hay!”. *Củng cố: _Cho HS hát biểu diễn *Dặn dò: _Chuẩn bị: Học bài hát “Năm ngón tay ngoan” _HS làm theo Cả lớp cùng hát Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN 1/ Kiểm điểm tuần 29 : + Nề nếp: - Sinh hoạt giữa giờ TỐT + Học tập : Học bài và làm bài tương đối đầy đủ 2/ Phương hướng T.30 - Thực hiện đi học đúng giờ - Thi đua sinh hoạt giờ chơi nghiêm túc - Thi đua tập thể dục đúng, nghiêm túc và nhanh TUẦN 31 Thứ HAI, ngày 16 tháng 4 năm 2007 ĐẠO ĐỨC Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: _Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người _Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng _Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) _Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _GV giải thích và yêu cầu bài tập 3 _GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. _Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào? +Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc? GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa * Hoạt động 4: _HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài tập: *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Ôn tập cuối năm _HS làm bài tập. _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai _Các nhóm lên đóng vai _Cả lớp nhận xét, bổ sung _Từng tổ học sinh thảo luận: _Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình _Cả lớp trao đổi, bổ sung. “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” _HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 22: CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (2 tiết) I.MỤC TIÊU: _HS biết cách cắt các nan giấy _HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _Mẫu các nan giấy và hàng rào _1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì 2.Học sinh: _Giấy màu có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán _Vở thủ công III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: _GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào (H1) _GV định hướng cho HS thấy: cạnh của các nan giấy là những dòng thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét: +Số nan đứng? Số nan ngang? +Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô? 2.Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy _GV thao tác các bước chậm để HS quan sát. _Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. GV hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô) và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1 ô) theo kích thước yêu cầu. _Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2). 3. Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy _Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước: _Trong lúc HS thực hiện bài làm, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ. TIẾT 2 4.Giáo viên hướng dẫn cách dán hàng rào _Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan theo đúng yêu cầu (4 nan đứng; 2nan ngang). Tiết 2 GV hướng dẫn cách dán theo đúng trình tự sau: +Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). +Dán 4 nan đứng: Các nan cách nhau 1 ô. +Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô; Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. 5.Học sinh thực hành: _GV nhắc HS khi dán hàng rào vào vở thủ công phải theo đúng trình tự như GV đã hướng dẫn _GV khuyến khích một số em khá có thể dùng bút màu để trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào 6.Nhận xét - dặn dò: _GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS. _Chuẩn bị bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà” _Quan sát +4 nan - 2 nan +1 ô – 2ô _Quan sát theo từng thao tác của GV _HS thực hiện theo các bước: +Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. +Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang. +Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu _Quan sát _ HS thực hành dán vào vở theo các bước: +Kẻ đường chuẩn +Dán 4 nan đứng +Dán 2 nan ngang _Chuẩn bị: Giấy màu, bút chì, bút màu (nếu có), thước kẻ, kéo, hồ dán -Hình 1 -Hình 2 -Bút chì, giấy màu, thước -Kéo
Tài liệu đính kèm: