I. Mục tiêu:
-Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , --Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ .
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
Tuần 26 Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Bàn tay mẹ I. Mục tiêu: -Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng ,--Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ . -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - GV nhận nét, cho điểm - 2 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xương: Bàn tay gầy nhìn rõ xương + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - HS đọc theo hướng dẫn của GV - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. - Mỗi đoạn 3 HS đọc + Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - HS đọc, HS chấm điểm - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS 3- Ôn tập các vần an, at: a- Tìm tiếng có vần an trong bài: - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. - HS tìm: Bàn - Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt: - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at? - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . - HS khác bổ sung - Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương - Nhận xét chung giờ học ờ: Học lại bài - Xem trước bài "Cái bống" Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tập viết :Luyện viết I. Mục tiêu : -Viết đúng các vần : an, at, anh, ach ; các từ ngữ : có chứa vần an, at, anh, ach sạch sẽ kiểu chữ viết thường -Viết đều nét , dãn đúng khoảng cách. II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Luyện viết a. Hướng dẫn viết vần an, at, anh, ach HS viết vào vở ô ly mỗi vần 1 dòng theo cỡ chữ viết thường b. Hướng dẫn viết từ có chứa vần an, at, anh, ach -HD viết các từ sau Cái làn , lồng bàn, thợ hàn, cái màn, tát nước, mát mẻ, hạt giẻ, chẻ lạt, màu xanh, bát canh , nhanh nhen, củ hành , cành cây, con chạch, lạch cạch, bạch đàn c. Chấm – nhận xét bài viết 3. Củng cố dặn dò: HD viết bài ở nhà Chính tả: Luyện viết: Bàn tay mẹ ( phần 2) I. Mục tiêu: -HS nhìn bảng viết đúng đoạn ( Đi làm về xương xương của mẹ). 38 chữ trong 19 đén 20 phút -Tìm và viết được một số từ có chứa vần an, at . Điền được một số tiếng có âm g, gh . II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả - HS đọc đoạn văn cần viết ( 3-5 em đọc ) -HS tìm từ khó viết ( tắm, giặt, rám nắng, xương xương ) GV hướng dẫn HS viết vào bảng con -HS nhìn bảng chép vài vào vở ô ly -GV theo dõi uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS 3. Hương dẫn làm bài tập Bài 1:; a.Tìm và viết vào vở ba từ có chứa vần an, b. Tìmvà viết vào vở ba từ có chứa vần at Bài 2: Điền chữ g hay gh ổ ..à i nhớ gà ô ế nhựa 4. Chấm bài và nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố dặn dò -HD học ở nhà Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -Biết đọc, viết các số từ 50 đến 69 -Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập Bài 1 :đọc các số sau 50, 69, 58, 68, 67 , 66, 64, 63, 62, 54, 53, 57, 52, 51, 60 Bài 2: Viết các số sau Sáu mươi chín, Sáu mươi tám, Sáu mươi bảy, Sáu mươi sáu, Sáu mươi lăm,Sáu mươi tư,Sáu mươi ba , Sáu mươi hai, Sáu mươi mốt, Sáu mươi Bài 3: a.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 58, 57, 53, 52, 56, 50, 54, 51, 55, 59 b.Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé 63, 66, 69, 64, 61, 60, 67, 68,65, 62 Bài 4: làm ở VBT 3.Củng cố dặn dò: Nhận xẽt giờ học và H Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Cái Bống I. Mục tiêu: -Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng -Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - Học thuộc lòng bài đồng dao. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ HS đọc bài ( bàn tay mẹ) B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn đọc a.-GV đọc mẫu b.-HDHS luyện đọc -Luyện đọc các từ khó: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng c. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp d. Luyện đọc đoạn , bài 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh -Thi đọc trơn cả bài 3. Ôn lại vần anh, ach -Tìm tiếng trong bài có vần anh, Thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach Tiết2: 4. Tìm hiểu bài đọc : HS đọc bài và TLCH H. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? H. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? -Học thuộc lòng bài HS đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng HS thi đua đọc thuộc 5. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Toán : Các số có hai chữ số( tiếp theo) Trang 140 I. Mục tiêu: -Nhận biết về số lượng , biết đọc , viết, đếm các số từ 70 đến 99; nhận biết thứ tự các số từ 70 đến 99 -Làm bài !,2,3,4 II- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99 III- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69. HS 1: Viết các số từ 50 - 60 HS 2: Viết các số từ 60 - 69 - Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50 - GV nhận xét, cho điểm. - 1 vài em B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60 Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn và giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng 3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90. - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - GV HD, giao việc - Viết số - HS làm bài, đổi vở KT chéo + GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87 4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60. Bài 2b: Chữa bài - HS tự nêu Y/c và làm bài. - 1 HS lên bảng, làm bài - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Luyện tập: Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - HD và giao việc - Gọi HS nhận xét đúng, sai. H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ? H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ? H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ? - Viết (theo mẫu) 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Cùng có 2 chữ số - Hàng chục - Hàng đơn vị Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc HD: + Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát. - 33 cái bát + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ? - Số 33 - Gọi HS lên bảng viết số 33 - 1 HS lên bảng viết + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 3 chục, 3 đơn vị. - Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số - HS làm bài, 1 HS lên bảng H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không - Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 6- Củng cố - Dặn dò: - HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99. - 1 vài em - Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ? Chữ số bên phải thuộc hàng nào ? - Chữ số bên trái thuộc hàng nào ? - NX chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100. - HS nêu theo ý hiểu - HS nghe và ghi nhớ. Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010 Chính tả: Luyện viết: Bàn tay mẹ ( phần 2) I. Mục tiêu: -HS nhìn bảng viết bài ( Cái Bống) -Tìm và viết được một số từ có chứa vần an, at . Điền được một số tiếng có âm ng, ngh II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả - HS đọc đoạn văn cần viết ( 3-5 em đọc ) -HS tìm từ khó viết ( bang, sảy, đường, ròng ) GV hướng dẫn HS viết vào bảng con -HS nhìn bảng chép vài vào vở ô ly -GV theo dõi uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:; Tìm và viết vào vở ba từ có chứa vần anh, ach Bài 2: Điền chữ ng, hay ngh à voi bé ủ ỉ hè con é 4. Chấm bài và nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố dặn dò -HD học ở nhà Tập đọc: Ôn đọc bài : Cái Bống I. Mục tiêu: -Đọc thuộc lòng bài “ Cái Bống’’ -Học sinh hiểu được tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ II. Các hoạt động dạy học 1 . Giới thiệu bài : 2 Luyện tập a, -GV ghi bài tập đọc lên bảng Gọi HS lần lượt đọc bài Lưu ý: HS yếu kém GV chỉ từng câu và cho Hs đọc GV sửa sai tại chỗ cho HS HS đọc đúng các từ sau : khéo sảy, khéo sàng , mưa ròng b, Nêu câu hỏi để HS trả lời nội dung bài H Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về 3. Hướng dẫn HS làm ở VBT 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Toán: So sánh các số có hai chữ số I. Mục tiêu: -Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm số có 3 số. -Làm bài1; bài2(a, b) ; bài 3(a, b) ; bài 4 II- Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. III- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số HS1: Viết các số từ 70 đến 80 HS2: Viết các số từ 80 đến 90 - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. - một vài em. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu 32 < 35 - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi H: hàng trên có bao nhiêu que tính ? - 62 que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - Sáu mươi lăm que tính - GV ghi bảng số 65 và Y/c HS phân tích - Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ?( GV chỉ vào số 32 và 35 ) Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? - 2 bé hơn 5 H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ? - 62 bé hơn 65 - GV ghi: 65 > 62 - 65 lớn hơn 62 - Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62 - HS đọc ĐT. H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ? - phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn - Y/c HS nhắc lại cách so sánh - Một vài em + Ghi VD: So sánh 34 và 38. - HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38. H: Ngược lại 38 NTN với 34 ? - 38 > 34 3- Giới thiệu 63 > 58 (HD tương tự phần 2) 4- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/c - Điền dấu >, <, = vào ô trống - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh - HS làm bài, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, cho điểm - HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác. Bài 2: Gọi HS đọc Y/c HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau - Khoanh vào số lớn nhất - HS lên bảng khoanh thi H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất. -Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2 số còn lại - GV khen HS. Bài 3: Tương tự bài 2. H: Bài Y/c gì ? - Khoanh vào số bé nhất - HS làm bài tóm tắt BT2 - Viết các số 72, 38, 64 a- Theo thứ tự từ bé đến lớn b- Theo thứ tự từ lớn đến bé - HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết Bài 4: Cho HS đọc Y/c - Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Củng cố - dặn dò: - Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59 - NX giờ học và giao bài về nhà. - HS gt Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Ôn tập I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa . đọc các từ ngữ : bao giờ, sao em biết, bức tranh. -Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện : Bé vẽ ngựa không giống hình con ngựa . Khi bà hỏi con gì , bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ . -Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) II.Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài cái bống H: Bống làm gì để giúp mẹ nấu cơm ? (Bóng sảy, bống sàng ) H: Khi mẹ đi chợ về bống đã làm gì ? ( bống gánh đỡ cho mẹ) - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- Giáo viên đọc mẫu lần 1: (Giọng đọc vui, lời lúc hồn nhiên ngộ nghĩnh) b- Hướng dẫn HS luyện đọc + Luyện đọc các tiếng, từ khó bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Y/c HS tìm, GV ghi bảng - Y/c HS luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu GV theo dõi, uốn nắn - Cho HS đọc theo đoạn + Thi đọc trơn cả bài. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm 3- Ôn các vần ua, ưa: a- Tìm tiếng trong bài có vần ửa: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ưa trong bài. - HS tìm: Ngựa, chưa - Tiếng ngựa có ng đứng trước ưa đứng sau, dấu ( \ ) đưới ư - Yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua: - Yêu cầu HS đọc từ mẫu ưa: bừa, bữa cơm, cửa sổ.. Yêu cầu HS tìm ua: con cua, của cải - GV theo dõi, nhận xét c- Thi nói tiếng có vần ua, ưa: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh trong SGK - Yêu cầu HS đọc câu mẫu - Yêu cầu HS nói câu có tiếng chứa vần ua, ưa. - Gọi HS nhận xét, chỉnh sửa a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 2 -Gọi HS đọc cả bài H: Bạn nhỏ muốn vẽ gì? H: Vì sao nhìn tranh bạn lai không nhận ra con ngựa GV:Em bé trong truyện còn rất nhỏ.Bé vẽ ngựa không nhìn ra con ngựa nên bà không nhận ra.Bà hỏi bé vẽ con gì,bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ . - Gọi HS đọc yêu cầu 3. - GV cho 2 HS làm miệng, 2 HS lên bảng + Luyện đọc phân vai. - GV hướng dẫn - Giọng người dẫn chuyện: Vui, chậm rãi - Giọng bé: Hồn nhiên, ngộ nghĩnh - Giọng chị: Ngạc nhiên GV nhận xét, cho điểm. - Cho HS đọc lại toàn bài - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe4- Củng cố - dặn dò:
Tài liệu đính kèm: