Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 27, 28

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 27, 28

A. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ được câu hỏi 1, 2 sgk.

B Đồ dùng:

 

doc 33 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm2011
Tiết 2
Tập đọc:
Hoa Ngọc Lan
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẵn luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 3:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Hoa lan có mầu gì ?
? Hương hoa lan thơm như thế nào ?
c. Luyện nói theo chủ đề: gọi tên các loại hoa
- Giáo viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, giúp hs thấy được mình có quyền được yêu thương, chăm sóc
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán 
Tiết 105: Luyện tập
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết so sánh các số có hai chữ số
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết đọc viết so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của một số, biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh số có hai chữ số
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	 
- Giáo viên: 
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ1 KTBC(3-5/)
- Gọi HS lên bảng điền dấu.
	46......34	; 71.....93	; 39.....70
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ?
- GV nhận xét, cho điểm
HĐ 2 Thực hành: (23-25/)
Bài 1: (bảng)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài ?
- GV đọc số, yêu cầu HS viết
 - Gọi HS chữa bài và đọc số
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: (sách)
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?
- Gọi HS nhận xét, sửa sai
Bài: 3: (phiếu)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV phát phiếu và giao việc
H: Bài kiến thức gì ?
Bài 4: (sách)
- GV hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, chữa bài
HĐ 3Củng cố - dặn dò: (3-5/)
- Cho HS đếm từ 1 đến 99 và ngược lại.
- Nhận xét chung giờ học
- 3 HS lên bảng
- 1 vài em
- HS nêu
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
a- 30, 13, 12, 21
b- 77, 44....
c- 81, 10, 99...
- Viết theo mẫu
- Ta thêm 1 vào số đó 
- HS làm vào sách sau đó 2 HS lên bảng làm
- Điền dấu >, <, =
- HS làm theo hướng dẫn
34 < 50
78 > 69
 về cách so sánh số và điền dấu.
HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
- 87 gồm 8 chung và 7 đơn vị ta viết: 87 = 80 + 7
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm2011 
Tiết 1: Tập viết
Tiết 25: Tô chữ hoa: G, E
A.Mục tiêu: 	
- Tô được các chữ hoa: g,e. 
	- Viết đúng các vần : ăm, ăp các từ ngữ : chăm học, khắp vườn kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.
B. Đồ dùng:
	- Chữ mẫu, bảng phụ.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con: gánh đỡ
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu
- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 
3) Hướng dẫn viết vần, từ:
- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình
- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. 
- Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.
- Học sinh tô gió.
- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. 
- Học sinh quan sát viết bảng con.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. 
- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.
..
Tiết 2 Tự nhiên xã hội:
Tiết 27: Con Mèo
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết được các bộ phận bên ngoài của mèo trên hình vẽ hay vật thật
- Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của mèo trên hình vẽ hay vật thật
A Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của mèo trên hình vẽ hay vật thật
	2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan qát
	3. Thái độ: - Coự yự thửực gaộn boự, yeõu quyự con vật.
B Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về con mèo
 - Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về con mèo, tranh trong sach giáo khoa
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp ...
	C. Các hoạt động dạy học
HĐ1: KTBC (3-5/)
- Nuôi gà có ích lợi gì ?
- Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và cho điểm
HĐ2: Những bộ phận của mèo(11- 13/)
- Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo và hoàn thành phiếu bài tập
Nội dung phiếu bài tập 
+ Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng.
- Mèo sống với người
- Mèo sống ở vườn
- Mèo có nhiều mầu lông
- Mèo có 4 chân
- Mèo có 2 chân
- Mèo có mắt rất sáng
- Ria mèo để đánh hơi
- Mèo chỉ ăn cơm với cá
HĐ 3: ích lợi của mèo(10- 12/)
+ Nuôi mèo có ích lợi
	Để bắt chuột	 để trông nhà
	Để làm cảnh	 
 Để chơi với em
H: Con mèo có những bộ phận nào ?
H: Nuôi mèo để làm gì ?
H: Con mèo ăn gì ?
H: Em chăm sóc mèo như thế nào ?
H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ?
HĐ 4: CC- dặn dò(3-5/)
- Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động 
- GV nhận xét giờ học,cuẩn bị trước bài 28
- 1 vài em trả lời
- HS làm (VBT)
- Đầu, mình, lông, chân, ria
- Bắt chuột
- ăn cá, cơm, chuột...
- 1 vài em
-----------------------------------------------------------------------------
Toán 3:
Tiết 106: bảng các số từ 1 đến 100
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc, viết các số từ 1 đến 99
- Biết được số 100 là số liền sau của số 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết được số 100 là số liền sau của số 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi 100
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu t ... -----------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toán:
Tiết 111 Luyện tập
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết giải bài toán có lời văn
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	
- Giáo viên: 
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C- Các hoạt động dạy - học:
HĐ 1 Kiểm tra bài cũ: (3-5/)
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
HĐ2- Luyện tập: (23-25/)
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
	Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán 
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
HĐ 3- Củng cố - dặn dò: (3-5/)
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
-------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tập đọc:
 Tiết 23,24: Vì bây giờ mẹ mới về
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc oà, hoảng hốt .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cha mẹ mình
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Quà của bố
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Khóc oà, hoảng hốt
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
đ. Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 3:
3: Tìm hiểu bài và luyện nói 
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không
? Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ?
? Trong bài có mấy câu hỏi ?
Em hãy đọc những câu hỏi đó ?
c. Luyện nói theo chủ đề trong bài
- Giaó viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề
4: Củng cố- Dặn dò 
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Chính tả (TC):
 Tiết 8: Quà của bố
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: - Điền đúng vần: im, iêm, chữ: s, x vào ô trống. 
 - Làm được bài tập 2,3 
2. Kĩ năng: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác khổ thơ 2 bài quà của bố trong khoảng 12 phút.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu giữ vở sạch rèn chữ đẹp
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ khó viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3: Hướng dẫn làm BT chính tả 
a. Điền vần: im hay iêm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: s hay x.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
4: Củng cố- Dặn dò 
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán:
 Tiết 112: Luyện tập chung
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết giải bài toán có lời văn
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt bài, biết cách giải và trình bày bài giải
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	
- Giáo viên: 
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1- Kiểm tra bài cũ: (3-5/)
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa
- 1 HS lên bảng giải
 Lan cho: 5 bông hoa
- Lớp giải vào nháp.
 Lan còn: ......... bông hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập(23-25/)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu Y/c
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- HS đếm
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- Nhiều học sinh được nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là
Phần b: Thực hiện tương tự phần a
Bài toán
6 - 2 = 4 (con)
Đ/s: 4 con
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con
Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán đó.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT
- HS thực hiện
TT: Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: ......... con thỏ
- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- 1, 2 HS đọc
- HS giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa bài.
Số thỏ còn lại là:
8 - 3 = 3 (con thỏ) 
Đ/s: 5 con thỏ
HĐ 3- Củng cố - bài: (3-5/)
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .
- HS quan sát, TT và giải miệng
- NX chung giờ học:
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện:
Tiết 4: Bông cúc trắng
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
2. Kĩ năng: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiếu thảo với ông bà cha mẹ
B. Đồ dùng:
	 - Tranh minh hoạ trong truyện.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
Tranh 1: 
- GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được
không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tươn
tự như bức tranh 1.
- Cho HS kể lại toàn chuyện
- GV nhận xét và nêu ý nghĩa câu chuyện
 4 CC - D D
- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
+ Người mẹ ốm nói gì với con ?
+ Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS kể phân vai
- 1 HS kể
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài
 đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27, 28.doc