Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 4

Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 4

I.Mục đích , yêu cầu

- Đọc đúng các tiếng , từ khó : chính trực,tham tri chính sự,tiến cử,gián nghị đại phu.

Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

- Từ ngữ : chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử.

- Ca ngợi sự chính trực thanh liêm,tấm lòng vì dân ,vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .

- GDHS sống trong sạch ,biết sống vì mọi người.

II.Đồ dùng dạy – học:

-Tranh minh họa (sgk).

-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 38 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
TẬP ĐỌC:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục đích , yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng , từ khó : chính trực,tham tri chính sự,tiến cử,gián nghị đại phu.
Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Từ ngữ : chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử.
- Ca ngợi sự chính trực thanh liêm,tấm lòng vì dân ,vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
- GDHS sống trong sạch ,biết sống vì mọi người.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Tranh minh họa (sgk).
-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: (5phút) 
Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. Người ăn xin
H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?
H:Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? 
GV nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề.
-HĐ 1:Luyện đọc (10phút)
1 HS khá đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (2 lượt)ï
 Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS .
-Lượt 2 : cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi sửa sai.
HĐ2:Tìm hiểu bài.(10phút)
 Đoạn1:
H:Tô Hiến Thành làm quan triều nào? làm quan ở triều Lý.
H:Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? 
 nổi tiếng chính trực.
H:Trong việc lập ngôi vua ,sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?  
H:Đoạn này kể chuyện gì?
Ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
 Đọc đoạn 2.
H: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc cho ông ?.
H:Nêu ý của đoạn 2?
Ý2:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
Đoạn 3
H:Đỗ thái hậu hỏi với ông điều gì? 
  H:Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
H:Vì sao thái hậu lại ngac nhiênkhi ông tiến cử Trần Trung Tá?
 H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? vì ông quan tâm đến triều đình ,tìm người tài giỏi để giúp nước ,giúp dân.
H:Nêu ý của đoạn 3?
 Ý3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước.
- Đại ý : Ca ngợi sự chính trực,tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
-HĐ3: Đọc diễn cảm.(5phút)
Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ .
Yêu cầu đọc phân vai.
GV nhận xét chung .
4.Củng cốâ :
HS nêu đại ý của bài
Học bài .Chuẩn bị:”Tre Việt Nam”
3 em lên bảng.
-1 HS đọc .
-HS lần lượt đọc.(mỗi HS đọc 1 đoạn)
-HS đọc nối đoạn 
-HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài
-Lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
1em đọc, lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi.
HS nêu
-1HS đọc , lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nươc, giup dân.
-HS đọc phân vai.
*****************************************
KHOA HỌC:
TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS có thể:- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
	 - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế..
- Giáo dục HS hiểu và thực hành trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 16,17 SGK phóng to.
	 Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
 - HS : Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Hát.
2. Bài cũ (5phút) : “ Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”.
H : Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoángvà chất xơ
2.Bài mới: (25phút)
Giới thiệu bài- Ghi đề bài.
HĐ1 (12 phút): Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
* Cách tiến hành:
Bước 1:Thảo luận nhóm. 
 GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
H: Nhắc lại tên một số loại thức ăn mà các em thường ăn?
H: Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?
H:Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ có ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
H:Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? 
GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận .
HĐ2 ( 10phút) Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS nghiên cứu” tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng” trang 17 SGK. 
Lưu ý: Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. 
Bước 2: Làm việc theo cặp. 
Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời. 
GV tổng kết lại.
Bước 3: Làm việc cả lớp. (8phút)
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo cặp dưới dạng đố nhau.(Trong trường hợp bạn trả lời sai hoặc chưa đủ bạn cùng cặp sẽ sửa lại cho đúng. ) 
GV nhận xét, kết luận. 
Hoạt động 3:Trò chơi đi chợ. (8phút)
* Cách tiến hành:
Bước 1:Hướng dẫn cách chơi.
Bước 2:Yêu cầu HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.
Kết thúc trò chơi GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡngvà nói với cha mẹ về tháp dinh dưỡng.
4.Củng cố , dặn dò(5phút)
 - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 8
Lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, lắng nghe.
Thảo luâïn theo nhóm bàn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-HS quan sát hình ở SGK
-HS làm việc theo cặp.
-HS báo cáo kết quả theo cặp.
- Hai HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời:Hãy nói tên nhóm thức ăn:
- Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
*************************************************
ĐẠO ĐỨC:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố nội dung bài: “Vượt khó trong học tập” đã học ở tiết 1.
 - HS tập giải quyết một số tình huống liên quan đến việc vượt khó trong học tập.
 - GDHS có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và biết giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi 5 tình huống .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Oån định:Hát.
2.Bài cũ: (5 phút)
H:Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập vàtrong cuộc sống hàng ngày?
H:Nêu ghi nhớ của bài?
3: Bài mới : GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
HĐ1(10 phút) Gương sáng vượt khó.
GV yêu cầu: Kể những gương vượt khó mà em biết ?
H: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
H: Thế nào là vượt khó trong học tập?
H: Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
GV kểû cho HS nghe câu chuyện: “Có ngày hôm nay” để nêu gương tinh thần vượt khó của bạn Thái.
HĐ2: (12 phút) Xử lý tình huống.
GV nêu nhiệm vụ –yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV dán bài tập 1 lên bảng .
1. Khi gặp một bài tập khó ,em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây?Vì sao?
GV kết luận :Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
2. GV đưa ra tình huống :
Bạn Nam bị ốm ,phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? Nếu em là bạn cùng lớp vơi Nam, em có thể làm gì để giúp bạn?
HĐ3: Liên hệ bản thân (8phút)
GV nêu yêu cầu bài tập 3 và4
- Gọi HS nêu ghi nhớ của bài.
4.Củng cố: dặn dò (5 phút 
Thực hành tốt bài học.
 Chuẩn bị: “Bày tỏ ý kiến”
-HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Lớp nhận xét bổ sung để hoàn thành bài tập 1:
HS thảo luận- trình bày –lớp bổ sung
-HS thảoluận nhóm đôi –trình bày.
-HS giải quyết tình huống.
-HS làm bài tập.
-HS lắng nghe.
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
Mục tiêu:
 - HS hệ thống hóamột số kiến thức ban đầu về: cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
 - HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
 - GDHS tính chính xác khi làm bài.
Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ: (5 phút)
Bài1:Viết 5 số tự nhiên:
-Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593 ,1953,5193,5139,.
Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó.
45 789 = 40 000+5000+700+80+9
* GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (25 phút)GV giới thiệu bài –Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài ( 10phút)
1. So sánh các số tự nhiên:
- GV nêu các cặp số tự nhiên:100 và 89; 456 và 231; 4578 và 6325. Yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.
H: Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì?
* GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99
H: Số 9 ... oạt động học
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái.
+ Em thấy mũi khâu đột thưa có đặc điểm gì ở mặt phải và mặt trái đường khâu?.
+ Hãy so sánh mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường. - 
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
 * GV giải thích thêm.
- Như thế nào gọi là khâu đột thưa.
- Khâu đột thưa em phải khâu từ đâu đến đâu và thực hiện theo quy tắc nào? 
- Rút ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn Hs quan sát các hình 2; 3; 4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
+ Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
- Yêu cầu Hs đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 3a; 3b; 3c; 3d( SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len. 
- Gọi 1 – 2 em lên thực hiện thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Nhận xét cách làm của HS.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Quan sát các hình vẽ SGK trảlời lần lượt các câu hỏi.
- Vạch dấu như vạch dấu đường khâu thường.
- Nêu cách khâu đột thưa.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- 2 em lên thực hiện, lớp theo dõi, nhận
TOÁN
GIÂY, THẾ KỈ
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
Ứng dụng được trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
 - GV vẽ sẵn trục thờ gian như SGK lên bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy – học :
 1. Ổn định: Chuyển tiết
 2 . Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
Điền số thích hợp vào chỗ trống : 
9 yến 3kg = g 
97kg 9dag = .dag 
3tấn 3tạ = .kg 
- GV nhận xét cho điểm HS.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1( 10phút) Giới thiệu giây và thế kỉ.
a) Giới thiệu giây.
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ
- GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (VD từ số 1) đến số liền ngay sau (VD số 2) là bao nhiêu giờ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến liền vạch ngay sau đó là bao nhiêu phút?
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
- GV viết lên bảng : 1phút = 60giây.
b) Giới thiệu thế kỉ.
- GV: Để tình những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 
100 năm.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
+ Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau.
+ GV hướng dẫn HS cách tính mốc các thế kỉ ( cứ 100 năm là 1 thế kỉ)
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở vào thế kỉ thứ bao nhiêu?
+ Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ thứ mười lăm ghi là XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ số La Mã.
HĐ2:(15 phút) Luyện tập – thực hành.
Bài 1:(10 phút)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Hỏi: Em làm thế nào để biết phút = 20giây ?
- Làm thế nào để tính được 1phút 8giây = 68giây?
- Hãy nêu cách đổi thế kỉ ra năm?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (7 phút)
- Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS TB , GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
Bài 3 (8 phút)
- GV hướng dẫn phần a:
+ Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?
+ Năm nay là năm nào?
+ Tính từ khi Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm?
- GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ hai điểm thời gian cho nhau.
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- GV chữa bài cho điểm HS.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- HS đọc : 1phút = 60giây.
- HS nghe và nhắc lại.
1 thế kỉ = 100 năm.
- HS theo dõi và nhắc lại.
- Thế kỉ thứ 19.
- Thế kỉ thứ 12.
- HS trả lời.
- Thế kỉ 21. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
- HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
- HS viết : XIX, XX, XXI- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.
- Theo dõi và chữa bài.
- HS làm bài. Sửa bài 
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS chưa hoàn thành hết bài về nhà tiếp tục làm những bài còn lại .
CHÍNH TẢ (Nhớ -viết)
Chính tả:(nhớ-viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục đích yêu cầu :
	- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả 14 dòng đầu của bài : “Truyện cổ nước mình “ 
 	-Rèn cho các em nhớ , thuộc để viết đúng ; phối hợp kĩ năng viết chữ đẹp và nhanh , đúng tốc độ.Nâng cao viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi, hoặc có vần ân/ âng.
	- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ	:
 Kiểm tra việc sửa lỗi ở bài viết trước của học sinh.
 Nhận xét việc sửa lỗi ở nhà.
3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn chính tả.
- Gọi 1 em đọc lại bài thơ “ Truyện cổ nước mình “
H. Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
- Yêu cầu học sinh tìm trong bài các chữ khó vie át .
- Hướng dẫn học sinh viết đúng :
 truyện cổ : truyện - chuyện; cổ - cỗ
 sâu xa : sâu - xâu 
 nghiêng soi : nghiêng = ngh+ iêng 
 - Gọi học sinh đọc lại các từ khó.
HĐ2 : Thực hành viết bài.
	 - Đọc bài lần 2.
	-Hướng dẫn cách viết – trình bày vở 
	- Học sinh đọc thuộc bài
	- Học sinh tự viết bài vào vở.
	- Nghe học sinh báo lỗi.
	- Chấm bài 2 tổ .
	- Nhận xét, yêu cầu học sinh sửa lỗi.
 - Yêu cầu học sinh đọc bài luyện tập, nêu yêu cầu , làm bài vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, GV chấm bài.
4.Củng cố: Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi.
	+ Cho HS xem những bài viết đẹp, nhận xét tiết
5. Dặn dò: Về nhà sửa bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 em viết trên bảng, lớp viết nháp. (sửa bài nếu viết sai).
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi,đọc thầm theo.
- Học sinh tìm các từ khó trong bài, thực hiện viết vào nháp, đổi vở phát hiện bạn viết sai.
- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó.
- Viết bài vào vở.
- Soát bằng bút mực.
- Theo dõi soát bằng bút chì.
- Thống kê, báo lỗi.
 - Thực hiện sửa lỗi
- 2 à 3 em đọc bài, nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở. Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
.
*************************************************
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
I . Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới.
HS có thói quen mạnh dạn báo áo trước tập thể.
GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Tiến trình sinh hoạt:
 1) Đánh giá các hoạt động trong tuần :
Về nề nếp chuyên cần:
Đi học chuyên cần, tuy nhiên vẫn còn vài em nghỉ học do bị bệnh.
 Các em có tư tưởng đạo đức tốt. Có tinh thần giúp đỡ bạn.
Có ý thức xây dựng tập thể lớp. Cán bộ lớp tích cực, quản lí lớp tốt.
 b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt
- Cần duy trì tốt thói quen rèn chữ hàng ngày. 
* Tuy nhiên vẫn còn một số em còn lười học, không chịu học bài ở nhà 
 c) Các hoạt động khác:
Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ.
 - Lớp đã đóng được một số khỏan tiền BHTD cho nhà trường.
 2) Kế hoạch hoạt động tuần 5:
Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp : chuyên cần , học tập, sinh hoạt, rèn chữ viết.
Tiếp tục thu nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
Các bạn học yếu cần cố gắng .
Kiểm tra vở viết của 2 tổ : Tổ 1 và tổ 3.
Học phụ đạo Tóan và Tiếng Việt vào thứ bảy.
Tích cực tham gia sinh hoạt Sao , đội theo yêu cầu của Đội.
Lập danh sách học sinh nộp BHYT về trường .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc