Chào cờ
Học vần:
Bài 21: ÔN TẬP
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc được ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
- Viết được: ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
-Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Bảng ôn trang 44 SGK
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể
C- Các hoạt động dạy - học:
Tuần 6 Ngày soạn : 24/10/ 2010. Ngày giảng: 25 / 10 / 2010 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Tiết 1. Chào cờ Học vần: Bài 21: Ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc được ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Viết được: ư, x, ch, s, r, k, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử B- Đồ dùng dạy - Học: - Bảng ôn trang 44 SGK - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết - Đọc từ và câu ứng dụng - Nêu NX sau KT II- Dạy -Học bài với: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học - GV treo bảng ôn - Cho HS đọc âm, 1 HS lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn - Cho HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc âm b- Ghép chữ thành tiếng. - Cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành tiếng và cho HS đọc - GV làm mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Y/c HS ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở bảng 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Hãy tìm cho cô những từ có tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã, cha - GV có thể giải thích qua những từ HS vừa tìm c- Đọc từ ứng dụng: - Ghi từ ứng dụng lên bảng - GV giải thích một số từ xe chỉ: là xoắn các sợi nhỏ với nhau tạo thành sợi lớn. Củ sả: Đưa chủ sả cho HS quan sát - GV đọc mẫu từ ứng dụng. d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS viết từ: Xe chỉ vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? Tranh vẽ gì ? ? Ai có thể đọc được cho cô câu ứng dụng này? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Khuyến khích HS đọc trơn với tốc độ nhanh. b- Luyện viết: - HD và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - NX bài viết c- Kể chuyện: Thỏ và sư tử - Cho HS đọc tên truyện + GV kể diễn cảm hai lần (lần 2 kể = tranh - GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo1 tranh. - Nội dung từng tranh Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống địnhcho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết. + Cho HS thi kể chuyện. - GV theo dõi nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: "Thi tìm tiếng mới" - GV đưa ra hai âm: e, i yêu cầu học sinh tìm tiếng mới VD: e - Xe, kẻ, mẹ. - Cho HS đọc lại bài trong SGK. + Tìm tiếng và chữ vừa học trong sách, báo. + Học lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: kẽ hở, kỳ cọ, cá kho - 2 HS đọc - HS chỉ bảng và đọc các câu âm và chữ trong bảng ôn - Một số HS - HS ghép tiếng và đọc - HS ghép theo HD và đọc - HS tìm từ - HS nhẩm và đọc: CN, nhóm klớp - HS chú ý nghe - 4 -5 HS đọc lại. - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. - HS tập viết trong vở tập viết từ "Xe chỉ" theo mẫu - HS đọc: CN, Nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết - 2 HS: thỏ và sư tử - HS chú ý nghe - HS thảo luận nhóm 4 N1: Tranh 1 N3: Tranh 3 N2: Tranh 2 N4: Tranh 4 - Kể thi CN theo đoạn - Kể thi giữa các nhóm - Kể toàn chuyện, phân vai. - HS chơi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều tiếng mới hơn tổ đó thắng cuộc - 2 HS đọc. - HS chú ý theo dõi. Toán: Tiết 21: số 10 A- Mục tiêu: Giúp học sinh: +Biết 9 thêm 1 được 10 viết được số 10. + Biết đọc, đếm được từ 0 đến 10, so sánh các số trong phạm vi 10 +Biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 1 đến 10. B- Đồ dùng dạy học: - Các nhóm đồ vật có số lượng là 10. - Hs: Bộ đồ dùng toán 1. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng làm BT. - Gọi 2 Hs tiếp lên bảng viết các số. - Nêu NX sau KT. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt). 2. Giới thiệu số 10: a. Lập số 10: - Cho Hs lấy ra 9 que tính và hỏi ? ? Trên tay em bây giờ có mấy que tính ? - Cho Hs thêm 1 que tính nữa và hỏi ? ? Trên tay bay giờ có mấy que tính ? - Cho Hs nhắc lại "9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính". - Gv lấy ra 9 chấm tròn rời lấy thêm 1 chấm tròn nữa và hỏi: ? Có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho Hs nhắc lại "9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn". - Cho Hs quan sát hình vẽ trong SGK. ? Có bao nhiêu bạn rắn ? Có bao nhiêu bạn làm thầy thuốc ? - Cho Hs nhắc lại "9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn". - Cho Hs quan sát hình thứ 2 để nêu được "9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính". - Gv nói: Các nhóm này đều có số lượng là 10 nên ta dùng số 10 để chỉ các nhóm đó. b. Giới thiệu chữ số 10 in và viết: - Gv treo mẫu chữ số 10, nêu "đây là chữ số 10". ? Số 10 gồm mấy chữ số ghép lại ? Đó là những chữ số nào ? ? Nêu vị trí của các chữ số trong số ? - Chỉ vào chữ số 10 cho Hs đọc. - Viết mẫu và nêu quy trình. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. c. Nhận xét vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 1. - Cho Hs đếm từ 0 -> 10 & từ 10 -> 0. - Cho 1 Hs lên bảng viết: 0,1,2,3,4,5,6,7,8 9,10. ? Số nào đứng liền trước số 10 ? ? Số nào đứng liến sau số 9 ? 3. Luyện tập: BT1 (36). - Bài y/c gì ? - HD Hs viết số 10 ngay ngắn vào từng ô. - Gv theo dõi, NX. Bài 4 (37). - Cho Hs nêu y/c của bài. - HD & giao việc. ? 10 đứng sau những số nào ? ? Những số nào đứng trước số 10 ? - Gv NX & cho điểm. Bài 5 (37). - Cho Hs quan sát phần a và hỏi ? ? Trong 3 số 4,2,7 người ta khoanh vào số nào ? ? Số 7 là số lớn hay bé trong 3 số đó ? ? Vậy bài y/c ta điều gì ? - Giao việc. - Gx NX và chữa. 4. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Nhận biết số lượng là 10. - Cho Hs đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0. - NX chung giờ học. : Học lại bài. Xem trước bài 22. Hs 1 Hs 2 0.1 2.8 3..5 0..9 9..0 7..6 Hs1: Viết các số từ 0 -> 9. Hs2: Viết các số từ 9 -> 0. - Dưới lớp làm BT ra nháp. - 9 que tính. - 10 que tính. - 1 vài em nhắc lại. - 10 chấm tròn. - 1 số em nhắc lại. - 9 bạn. - 1 bạn. - 1 số em nhắc lại. - Hs quan sát. - 2 chữ số. - Số 1 & số 0. - Số 1 đứng trước, số 0 đứng sau. - Hs đọc : 10 - Hs tô và viết lên bảng con. - Hs đếm. - Hs viết. - Số 9. - Số 10. - Viết số 10. - Hs viết số 10 theo HD. - Hs làm bài đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng Kq. - Điến số. - Hs làm bài sau đó dựa vào Kq để nêu số 10. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Hs làm bài. - 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - Hs làm & đổi vở KT chéo. 1 hs lên bảng. - Hs chơi cả lớp. - Hs đếm cả lớp. - HS chú ý nghe và theo dõi. Đạo đức: Tiết 6: giữ gìn sách vở - đồ dùng học tập (T2) A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được: -Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. -Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. B. Tài liệu - phương tiện: - Vở BT đạo đức 1. - Phần thưởng cho cuộc thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất". C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ? Cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? ? Để sách vở, đồi dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ? - Nêu NX sau KT II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (linh hoạt). 2. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. + Y/c các cặp Hs thảo luận để xác định những bạn nào trong những tranh ở bài tập 3 biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Gv theo dõi & giúp đỡ. + Y/c Hs nêu kết quả trước lớp - Gv kl: Các bạn ở các tranh 1,2,6 biết giữ gìn.đồ dùng học tập, lau cặp sách sạch sẽ, để thước vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định 3. Hoạt động 2: Thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất" (BT4) + Y/c Hs xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình lên bàn sao cho gọn gàng, đẹp mắt. + Gv tuyên bố thể lệ thi, tiêu chuẩn đánh giá của BGK. + Thể lệ: Tất cả mọi Hs đều tham gia. Cuộc thi được tiến hành theo 2 vòng (vòng 1 ở tổ, vòng 2 ở lớp). + Đánh giá theo 2 mức: Số lượng, chất lượng và hình thức giữ gìn. - Số lượng: Đủ sách vở, đồ dùng học tập (phục vụ cho buổi học đó). - Về chất lượng: Sách vở sạch sẽ, khẳng khiu, không bị quăn mét, đồ dùng sạch đẹp - BGK; CN, lớp trưởng, tổ trưởng. + Ban giám khảo chấm vòng 2. - Những bộ thi ở vòng 2 được trưng bày ở bàn riêng tạo điều kiện cho cả lớp quan sát rõ. - BGK XĐ những bộ đoạt giải kể cho lớp nghe mình đã giữ gìn NTN ? + Gv nhận xét & trao phần thưởng. 4. Củng cố dăn dò: + Cho Hs đọc ghi nhớ b SGK. + Trò chơi: Thi cất sách vở, đồ dùng học tập nhanh, gọn. - Những giờ học. : Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - 1 vài em trả lời. - Hs thảo luận theo cặp. - Đại diện từng cặp nêu kết quả theo từng tranh trước lớp. - Chú ý nghe và ghi nhớ - Hs thi theo tổ (vòng 1) - 1 vài em kể. - Những em đạt giải nhận quà. - Hs đọc theo Gv. - Hs chơi theo HD. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Học vần Bài 22:P- Ph - Nh A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc viết được: Ph, Nh, Phố xá, Nhà lá. từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chợ, phố Thị xã. B. Đồ dùng dạy học. - SGK tiếng việt tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong sgk - Nêu nhận xét sau KT. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy chữ ghi âm. P: a) Nhận diện chữ: - Viết lên bảng P và hỏi. + Chữ P gồm những nét nào? + Hãy so sãnh P và N b) Phiên âm: - GV phát âm mẫu - GV theo dõi và sửa sai cho học sinh. c) HD viết - GV viết mẫu lên quy trình. - GV theo dõi chỉnh sửa. Ph: a) Nhận diện chữ: - Ghi bảng Ph và hỏi. - Chữ Ph được ghép bởi những con chữ nào? - Nêu vị trí của các con chữ trong âm? - Hãy so sánh P và Ph? b) Phiên âm và đánh vần chữ. * Phát âm: - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi chỉnh sửa * Đánh vần tiếng khoá ... iải thích). c. Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết. - Gv Nx, chỉnh sửa. Ngh: (Quy trình tương tự). - Gv ghi bảng chữ ngh nói: Phát âm giống chữ ng để phân biệt ta gọi ngh là ngờ kép. - ? ngh được ghép bởi những chữ nào ? ? Ngh và ng giống & khác nhau ở điểm nào ? b. Phát âm va đánh vần. + Phát âm: - Phát âm mẫu: ngh (ngờ). - Gv theo dõi, chỉnh sửa. -+ Đánh vần tiếng khoá. - Cho Hs tìm và gài ngh, nghệ. - Ghi bảng: nghệ. ? Hãy phân tích tiếng nghệ ? - Cho Hs đánh vần: nghệ. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - Y/c đọc. + Đọc từ khoá. ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: củ nghệ (gt). - Gv theo dõi, chỉnh sửa. c. Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu và nêu quy trình - Gv Nx, chỉnh sửa. d. Đọc từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng. - Gv giải nghĩa nhanh, đon giản. - Đọc mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK bảng lớp). + Đọc câu ứng dụng: GT tranh. ? Tranh vẽ gì ? - Viết câu ứng dụng lên bảng. - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. b. Luyện viết: - Cho Hs nêu lại những quy định khi ngồi viết. - Cho Hs đọc những chữ cần viết. - Gv HD cách viết vở và giao việc. - Gv theo dõi, uấn nắn và lưu ý Hs nét nối giữa các chữ. - Nx & chấm 1 số bài viết. c. Luyện nói: - Cho Hs đọc tên bài luyện nói. - Gv HD & giao việc. + Y/c Hs thảo luận: ? Trong tranh vẽ gì ? ? Con bê là con của con gì, nó mầu gì ? ? Thế còn con nghé ? ? Con bê & con nghé thường ăn gì ? 4. Củng cố - dăn dò: + Trò chơi: thi tìm & chữ viết có chứa ng, ngh. - Cho Hs đọc lại bài (SGK). - Nx chung giờ học. : - Học lại bài. - Xem trước bài 26. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Quả thị, qua đò, giỏ cá. - 2 -> 3 Hs. - Hs đọc theo gv: ng, ngh (kép). - Chữ ng được ghép bởi 2 con chữ n và g. - Giống: Đều có chữ g. ạ: Chữ ng có thêm n. - Hs phát âm (Cn, nhóm, lớp). - Hs sử dụng bộ đồ dùng gài ng - ngừ. - 1 số em. - Hs đọc lại. - Tiếng ngừ có âm ng đứng trước, âm ư đứng sau, dấu (-) trên ư. - Hs dánh vần (CN, nhóm, lớp). Ngờ - ơ - ngư - huyền - ngừ. - Đọc trơn: ngừ. - Hs quan sát tranh & Nx. - Cá ngừ. - Hs đọc trơn từ cá ngừ (CN, nhóm .lớp). - Hs tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - ngh được ghép bởi ba con chữ n, g, h. - Giống: đều là ng. ạ: ngh có thêm h. - Hs phát âm: Cn, nhóm, lớp. - Hs sử dụng bộ đồ dùng & gài theo y/c. - Hs đọc lại. - Tiếng nghệ có âm ngh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu (.) dưới ê. - Hs đánh vần CN, nhóm, lớp Ngờ - ê- nghê - nặng nghệ. - Hs đọc trơn: nghệ. - Hs quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ củ nghệ. - Hs đọc trơn (Cn, nhóm, lớp). - Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - 1 -> 3 Hs đọc. - Hs đọc nhóm, cả lớp. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Hs quan sát tranh minh hoạ & Nx. - 1 vài Hs nêu. - 1 -> 3 Hs đọc. - Hs đọc CN, nhóm lớp. - 1 Hs nêu. - Hs đọc thầm. - Hs luyện viết trong vở theo HD. - 1 vài em đọc: bê, nghé, bé. - Hs thảo luận theo tranh & nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Các tổ cử đại diện lên thi. - 1 -> 3 em nối tiếp đọc. - Hs nghe & ghi nhớ. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Học vần: Học vần: Bài 26: y - tr A- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà.Từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá: y tá, tre ngà. - Tranh minh hoạ cho cho câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1+2 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Y/c viết: Ngã tư, nghé ọ. - Y/c Hs đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Gv nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Gới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy chữ ghi âm: Dạy y: a) Nhận diện chữ: - Gv gắn lên bảng gài y. H: Chữ y gồm những nét nào ? H: Chữ y và chữ u có gì giống và khác nhau ? b) Phát âm và đánh vần: - Gv phát âm mẫu (giống i). - Chữ y trong bài đứng một mình tạo thành tiếng y. - Y/c Hs tìm & gài y. - Y/c Hs quan sát bức tranh bên trái của phần từ khoá. H: Tranh vẽ gì ? - Gv ghi bảng: y tá (giải thích). - Y/c Hs đọc: y - y tá. - Gv sửa cho Hs. c) Hướng dẫn viết: - Gv hướng dẫn và viết mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. Dạy tr: - Gv gắn lên bảng tr: H: tr được ghép bởi mấy con chữ ? Gv: tr là chữ kép duy nhất có chứa r. H: tr và t có gì giống và khác nhau + Phát âm: - Gv phát âm mẫu (trờ). Hướng dẫn: Đầu lưỡi uấn chạm vào vòm cứng bật ra không có tiếng thanh. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Đánh vần tiếng khoá - Y/v Hs tìm & gài tr. - Y/c Hs tìm chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm tr. H: Các em vừa gài được tiếng gì ? H: Hãy phân tích tiếng tre ? - Cho Hs đánh vần trờ - e - tre. + Đọc trơn tiếng, từ khoá. - Cho Hs đọc trơn: tr - tre - tre ngà. - Gv theo dõi, sửa lỗi cho Hs. - Y/c Hs đọc: tr - tre - tre ngà. + Viết:- Gv hướng dẫn và viết mẫu - Gv theo dõi, chỉnh sửa d) Đọc từ ứng dụng: - Gv ghi bảng các từ ứng dụng (Gv ghỉ không theo thứ tự). - Gv đọc mẫu: kết hợp, giải thích. Y tế: Chuyên phòng và chữa bệnh để đảm bảo sức khoẻ. Chú ý: Tập trung để hết tâm trí vào 1 việc gì đó trong 1 lúc. Cá trê: Là loại cá nước ngọt, da trơn, đầu bẹp, mép có râu, vây ngực có cạnh cứng. - Gv nhận xét chung giờ học. - 2 Hs lên bảng viết, mỗi em viết 1 từ. - 1 vài Hs đọc. - Hs đọc y. - 1 nét xiên phải, 1 nét móc ngược và 1 nét khuyết dưới. - Giống: 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược. ạ: u có thêm nét móc ngược. Y có 1 nét khuyết dưới. - Hs phát âm (cá nhân, nhóm lớp). - Hs gài y theo HD. - Hs quan sát tranh. - Tranh vẽ cô y tá. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Nhiều Hs đọc. - Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - Tr được ghép bởi 2 con chữ t và r. - Giống: đều có t. ạ: tr có thêm r sau t. - Hs phát âm (CN, nhóm, cả lớp). - Hs gài tr, tre. - Tiếng tre. - Tiếng tre có âm tr đứng trước, âm e đứng sau. - Hs đánh vần CN, lớp - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - 1 vài Hs đọc. - Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - 1 vài Hs đọc. - Hs đọc CN, nhóm. - Cả lớp đọc lại. Tiết 3 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (Gv chỉ không theo thứ tự cho Hs đọc). - Gv theo dõi, chỉnh sửa . + Đọc từ ứng dụng. - Y/c Hs quan sát tranh. H: Tranh vẽ gì ? H: Em bé được bế đi đâu nhỉ ? - Gv gắn bảng câu ứng dụng. - Gv sửa chữa và đọc mẫu. b) Luyện viết: - Hướng dẫn Hs viết: y, tr, y tá, tre ngà. Lưu ý: Hs: Nét nối giữa các con chữ. - Gv theo dõi, chỉnh sửa c) Luyện nói: - Cho Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo y/c luyện nói: Nhà trẻ. Gợi ý: H: Tranh vẽ gì ? H: Các em đang làm gì ? H: Người lớn nhất trong tranh gọi là gì ? H: Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào ? 4. Củng cố dặn dò: - Cho Hs đọc lại phần phát âm & từ ứng dụng. Trò chơi: Tìm chữ có âm vừa học. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài, xem trước bài 27. - Hs đọc CN, nhóm, lớp. - Hs quan sát theo hướng dẫn. - Tranh vẽ trạm y tế và 1 người mẹ bế 1 em bé. - Em bé được bế vào trạm y tế. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - 1 vài Hs đọc lại. - Hs tập viết trong vở. - Hs thảo luận, nói cho nhau nghe về chủ đề nhà trẻ. - Các em bé ở nhà trẻ. - Vui chơi. - Cô trông trẻ. - Bé vui chơi, chưa học chữ như lớp 1. - 1 vài Hs. - Hs chơi thi giữa các tổ. - Hs nghe & ghi nhớ. Âm nhạc: Tiết 6: Học bài hát: Tìm bạn thân Nhạc và lời: Việt Anh A- Mục tiêu: -Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài hát. -Biết hát kết hợp vỗ tay theo lời b1 của bài hát. B- Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn các bài "Tìm bạn thân" - 1 số nhạc cụ gõ. - Chép sẵn lời ca lên bảng phụ.-Tìm hiểu về bài hát: Bài hát có 2 lời ca. Tiết tấu rộn ràng, giai điệu và lời ca đẹp. Bài hát được tác giả Việt Anh sáng tác vào khoảng năm 1960. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho Hs hát bài: Quê hương tươi đẹp Mời bạn vui múa ca. - Gv nhận xét, sửa sai. II. Dạy học bài mới: 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Tìm bạn thân" (lời 1). a. Giới thiệu bài hát (linh hoạt). b. Nghe hát mẫu. - Gv hát mẫu 1 lần. ? Em cảm nhận về bài hát này NTN ? Bài hát nhanh hay chậm ? Dễ hát hay khó hát ? + Gv: Đây là một bài hát hay & cũng dễ hát. Các em sẽ biết bài hát này trong tiết tấu học hôm nay. Chúng ta bắt đầu làm Quen với các câu hát. c. Chia câu hát: - Gv treo bảng phụ tranh & thuyết trình. - Bài có 6 câu hát trên bảng phụ, mỗi câu hát là 1 dòng. d. Tập đọc lời ca. - Gv dùng thanh cách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ khoảng 2 lần. Y/c Hs đọc lời ca theo tiết tấu. - Gv chỉ định 1 , 2 đọc lại. đ. Dạy hát từng câu. - Gv hát mẫu 1; y/c Hs nghe hát & nhẩm theo. - Gv hát mẫu 1 câu 1 lần 2 & bắt nhịp cho Hs hát. - + Cách tập tượng tự với câu 2 & 3. - Nối 3 câu với nhau. - Gv hát mẫu cả 3 câu. - Gv chỉ định 1 -> 2 em Hs hát lại 3 câu này. - Cách tập 3 câu 4, 5, 6 như câu 1, 2, 3. e. Hát đầy đủ cả bài. - Gv đàn & hát mẫu cả bài. - Y/c hs hát cả bài - Gv HD cách phát âm lấy hơi & sửa lỗi cho Hs (nếu có). 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. a. Hát 7 gõ theo tiết tấu lời ca. - Khi hát 1 tiếng trong lời ca gõ 1 cái. - Gv hát & gõ mẫu. b. Hát & gõ theo phách. - Hd Hs hát & gõ đều vào những chữ sau Nào ai ngoan ai xinh ai tươi Nào ai yêu những người bạn thân - Gv gõ & hát mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. 3. Củng cố: - Cho Hs trình bày hoàn cảnh bài hát, Gv HD như sau: Lần 1: Nửa lớp hát & gõ theo tiết tấu lời ca. Lần 2: Nửa lớp còn lại hát và gõ tay theo phách. - Cho Hs xung phong và chỉ định 1 số em lên bảng trình bày cả bài. - Nx chung giờ học. : - Ôn lại để thuộc bài hát. - Tự chuẩn bị 1 vài động tác đơn giản để minh hoạ cho bài hát này. - 1 vài HS hát. - Hs theo dõi, lắng nghe. - Hs nghe. - Hs trả lời theo cảm nhận. - Hs theo dõi. - Hs đồng thanh đọc theo. - Hs thực hiện. - Hs nghe hát, nhẩm theo. - Hs nghe bắt nhịp & hát. - Hs hát theo Gv. - 1 - 2 Hs trình bày. - Hs nghe. - Hs hát theo HD - Hs hát cả bài 2 lần. - Hs theo dõi & thực hiện - Hs theo dõi & làm theo. - Hs nghe y/c & thực hiện. - Hát + gõ tiết tấu lời ca. - Hát chậm dần + gõ phách. - Hs trình bầy bài hát theo HD của Gv. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 6
Tài liệu đính kèm: