Tiết 2: TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2. Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba phần.
+ Phần 1: Đoạn 1 và 2.
+ Phần 2: Đoạn 3, 4, 5.
+ Phần 3: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
TUẦN 9 THỨ HAI NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2011 Tiết 1 CHÀO CỜ (GV trực tuần soạn ) . Tiết 2: TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. Yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 2. Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 12’ 10’ 10’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành ba phần. + Phần 1: Đoạn 1 và 2. + Phần 2: Đoạn 3, 4, 5. + Phần 3: Phần còn lại. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/86. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài văn. d. Luyện đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - Cho cả lớp đọc diễn cảm, nhắc nhở HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. -2 HS đọc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời các câu hỏi về bài đọc. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. -HS về nhà đọc lại bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. . Tiết 3: TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK,SGV III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 14’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8km 832m = ... km ; 7km 37m = ... km 6km 4m = ... km ; 42 m = ... km - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/45: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/45: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp theo cặp. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 3/45: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - Gọi HS trình bày bài trên bảng. - GV chấm, sửa bài. Bài 4(a,c)/45 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - Về nhà ÔN TẬP bảng đơn vị đo khối lượng. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào phiếu. - 1 HS nêu yêu cầubài tập. - HS làm bài vào vở. Tiết 4: KHOA HỌC THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 36,37 SGK. - Có 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi 1: HIV/ AIDS là gì? - Câu hỏi 2: HIV có thể lây truyền qua những đường nào? - Câu hỏi 3: Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh HIV/ AIDS? * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua . . . ” Mục tiêu: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Tiến hành: - GV treo hai bảng phụ kẻ khung như SGV/ 75. - GV hướng dẫn HS tiến hành trò chơi: Chia lớp làm hai đội, mỗi đội 10 HS tham gia, HS hai đội xép thành hàng dọc trước bảng, khi GV hô “bắt đầu” thì người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kỳ gắn lên cột tương ứng trên bảng, cứ như vậy cho đến hết. - Đội nào gắn xong trước là đội đó thắng cuộc. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng: “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua”. - Gọi HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. Mục tiêu: Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đôí xử đối với người bị nhiễm HIV. Tiến hành: - GV hướng dẫn HS tham gia đóng vai. - Gọi các nhóm trình bày tiểu phẩm của mình. - GV và HS nhận xét. - GV tuyên dương các nhóm có nội dung và đóng kịch hay. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 36, 37 SGK và trả lời câu hỏi SGV/78. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét, bổ sung. KL: GV rút ra kết luận SGK/37. - Gọi HS nhắc lại kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ? - Làm như vậy có tác dụng gì? - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS tiến hành chơi theo yêu cầu của GV. - HS nhắc lại. - HS tham gia đóng vai theo nhóm. - HS quan sát hình trong SGK. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - HS nhắc lại mục Bạn cần biết - HS trả lời. ............................................................................... Tiết 5 ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân. - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu ghi nhớ của bài Nhớ ơn tổ tiên. - GV nhận xét. 2. Bài mớiõ: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: - Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - Gọi HS nêu kết quả trả lời. KL: GV kết luận . - HS nhắc lại đề. - Cả lớp hát. - HS thảo luận . 12’ c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn. * Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện Đôi bạn 2 lần (kết hợp tranh minh hoạ). - GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi ở trang 17, SGK. KL: GV rút ra kết luận. - 4 HS lên đóng vai theo nội dung truyện. - HS thảo luận theo nhóm 4 trong 3 phút. 10’ 6’ 3’ d. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK. * Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. * Cách tiến hành: - HS làm bài tập 2 ( làm việc cá nhân). - GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. - GV nhận xét và kết luận. e. Hoạt động 4: Củng cố. * Mục tiêu: Giúp HS biết được biểu hiện của tình bạn đẹp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV kết luận và yêu cầu: + HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. - Làm xong, HS trao đổi với bạn bên cạnh - Cả lớp nhận xét , bổ sung. - HS liên hệ. - 2 HS. THỨ BA NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2011 Tiết 1: CHÍNH TẢ TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc n/ng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số phiế ... ø dẫn chứng đúng, hay có sức thuyết phục. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Mục tiêu: Phát triền kỹ năng tư duy của HS. Tiến hành: Bài 2/94: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm bài ca dao. - Gọi HS trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn. - GV đưa bảng phụ có chép sẵn bài ca dao, yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, khen những HS có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập2 vào vở. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra GHKI. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm bài ca dao. - HS trình bày - HS làm việc cá nhân. . Tiết 2: TỐN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK,SGV III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập ở phần luyện tập thêm. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Bài 1/48: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm nháp. - Gọi HS đọc kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. Bài 3/48: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS nêu kết quả làm việc. - Gvvà HS nhận xét. Bài 4/49 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm bài tập 5 -2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập ở phần luyện tập thêm. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp. - HS phát biểu. - HS làm việc theo nhóm. - HS làm bài vào vở. . Tiết 3: ĐỊA LÍ CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật đôï dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam. - Tranh, ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị ở Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 8’ 12’ 9’ 3’ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân, dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? Tìm một só ví dụ cụ thể về hậu quả về việc tăng dân số nhanh ở địa phương em. * GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Các dân tộc. Mục tiêu: HS biết: Nêu một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc. Tiến hành: - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ, tranh, ảnh SGK/84,85 để trả lời các câu hỏi trong SGV/98 - Gọi HS trình bày câu trả lời. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. Hoạt động 2: Mật độ dân số. Mục tiêu: Dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật đôï dân số . Tiến hành: - GV nêu câu hỏi: Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - GV giải thích thêm để HS hiểu về mật đôï dân số. - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu và lời câu hỏi ở mục 2 SGK/85. - Gọi HS trình bày câu trả lời. KL: GV rút ra kết luận SGV/98. Hoạt động 3: Phân bố dân cư. Mục tiêu: Biết về sự phân bố dân cư ở nước ta. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng, buôn ở miền núi và trả lời câu hỏi ở mục 3 của SGK. - Gọi HS trả lời kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/86. - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày câu trả lời. - HS làm việc cả lớp. - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trả lời câu hỏi và làm việc với bản đồ. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS trả lời câu hỏi. Tiết 4 ThĨ dơc «n 3 ®éng t¸c v¬n thë,tay ,ch©n Trß ch¬i: “Ai nhanh vµ khÐo h¬n” I./ mơc tiªu -¤n 3 ®/t v¬n thë ,tay, ch©n cđa bµi thĨ dơc Y/c thuéc thø tù c¸c ®éng t¸c -Häc trß ch¬i “Ai nhanh vµ khÐo h¬n”Y/c n¾m ®ỵc c¸ch ch¬i” II./ ®Þa ®iĨm-ph¬ng tiƯn -§Þa ®iĨm: Trªn s©n trêng,vƯ sinh n¬i tËp -Ph¬ng tiƯn: ChuÈn bÞ 1 cßi ,bãng kỴ s©n ch¬i III./ néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp Néi dung thùc hiƯn §Þnh lỵng Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y TG SL A./ phÇn më ®Çu: 1. NhËn líp: -GV nhËn líp, phỉ biÕn néi dung yªu cÇu bµi häc. 2. Khëi ®éng : -§i thêng vç tay h¸t thµnh vßng trßn -CS cho líp tËp xoay khíp cỉ tay ,cỉ ch©n, gèi ,h«ng ,vai ... 3. Ch¬i trß ch¬i: -Nªu tªn trß ch¬i -C¸ch tiÕn hµnh ch¬i -Tỉ chøc ch¬i B./ phÇn c¬ b¶n: 1. KiĨm tra bµi cị -Gäi 1 HS nªu néi dung bµi häc tiÕt tríc -Gäi 1-2 HS lªn thùc hiƯn l¹i 2 ®éng t¸c 2. Häc bµi míi: -¤n 3 ®/t v¬n thë ,tay ,ch©n cđa bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung -Häc trß ch¬i -GV nªu tªn ®/t -Lµm mÉu ,ph©n tÝch ®/t *Chia tỉ tËp luyƯn: C¶ líp tËp ®ång lo¹t theo §H cđa tỉ m×nh *GV mêi tõng tỉ lªn tr×nh diƠn 3. Ch¬i trß ch¬i: “Ai nhanh vµ khÐo h¬n” -GV nªu tªn trß ch¬i -GV nªu l¹i c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i -Tỉ chøc ch¬i: Cho ch¬i thư –Ch¬i thËt C./ phÇn kÕt thĩc: -Th¶ láng: -GV & HS hƯ thèng bµi - nhËn xÐt -Bµi tËp vỊ nhµ: 6-10’ 1-2’ 2-3’ 2-3’ 18-22’ 1-2’ 10-12’ 4-5’ 2’ 4-5’ 4-6’ 2x8n 2lÇn 1-2lÇn *§H lªn líp: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0cs 0 0 0 0 0 0 0 pGV *§H khëi ®éng: -GV tỉ chøc cho HS ch¬i vui vỴ ,nhiƯt t×nh t¹o T©m lÝ hng phÊn ®Ĩ häc tèt -HS quan s¸t nhËn xÐt -GV nhËn xÐt, sưa sai. *§H häc 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 pGV -LÇn 1-2 GV lµm mÉu & h«,lÇn3 c/s h« *§H tËp chia tỉ: GV theo dâi c¸c tỉ tËp luyƯn vµ sưa sai cho HS. -HS quan s¸t nhËn xÐt -GV tỉng kÕt vµ nhËn xÐt chung *§H ch¬i: -GV cỉ vị ,®éng viªn HS thùc hiƯn trß ch¬i: §oµn kÕt ,®ĩng luËt, an toµn. *§H th¶ láng vµ xuèng líp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 pGV Tiết 5 THANH LỊCH -VĂN MINH GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC I. MỤC TIÊU : 1. Giúp học sinh nhận biết được: - Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. - Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 5. - Chương trình học của học sinh lớp 1,2, 3, 4, 5 , học sinh THCS, THPT. - Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Xem tranh, Xem truyện tranh -Trao đổi, thực hành- Lời khuyên). 2. Học sinh cĩ kĩ năng : - Sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 5 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục). 3. Học sinh cĩ thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Sách HS lớp 1, 2, 3, 4, 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1 Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (2’) * Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 5. Bước 2 : GV giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài. Hoạt động 2 : Giới thiệu về tài liệu (4’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 5, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đĩ giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. Bước 2 : GV cĩ thể lấy một số ví dụ về hành vi đẹp trong SHS để minh họa. Hoạt động 3 : Giới thiệu về tài liệu tồn cấp (4’) Bước 1 : GV sử dụng sách từ lớp 1 đến lớp 5 để khái quát về Bộ tài liệu “Giáo dục Nếp sống TL, VM cho HS Hà Nội” . - Hình thức : Bộ tài liệu gồm 5 cuốn tương ứng với 5 khối lớp. - Nội dung : Cĩ 8 chủ đề “Nĩi, nghe ; ăn; mặc; ở; cử chỉ, vui chơi, giao tiếp, ứng xử”. Bước 2 : GV tĩm tắt lời giới thiệu cho HS. Hoạt động 4 : Tìm hiểu SHS TL-VM lớp 5 (5’) * Mục tiêu : Giúp HS biết sơ lược nếp sống thanh lịch, văn minh đối với HS lớp 5. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau: - SHS gồm cĩ mấy bài ? - Tên từng bài là gì ? Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận : SHS lớp 5 gồm cĩ 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề ứng xử Bài 1 – Kính trọng người lớn tuổi. Bài 2 – Thân thiện với bạn bè, nhường nhịn em nhỏ. Bài 3 – Thương người như thể thương thân. Bài 4 – Tơn trọng người lao động. Bài 5 – Thăm khu di tích. Bài 6 – Em yêu thiên nhiên. Bài 7 – Tham gia giao thơng. Bài 8 – Đi mua đồ dùng. 3 Củng cố dặn dị (2’) - GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL,VM cho HS lớp 5. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 1 “Kính trọng người lớn tuổi ”. HS ghi bài HS theo dõi chỉ ra hành vi chưa đẹp.nêu cách sửa HS theo dõi chỉ ra hành vi đẹp.nêu gương học tập, liên hệ trong lớp Hs theo dõi, nhắc lại tên các chủ đề. Về xem trước bài
Tài liệu đính kèm: