Giáo án chia 3 cột - Lớp 1 - Tuần 29

Giáo án chia 3 cột - Lớp 1 - Tuần 29

Thứ ngày tháng năm .

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Chuyện ở lớp.

- Đọc đúng các từ ngữ ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

- Tìm được tiếng có vần uôc trong và ngoài bài.

2. Kỹ năng:

- Phát âm đúng các từ ngữ trong bài: ở lớp, đứng dậy, .

3. Thái đo:

- Nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chia 3 cột - Lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Chuyện ở lớp.
Đọc đúng các từ ngữ ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
Tìm được tiếng có vần uôc trong và ngoài bài.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ ngữ trong bài: ở lớp, đứng dậy, .
Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài: Chú công.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
Đuôi chú công đẹp thế nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu từ ngữ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
Hoạt động 2: Ôn vần uôt – uôc.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Tìm tiếng trong bài có vần uôt.
Phân tích tiếng vuốt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Cho học sinh làm bài tập tiếng Việt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Luyện đọc câu theo hình thức tiếp sức.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn từng khổ thơ.
Hoạt động lớp.
 vuốt tóc.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc trơn.
Ghi tiếng có chứa vần uôc – uôt.
Điền đúng vần uôt – uôc.
Học sinh quan sát tranh và điền.
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe về nhiều chuyện không hay ở lớp. Mẹ gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
Kỹ năng:
Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Học sinh đọc đoạn 3.
Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, luyện nói.
Nêu đề tài luyện nói.
Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai.
Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: Treo tranh lên, trò chuyện với nhau.
+ Bố: Bạn nhỏ làm việc gì ngoan?
+ Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.
+ Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp?
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Về nhà con sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe?
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Mèo con đi học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
Học sinh đọc khổ 1 và 2.
 chuyện bạn Hoa không thuộc bài, .
Mẹ không nhớ chuyện bạn kể.
Đọc cả bài.
 mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn.
Hoạt động lớp.
 ở lớp em đã ngoan ngoãn như thế nào?
Học sinh nhận vai: bố và con.
Học sinh đóng vai bố và con.
Lớp nhận xét.
Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đua đọc.
Nhận xét.
Hát
Học bài: ĐI TỚI TRƯỜNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca.
Kỹ năng:
Học sinh biết 1 số động tác vận động phụ họa.
Thái độ:
Yêu thích âm nhạc.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Yêu cầu học sinh hát bài Quả và bài Hòa bình cho bé.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Đi tới trường.
Hoạt động 1: Dạy hát.
Giáo viên hát mẫu.
Giới thiệu bảng lời ca.
Giáo viên cho đọc lời ca.
Giáo viên dạy hát từng câu.
Hoạt động 2: Vận động phụ họa.
Giáo viên cho học sinh hát theo nhóm.
Giáo viên cho đứng hát và nhún chân nhịp nhành.
Hoạt động 3: Củng cố.
Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn.
Nhận xét.
Dặn dò:
Học thuộc lời ca của bài Đi tới trường.
Hát.
Lớp hát.
Học sinh cảm nhận.
Học sinh theo dõi.
Học sinh đọc đồng thanh.
Cả lớp hát, sau đó chia nhóm, các nhóm lần lượt tập hát cho đến khi thuộc bài.
Học sinh làm theo hướng dẫn.
Học sinh hát kết hợp vỗ tat theo tiết tấu lời ca.
Học sinh thi đua.
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(CỘNG KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100.
Củng cố và giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài.
Que tính.
Thước kẻ có vạch cm.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp.
Nhìn tóm tắt rồi giải.
P 5 cm O ? cm N
 9 cm
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ).
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ.
Phương pháp: thực hành, trực quan.
Phép cộng có dạng 35 + 24:
Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng.
Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35.
Lấy tiếp 24 que tính nữa.
Lấy bao nhiêu que tính?
Vì sao con biết?
Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24.
Đặt tính và tính.
35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột.
24 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Nêu cách đặt tính.
35
+ 24
59
Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?
Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng 35 + 20:
Yêu cầu đặt tính và tính.
Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
Trường hợp phép cộng 35 + 2:
Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách đặt tính.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra.
Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác.
Củng cố:
Thi đua: Tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy.
 35 que.
Học sinh lấy 24 que tính.
 59 que tính.
 gộp lại.
 3 chục và 5 đơn vị.
 2 chục và 4 đơn vị.
Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
Viết dấu + giữa 2 số.
Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số.
Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lên thực hiện tương tự.
Học sinh lên thực hiện.
Hoạt động lớp.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh nhắc lại.
Sửa bài ở bảng.
Học sinh đọc, nêu tóm tắt.
1 em làm tóm tắt.
1 em giải bài.
Học sinh đo và viết vào chỗ chấm.
Học sinh đổi vở để sửa.
Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ O, Ô, Ơ hoa.
Viết các vần uôt – uôc, chải chuốt, thuộc bài.
Kỹ năng:
Viết đúng, đẹp cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu, đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
Phương pháp: quan sát, thực hành.
Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ.
Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, quan sát.
Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các từ ứng ngữ dụng:
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên theo dõi va nhắc nhở các em.
Củng cố:
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uôc – uôt.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh theo dõi.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần uôc – uôt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua.
Đội nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng.
Chính tả
CHUYỆN Ở LỚP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp.
Điền đúng vần uôc – uôt.
Nhớ quy tắc viết k.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độ ... hơ đầu bài: Mèo con đi học.
Điền đúng vần iên hay in, chữ r, d hay gi.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
Viết từ còn sai nhiều.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Bài 2b thực hiện tương tự.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
Hoạt động lớp.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
2 em làm ở bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở.
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cài que tính.
Học sinh:
Que tính.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Phương pháp: thực hành, giảng giải, đàm thoại.
Lấy 57 que tính -> lấy 57.
Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?
Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
- 23
34
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
 35 53
- 15 - 51
 20 02
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
Nêu tóm tắt:
Có 75 cái ghế
Mang ra 25 cái ghế
Còn lại  cái ghế?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm bài tập 3.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
 57 que.
Học sinh tiến hành tách.
 23 que.
 34 que.
 5 chục và 7 đơn vị.
 2 chục và 3 đơn vị.
Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
Học sinh lên làm và nêu cách làm.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
Hoạt động lớp.
Tính.
Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh đọc.
1 em giải.
Bài giải
Số ghế còn lại là:
75 – 25 = 50 (cái)
Đáp số: 50 cái.
Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc được cả bài: Người bạn tốt.
Tìm được tiếng có vần uc – ut trong bài.
Nói được câu chứa tiếng có vần uc – ut.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Biết cách cư xử với bạn để là người bạn tốt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Bảng con.
Bộ chữ học vần tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.
Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?
Vì sao Mèo con xin đi học ngay?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Ghép các chữ khó đọc.
Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, trực quan.
Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uc – ut.
Giáo viên ghi bảng.
Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut:
Cho xem tranh.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu có chứa vần uc.
+ Đội B: nói câu có chứa vần ut.
Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ.
Luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 cúc, bút.
Đọc, phân tích tiếnt cúc, bút.
Lớp chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh quan sát tranh.
Đọc câu mẫu.
Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói.
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài, nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ hồn nhiên, chân thật của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
Luyện nói theo chủ đề: Kể về những người bạn tốt của em.
Kỹ năng:
Đọc đúng giọng đối thoại.
Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Biết cách cư xử với bạn để trở thành người bạn tốt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
Đọc đoạn 2.
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Đọc cả bài.
Thế nào là người bạn tốt?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Cho học sinh xem tranh.
Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
Xung phong kể về bạn tốt của mình.
Bạn con tên gì?
Con và bạn có hay cùng học với nhau không?
Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn.
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Học sinh đọc lại toàn bài.
Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
 Cúc từ chối.
Nụ cho Hà mượn.
Học sinh đọc.
Hà tự đến giúp Cúc.
Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt.
Học sinh lên kể về bạn mình.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Kể chuyện
SÓI VÀ SÓC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và câu hỏi của giáo viên.
Kỹ năng:
Kể lại từng đoạn và toài bộ câu chuyện.
Thái độ:
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Sóc đã thoát được tình thế nguy hiểm.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc.
Hoạt động 1: Giáo viên kể.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
Tranh 1: Sóc đang chuyền trên cành, cây rơi, Sóc rớt trên đầu Sói. Sóc van nài, Sói thả ra với 1 điều kiện.
Tranh 2: Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tó lên cây cao và đáp xuống.
Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: quan sát, kể chuyện.
Treo tranh 1.
Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, động não.
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: đàm thoại.
Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao con biết?
Con học tập ai?
Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ.
Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoan đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn dò:
Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Nhận xét.
Học sinh kể lại theo vai diễn: Người dẫn chuyện, Sói, và Sóc.
Hoạt động lớp.
 Sóc thông minh hơn.
Học sinh kể.
 phải chăm học, vâng lời cha mẹ.
Rút kinh nghiệm: 	
Khối Trưởng
Ban Giám Hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc