CHÍNH TẢ: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút
_Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2
_Bảng phụ, bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I-Mở đầu:
Đây là phân môn rèn cho ta nghe và chép lại chính xác, không mắc lỗi trong đoạn văn trong một thời gian nhất định
Thứ ,ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ: TRƯỜNG EM A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút _Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2 _Bảng phụ, bảng nam châm C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I-Mở đầu: Đây là phân môn rèn cho ta nghe và chép lại chính xác, không mắc lỗi trong đoạn văn trong một thời gian nhất định II-Dạy bài mới: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 17’ 10’ 2’ 1.Giới thiệu bài: _ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút _Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống 2. Hướng dẫn HS tập chép: _GV viết bảng đoạn văn cần chép _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trường, ngôi, hai, giáo hiền, nhiều, thiết, _Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô +Sau dấu chấm phải viết hoa _Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: ai hoặc ay _Đọc yêu cầu đề bài _GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc vần ay vào từ mới hoàn chỉnh _Cho HS lên bảng làm mẫu _GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh _GV chốt lại trên bảng b) Điền chữ: c hoặc k _Tiến hành tương tự như trên 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: _2, 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn _HS tự nhẩm và viết vào bảng: trường, ngôi, hai, giáo hiền, nhiều, thiết, _HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề _Đổi vở kiểm tra _1 HS đọc _2, 3 HS đọc lại kết quả _Về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập _Chuẩn bị bài: Tặng cháu -Bảng lớp Thứ ,ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ: TẶNG CHÁU A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. Tốc độ viết: tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút _Điền đúng vần n hoặc l, dấu hỏi hoặc ngã B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2 _Bảng phụ, bảng nam châm C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 20’ 10’ 4’ 1.Giới thiệu bài: _ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. Tốc độ viết: tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút _Điền đúng vần n hoặc l, dấu hỏi hoặc ngã 2. Hướng dẫn HS tập chép: _GV viết bảng bài thơ Tặng cháu _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: cháu, gọi là, mai sau, giúp nước non _Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô +Sau dấu chấm phải viết hoa _Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: n hoặc l _Đọc yêu cầu đề bài _GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền n hoặc l vào từ mới hoàn chỉnh _Cho HS lên bảng làm mẫu _GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: nụ hoa, con cò bay lả bay la b) Điền dấu: hỏi hoặc ngã _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: quyển vở, chõ xôi, tổ chim 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: _2, 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài thơ _HS tự nhẩm và viết vào bảng _HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề _Đổi vở kiểm tra _1 HS đọc _2, 3 HS đọc lại kết quả _Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập _Chuẩn bị bài tập đọc: Bàn tay mẹ -Bảng lớp -Bảng con Thứ ,ngày tháng năm 200 KỂ CHUYỆN: RÙA VÀ THỎ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện _Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh minh họa truyện kể trong SGK, hoặc bộ tranh trong sách được phóng to (nếu có) _Mặt nạ Rùa, Thỏ cho HS tập kể chuyện theo cách phân vai C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 5’ 10’ 13’ 4’ 2’ 1.Giới thiệu bài: Các em có biết Rùa và Thỏ là những con vật thế nào không? Rùa hết sức chậm chạp, Thỏ có tài chạy nhanh. Thế mà trong cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ, các em có biết ai thắng cuộc không? Rùa đấy. Qua câu chuyện hôm nay ta sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng Thỏ 2. Giáo viên kể: Kể với giọng thật diễn cảm _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai: _Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy Rùa đáp: _Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử xem ai hơn? Thỏ ngạc nhiên: _Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú một nửa đường đó! 2. Rùa không nói gì. Biết mình chậm chạp, nó cố hết sức chạy thật nhanh Thỏ nhình theo, mỉm cười. Nó nghĩ: “Việc gì mà vội, Rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc”. Vì vậy, nó cứ nhởn nhơ nhìn trời, nhìn mây, thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm. 3. Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên, nó thấy Rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng đã muộn mất rồi. Rùa đã tới đích trước nó. * Chú ý kĩ thuật kể: _Lời vào truyện: khoan thai _Lời Thỏ: đầy kiêu căng, ngạo mạng _Lời Rùa: chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: _Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì? + Rùa trả lời ra sao? Thỏ nói gì với Rùa? +Cho các tổ thi kể _Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện _Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: _GV hỏi: +Vì sao Thỏ thua Rùa? +Câu chuyên này khuyên các em điều gì? +Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: _Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Rùa tập chạy. Thỏ mỉa mai, coi thường nhìn theo Rùa +Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử xem ai hơn? -Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú một nửa đường đó! +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét _Mỗi nhóm 3 em đóng vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện +Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn _Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân _Chuẩn bị: Cô bé trùm khăn đỏ -Tranh 1- SGK Thứ ,ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ: BÀN TAY MẸ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ. _Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng phụ viết sẵn: +Nội dung đoạn văn cần chép +Nội dung các bài tập 2, 3 _Bảng nam châm C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1’ 20’ 12’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: _Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài _Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Nhận xét 2. Hướng dẫn HS tập chép: _GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Bàn tay mẹ _Cho HS đọc thầm _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót _Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô +Sau dấu chấm phải viết hoa _Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: an hoặc at _GV đọc yêu cầu đề bài _GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền an hoặc at vào từ mới hoàn chỉnh _Cho HS lên bảng làm _Từng HS đọc lại các tiếng đã điền _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: kéo đàn, tát nước, b) Điền chữ: g hoặc gh _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: nhà ga, cái ghế 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đe ... û +GV đọc 1 lần vài tiếng, chờ HS viết xong mới đọc tiếp +Nhắc lại 2, 3 lần _Chữa bài +GV đọc lại thong thả bài chính tả +Đánh vần những tiếng khó _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần oăt hoặc oăc? _GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập _Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh _Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: +Cảnh đêm khuya khoắt +Chọn bóng hoặc máy bay b) Điền chữ: ng hay ngh _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: Tiếng chim vách núi nhỏ dần Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa Ngoài thềm rơi cái lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: _Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì? _HS đọc lại đoạn thơ _ HS viết vào bảng con _HS nghe - chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +HS ghi lỗi ra lề +Ghi số lỗi ra đầu vở _Đổi vở kiểm tra _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) _2, 3 HS đọc lại kết quả _Lớp nhận xét _Về nhà chép lại sạch, đẹp bài (đối với HS chưa đạt yêu cầu) _Chuẩn bị bài chính tả: “Câu đố” -Bảng lớp -Bảng con -Vở chính tả -Bảng lớp Thứ ,ngày tháng năm 200 KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH DƯA HẤU A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _HS hào hứng nghe GV kể chuyện Sự tích dưa hấu HS nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh _HS nhận ra: Chính hai bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm. Họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh vẽ trong SGK phóng to _Tranh quả dưa hấu C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 10’ 15’ 3’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: _Cho HS kể lại câu chuyện “Hai tiếng kì lạ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh) 2.Giới thiệu bài: Dưa hấu là giống dưa vỏ xanh, lòng đỏ, hạt đen. Mùa hè, có miếng dưa hấu để giải khát thật thú vị. Nhưng các em có biết ai là người đầu tiên trồng dưa hấu không? Câu chuyện Sự tích dưa hấu sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó 3. Giáo viên kể: *Cho HS tự nhìn tranh và kể GV kể với giọng thật diễn cảm _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2: kết hợp với dùng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ được các chi tiết Nội dung: 1.Ngày xưa, có một người tên là Mai An Tiêm được vua nhận làm con nuôi. Một hôm, trong bữa tiệc thết khách, An Tiêm nói các thứ trong nhà đều do mình làm ra. Một viên quan vốn ghen ghét An Tiêm bèn về tâu với Vua. Vua nổi giận, đày An Tiêm đến một đảo hoang. 2.Vợ khóc, An Tiêm bảo vợ: _Còn hai bàn tay, ta còn sống được An Tiêm uốn cung, vót tên để bắn chim làm thức ăn hàng ngày; dựng nhà bằng tre, gỗ, cỏ tranh trong rừng. Chàng đóng khung cửi để vợ dệt cỏ cói phơi khô thành vải may quần áo. Một hôm, An Tiêm bắt được mấy hạt màu đen do chim nhả ra. Chàng đem trồng trong vườn, bụng nghĩ thầm: “Thứ quả này chim ăn được ắt người cũng ăn được” Ít lâu sau, hạt mọc thành cây rồi đơm hoa kết quả. Quả có vỏ màu xanh thẫm nhưng khi chín, bổ ra thấy ruột đỏ, cùi trắng, hạt đen nhánh. Ăn thấy ngọt và mát. Đó là giống dưa hấu ngày nay Đến mùa hái quả, An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa rồi thả xuống biển, nhờ sóng biển đưa vào đất liền. Một người dân nhặt được đem về dâng vua. Vua hối hận, cho đón vợ chồng An Tiêm trở về. Theo Bàn tay và khối óc *Chú ý kĩ thuật: _Lời An Tiêm nói với vợ: giọng cứng rắn, tin tưởng _Chú ý làm nổi bật các động từ miêu tả công việc của vợ chồng chàng: uốn cung, vót tên, dựng nhà, đóng khung cửi, _Đoạn cuối giọng hân hoan, sung sướng trước hạnh phúc của vợ chồng An Tiêm 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn truyện theo tranh: _Cho HS kể từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý- khai thác các chi tiết của bức tranh) 4. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: _Vì sao An Tiêm cuối cùng được vua cho người ra đảo đón về cung? 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: _Cho 2 HS nối tiếp nhau kể, HS thứ 2 nói ý nghĩa câu chuyện _Các tổ cử đại diện thi kể. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, cho điểm _An Tiêm được vua đón về cung vì chàng đã chiến thắng mọi khó khăn bằng nghị lực và sự chăm chỉ, cần cù của mình, chàng đã tìm ra giống dưa mới _Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân Thứ ,ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ: CÂU ĐỐ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _Nghe- viết lại chính xác, trình bày đúng hai câu đố _Làm đúng các bài tập chính tả: điền chữ tr hoặc ch, chữ c hoặc k B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng nam châm C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 20’ 10’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: _GV chấm lại vở của những HS về nhà phải viết lại 13 dòng đầu của bài thơ “Ò ó o” _Cho HS chữa bài tập (chỉ viết những tiếng cần điền) Nhận xét, cho điểm 2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả: _Cho HS đọc thành tiếng 2 câu đố _HS nêu các tiếng khó viết: bánh giầy, mực dây, ruột, mũi _GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang. Cách trình bày câu đố giống trong SGK _GV đọc cho HS viết vào vở +GV đọc 1 lần vài tiếng, chờ HS viết xong mới đọc tiếp +Nhắc lại 2, 3 lần _Chữa bài +GV đọc lại thong thả bài chính tả +Đánh vần những tiếng khó _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền chữ tr hoặc ch? _GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập _Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh giữa các nhóm _Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: Chị Mái chăm một đàn con Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông Cô Mơ đẻ một trứng hồng Cục ta cục tác sân trong ngõ ngoài b) Điền chữ: c hay k _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: Câu đố Cũng gọi là cánh như chim Những ngày lặng gió nằm im khoang thuyền Chờ cơn gió lộng kéo lên Đưa thuyền rời bến tới miền khơi xa 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: _1 HS đọc cho 2, 3 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 _2, 3 HS đọc, lớp nghe bạn đọc, quan sát cách trình bày trong SGK _ HS viết vào bảng con _HS nghe - chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +HS ghi lỗi ra lề +Ghi số lỗi ra đầu vở _Đổi vở kiểm tra _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _Mỗi nhóm 4 HS làm tiếp sức _2, 3 HS đọc lại kết quả _Lớp nhận xét _Về nhà chép lại sạch, đẹp bài (đối với HS chưa đạt yêu cầu) _Chuẩn bị bài chính tả: “Rước đèn” -Bảng lớp -SGK -Bảng con -Vở chính tả -Bảng lớp Thứ ,ngày tháng năm 200 CHÍNH TẢ: RƯỚC ĐÈN A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _Chép lại chính xác, trình bày đúng bài Rước đèn _Làm đúng các bài tập chính tả tổng ôn: điền chữ c hoặc k, chữ g hoặc gh, ng hay ngh. Thuộc các quy tắc chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bài tập; các quy tắc chính tả cần nhớ C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 20’ 10’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: _GV kiểm tra vở của những HS phải chép lại bài trong tiết trước _Chữa bài tập 2, 3 (chỉ viết những tiếng cần điền) Nhận xét 2. Hướng dẫn HS tập chép: _GV treo bảng - Cho HS đọc thầm _Cho HS nêu những tiếng các em dễ viết sai: khuya, rước neon, chiếc, ríu rít, xóm làng, kúc khuỷu, ngoằn ngoèo _Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Kẻ lỗi (cách 3 ô) _Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến _GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền chữ c hoặc k? _GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập _Cho HS chơi trò chơi tiếp sức _Từng HS đọc lại. GV sửa lỗi phát âm cho các em _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: cổng làng, cửa kính b) Điền chữ: g hay gh? _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: gọn gàng, xuồng ghe c) Điền chữ ng hay ngh _Bài giải: +Ngôi nhà đang xây +Thiếu nhi tập nghi thức Đội d) Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: _2 HS lên bảng làm _2, 3 HS đọc bài sẽ tập chép _HS tự nhẩm và viết vào bảng con _HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề _Đổi vở kiểm tra _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _3 nhóm lên bảng (lớp làm vào vở) _2, 3 HS đọc lại kết quả _Lớp nhận xét _2, 3 HS nhìn bảng tổng kết trong SGK nhắc lại quy tắc chính tả: c/k, g/gh, ng/ngh _Về nhà chép lại sạch, đẹp bài (đối với HS chưa đạt yêu cầu) _Chuẩn bị: Kiểm tra định kì -Bảng lớp -Bảng con -Vở chính tả -Bảng lớp DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Ban giám hiệu TTCM
Tài liệu đính kèm: