Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 5 - Tuần 1

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 5 - Tuần 1

Tuần 1:

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5

A – Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.

B - Đồ dùng dạy học:

- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.

C – Các hoạt động dạy – học:

 

doc 43 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Đạo đức
EM Là HọC SINH LớP 5
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
B - Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
* Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ)
* Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
.....
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS: 
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5.
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
2’
1’
1’
10’
6’
7’
10’
3’
- Lớp hát + báo cáo sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp.
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
 Tiết 3: Toán
CHƯƠNG I: ÔN TậP Và Bổ XUNG Về PHÂN Số. GIảI TOáN LIÊN QUAN ĐếN Tỉ Lệ. BảNG ĐƠN Vị ĐO DIệN TíCH
Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
A – Mục tiêu:
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
B - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
III. Bài mới:
*GTB:
1. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
2’
1’
6’
10’
20’
1’
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 :3 = 4 :10 =9 :2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 :5 =75 :100 = 
9 :17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 
1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
Tiết 4 : Tập đọc
Thư gửi các học sinh
Hồ Chí Minh
A – Mục tiêu:
1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
1’
1’
13’
13’
5’ 
5’
2’
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
Tiết 5: Lịch sử
HƠN 80 NĂM CHốNG THựC DÂN PHáP XÂM LƯợC Và ĐÔ Hộ ( 1858 – 1945)
Bài 1: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
2. HĐ 2: Làm việc cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thông tin tham khảo.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
2’
1’
16’
10’
10’
1’
- Hát
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’).
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lắng nghe.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Toán
Bài 2: ÔN TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số
A – Mục tiêu:
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân sô.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra  ... học :
I. ổn định tổ chức Hát + sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ?
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
b. Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức :
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau :
- Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không họn từ kia?
IV. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận 4 nhóm
- Dán bảng kết quả
- Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua.
- Học sinh : đọc yêu cầu
- Lớp suy nghĩ, đặt câu
- Từng tổ tiếp nối nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dán kết quả, nhận xét
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn hỉnh.
Tiết 4: Mỹ thuật
Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ
A. Mục tiêu:
- Học sinh tiếp xúc, làm quen với tác phẩm: Thiếu nữ bên hoa huệ, hiểu vài nét về hoạ sỹ Tô Ngọc Vân.
- Nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- ảnh hoạ sỹ Tô Ngọc Vân. 
- Tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và yêu cầu học sinh khi xem tranh cần lưu ý:
+ Tên tranh
+ Tên tác giả
+ Các hình ảnh trong tranh
+ Màu sắc
+ Chất liệu của bức tranh
1. Hđ 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sỹ Tô Ngọc Vân.
- Nêu vài nét về tiểu sử của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân?
- Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân?
- Giáo viên kết luận, cho họ sinh xem ảnh.
2. Hđ 2 : Xem tranh : Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Giáo viên: Treo tranh.
- Hình ảnh chính của bức tranh là gi?
- Hình ảnh được vẽ như thế nào?
- Bức tranh còn có những hình ảnh nào?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Tranh vẽ bằng chất liệu gi?
3.Hđ 3: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên: Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Sưu tầm tranh của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân và nhận xét.
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc mục 1 (3) theo bàn.
- Các nhóm nêu ý kiến.
- Quan sát: Thảo luận nhóm.
- Thiếu nữ măc áo dài trắng.
- Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong tranh.
- Bình hoa đặt trên bàn.
- Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng, hoà sắc nhẹ nhàng, trong sáng.
- Sơn dầu
Tiết 5: Thể dục
Đội hình đội ngũ – Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và “lò cò tiếp sức”
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo.
- Trò chơi: “Chạy đổi hỗ, vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và quan hát
- Trò chơi : Tìm người chỉ huy.
II. Phần cơ bản :
1. Đội hình, đội ngũ :
- Ôn cách chào, báo cáo kgi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
2. Trò chơi vận động :
- Chơi trò chơi:
+ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
+ Lò cò tiếp sức.
+ Khởi động chạy tại chỗ, hô to theo nhịp : 1,2,3,4...
III. Phần kết thúc:
- thực hiện động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
 x x x x x
 x x x x
 Đội hình tập hợp
 x
 x x
 x x x
 x x
 Đội hình trò chơi
- Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp, lớp tập.
- Lần 2: Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
- Lần 3: Các tổ thi đua trình diễn.
 x x x x x x x
 x x x x x x
 Đội hình ôn tập
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Lớp thi đua chơi (2-3 lần/1trò).
Tiết 6: HĐNGLL
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Toán
Bài 5: Phân số thập phân
A. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học:
- HS vở bài tập
C – Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức :(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(1’)
- Kiểm tra VBT của HS.
III. Bài mới:
* GTB: (1’)
1. Giới thiệu phân số thập phân: (5’)
- GV nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng 
2. Thực hành : (30’)
a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số.
b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
d) Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
IV. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
-Hát tập thể.
- HSđọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
- HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân
- HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh 
A – Mục tiêu:
- Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
- HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
C – Các hoạt động dạy – học:
I.ổn định tổ chức :(2’)
II. Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
* GTB :(1’)
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
IV. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
Tiết 3: Khoa học
Bài 2: Nam hay nữ
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
B - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ).
C – Các hoạt động dạy – học :
I. ổn định tổ chức :(1’)
II. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
III. Bài mới:
* GTB:(1’)
1. HĐ 1: Thảo luận (16’)
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
2. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(16’)
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’).
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Tiết 4: Âm nhạc
Ôn tập một số bài hát đã học
A – Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại và hát đúng một số bài hát đã học ở lớp 4.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập.
C – Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức :(2’)
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:(1’)
1. HĐ 1: Ôn tập một số bài hát đã học ở lớp 4. (10’)
- ở lớp 4 em đã được học những bài hát nào? Kể tên một số bài ?
- Em nào có thể hát một bài ?
- Cho HS ôn bài hát:
+ Quốc ca Việt Nam
+ Em yêu hoà bình
+ Chúc mừng
+ Thiếu nhi thế giới liên hoan
2.HĐ 2: Biểu diễn (10’)
- Nhận xét, đánh giá.
3.HĐ 3: Bài đọc thêm “Bác Hồ với bài hát Kết đoàn” (5’)
- GV giảng qua nội dung bài đọc thêm.
- GV hát cho HS nghe bài Kết đoàn.
4.HĐ 4: Bài tập (10’)
- GV treo bảng phụ ghi bài tập.
- Hướng dẫn HS đọc tên nốt.
- Hướng dẫn HS kẻ khuông nhạc, tập chép lại bài tập
IV. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 2
- Hát tập thể.
- ở lớp 4 được học 10 bài hát...
- 2, 3 em xung phong hát.
- Lớp ôn lần lượt từng bài kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- 2, 3 tốp HS biểu diễn. Hát kết hợp phụ hoạ.
- HS đọc tiếp nối bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Luyện đọc ĐT +CN.
- Làm bài tập vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc