TIẾT 1
SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
TIẾT 2+3
HỌC VẦN
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/ Mục đích yêu cầu:
- HS ổn định nề nếp lớp do GV yêu cầu. Nắm được nội quy và nhiệm vụ của người HS.
- HS làm quen với nề nếp của lớp học và thực hiện đúng các nội quy của HS.
- HS có ý thức ham thích được đến truờng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị các nội quy và các nhiệm vụ của HS.
- HS: mang đồ dùng đến lớp.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp
- GV sắp xếp chỗ ngồi cho HS
- GV phân công tổ chức lớp:
Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phĩ văn nghệ ,các tổ trưởng và các thành viên trong tổ
Hoạt động 2: Nêu nhiệm vụ của HS
- GVđọc cho HS nghe các nhiệm vụ của năm học và YC các em thực hiện đúng nhiệm vụ của người HS.
Hoạt động 3: Nêu nội quy của HS.
- GV đọc các nội quy mà hs phải thực hiện trong năm học.
Hoạt động 4 : Trò chơi.
- GV cho HS để sách vở và đồ dùng học tập lên bàn.
- GV chia làm 3 tổ,cử 3 tổ trưởng đi kiểm tra đồ dùng của các bạn.
TUẦN 1 Ngày soạn:27/8/2010 Ngày dạy: Thứ hai 30/8/2010 TIẾT 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ . TIẾT 2+3 HỌC VẦN ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I/ Mục đích yêu cầu: - HS ổn định nề nếp lớp do GV yêu cầu. Nắm được nội quy và nhiệm vụ của người HS. - HS làm quen với nề nếp của lớp học và thực hiện đúng các nội quy của HS. - HS có ý thức ham thích được đến truờng. II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị các nội quy và các nhiệm vụ của HS. HS: mang đồ dùng đến lớp. III/ Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 25’ 15’ 14’ 20’ 5’ 1’ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp - GV sắp xếp chỗ ngồi cho HS - GV phân công tổ chức lớp: Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phĩ văn nghệ ,các tổ trưởng và các thành viên trong tổ Hoạt động 2: Nêu nhiệm vụ của HS - GVđọc cho HS nghe các nhiệm vụ của năm học và YC các em thực hiện đúng nhiệm vụ của người HS. Hoạt động 3: Nêu nội quy của HS. - GV đọc các nội quy mà hs phải thực hiện trong năm học. Hoạt động 4 : Trò chơi. - GV cho HS để sách vở và đồ dùng học tập lên bàn. - GV chia làm 3 tổ,cử 3 tổ trưởng đi kiểm tra đồ dùng của các bạn. - HS kiểm tra xong GV đọc tên các đồ dùng thiếu của từng tổ. - GV nhận xét và tuyên dương cá nhân và tổ có đủ đồ dùng học tập. * Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học . * Dặn dị : - Về nhà chuẩn bị sách vở ,đồ dùng học tập . HS ngồi đúng vị trí theo tổ - HS nắm chắc được các nhiệm vụ. -HS nắm được các nội quy và phải thực hiện được. - HS trưng bày đồ dùng lên bàn - 3 HS đi Ktra chéo tổ của nhau, nếu phát hiện ra bạn mình thiếu thì đọc cho GV ghi lên bảng. - HS nhận xét. Tiết 4 Mơn :Tốn TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I/ Mục tiêu : - HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1. - Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học. - GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt. II/ Chuẩn bị : - GV: Sách Toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III/ Hoạt động dạy và học : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 4’ 1’ 10’ 5’ 13’ 4’ 1’ 1. ổn định : 2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học toán . 3.Bài mới : a. Giới thiệu : Giới thiệu trực tiép , ghi tựa b. Vào bài : * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1. Mục tiêu : HS nắm được tự học, tự làm bài theo hướng dẫn của GV là quan trọng. - Yêu cầu học sinh mở ra bài “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh quan sát. H: Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ? Giáo viên tổng kết lại: Tranh 1 giáo viên phải giới thiệu, giải thích...nhưng học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. * Trò chơi giữa tiết : * Hoạt động 2 : Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán. Mục tiêu:HS biết học Toán cần phải học những gì. Học toán các em sẽ biết : Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch... * Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1. Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng. Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó: que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình, học làm tính... - Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận. 4.Củng cố : - Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán. 5.Dặn dị : Hs cần chuẩn bị đồ dùng và sách vở đầy đủ khi học các mơn học . Học sinh mở sách đến trang có” tiết học đầu tiên” Học sinh quan sát. Học sinh gấp sách, mở sách Học sinh quan sát, lắng nghe. Học sinh phải dùng que tính để đếm, các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lơ Hát múa Học sinh lắng nghe giáo viên nói. Nhắc lại ý bên. Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra. Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học đươc thêm nhiều điều mới lạ. - Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác. - Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II/ Chuẩn bị: - Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn. - Học sinh : Sách BT đạo đức. III/ Hoạt động dạy và học : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 1’ 12’ 4’ 13’ 4’ 1’ 1.ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở và cách bao bìa ,nhãn vở . 3.Bài mới : a/ Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp Một. * Hoạt động1 : Mục tiêu:Giúp HS giới thiệu, tự giới thiệu tên của mìnhvà nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ có quyền có họ tên. -Treo tranh 1. H: Tranh vẽ gì? G: Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1. Giáo viên giảng rút ra ghi đề bài: Em là học sinh lớp Một. *Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 ) Treo tranh 2 H : Các bạn đang làm gì ? Cho 2 em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. * Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên. * Trò chơi giữa tiết * Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: HS biết được sở thích của mình, của bạn và tôn trọng sở thíh của mỗi người. Cho học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 ) Treo tranh 3 * Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích.Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. * ( BT 3 ) Giáo viên yêu cầu H: Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? H: Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ? H: Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ? H: Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một? * Kết luận: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa. + Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. + Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1. + Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan . - Cho học sinh xem tranh ở SGK. 4.Củng cố : Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận. Nhớ tên các bạn ,tự hào mình là học sinh lớp Một. 5.Dặn dị: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Học sinh quan sát Các bạn đang đi học. Em là học sinh lớp Một. Quan sát Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn. Giới thiệu về mình với các bạn. Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình. Nhắc lại kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên. Hát múa Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp. Học sinh trả lờicá nhân theo tranh. Các bạn trong tranh có những ý thích Nhắc lại kết luận HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình. Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình HS kể lại cho cả lớp nghe HS lần lượt đứng lên trả lời. Học giỏi chăm ngoan... Nhắc lại nội dung. Nêu nội dung các tranh. Thứ ba 31/8/2010 Tiết 1 +2 Mơn:Học vần CÁC NÉT CƠ BẢN Muc Tiêu : Kiến thức : * Ơn lại các nét cơ bản * Học sinh đọc đúng các nét Nét ngang : Nét sổ : Nét xiên trái : Nét xiên phải : Nét móc xuôi : Nét móc ngược: Nét móc hai đầu: + nét mĩc xuơi. + Nét mĩc ngược. + Nét mĩc 2 đầu. + Nét cong hỡ- phải. + Nét cong hỡ- trái. + Nét khuyết trên. + Nét khuyết dưới. + Nét cong kín. Kỹ năng : Nhận ra và nêu đúng tên của các nét vừa ôn Đọc và viết đúng các nét Thái độ : Học sinh yêu thích ngôn ngữ tiếng việt, thấy được sự phong phú của các nét tạo nên các con chữ và chữ của tiếng việt Các hoạt động dạy học chủ yếu: : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 2’ 1’ 35’ 35’ 5’ 1’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bảng con và dụng cụ viết bảng . GV nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta đã làm quen với một số nétt cơ bản để giúp các em kết hợp khi viết chữ. b.Vào bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu nét cơ bản. - Mục tiêu: HS biết các nét cơ bản gọi đúng tên các nét Cách tiến hành: + GV giới thiệu các nét cơ bản: -, /, \, ?, + GV đọc tên các nét cơ bản: nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét mĩc xuơi, nét mĩc ngược, nét mĩc hai đầu,nét cong hỡ-phải, nét cong hỡ-trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thất. + Cho HS đọc tên các nét. GV theo dỏi, sữa sai. + GV nhận xét-kết luận: Đây là 13 nét cơ bả ... tròn, hình tam giác. 5.Dặn dò : Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác. Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn. Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác lên bảng con. Hát múa. Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá. Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình. Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất. Tiết 4 Mơn:Mĩ thuật Bài 1: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I. Mục tiêu - Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của Thiếu nhi. - Tập quan sát mơ tả hình ảnh màu sắc trên tranh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Một vài tranh vẽ cảnh vui chơi của Thiếu nhi . - Tranh vẽ của HS năm trước. 2. Học sinh - Vỡ tập vẽ 1 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu * Giới thiệu bài : ( 1’) - GV dùng tranh đã chuẩn bị để giới thiệu cho HS. TL 12’ 9’ 5’ 5’ 4’ 1’ Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về đề tài Thiếu nhi vui chơi * Mục tiêu: Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của Thiếu nhi. - GV giới thiệu tranh sáp màu của Đồn Trung Thắng (10 tuổi) + Đây là bức tranh vẽ về cảnh Thiếu nhi vui chơi, bơi thuyền lễ hội trên sơng . 2. Hoạt động 2. Xem tranh * Mục tiêu: Tập quan sát mơ tả hình ảnh màu sắc trên tranh. - GV treo tranh mẫu, hướng dẫn HS xem tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ những gì ? + Em thích bức tranh nào nhất ? + Vì sao em thích bức tranh đĩ ? + Trong tranh cĩ những hình ảnh nào ? + Hình ảnh chính trong tranh là gì ? + Em thích màu nào nhất trong tranh ? - GV giải thích thêm và bổ sung các câu trả lời của HS. - Động viên, khen ngợi HS kịp thời. 3. Hoạt động 3. Tĩm tắt, kết luận - Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp, muốn thưởng thức được cái đẹp, cái hay của bức tranh trước hết các em phải quan sát và trả lời các câu hỏi của thầy, cơ giáo và đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh . 4. Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá - GV nhận xét chung tiết học: + Về ý thức học tập. + Về chuẩn bị bài, dụng cụ học tập đầu năm . 5. Củng cố - GV cho HS nhắc lại cách xem tranh. - Những hình ảnh chính trong tranh. * Dặn dị - HS về nhà tự quan sát và nhận xét tranh trong nhà, trong báo. - Quan sát đồ vật cĩ dạng thẳng, chuẩn bị dụng cụ học tập. Hoạt động của học sinh - HS quan sát tranh Đua thuyền . - HS xem tranh theo cặp đơi. Trả lời câu hỏi của GV. - HS theo dõi và ghi nhớ cách xem tranh . - GV cho HS nhắc lại cách xem tranh. - Những hình ảnh chính trong tranh. Ngày dạy: Thứ sáu/ 03/09/2010 Tiết 1 Mơn: Học vần Bài: Dấu sắc I/ Mục tiêu : - Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em. II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc. - Học sinh : SGK, bảng chữ. III/ Hoạt động dạy và học : TL * Hoạt động của giáo viên : *Hoạt động của học sinh : 2’ 6’ 1’ 17’ 5’ 8’ 5’ 1’ 1’ 5’ 1’ 10’ 7’ 4’ 6’ 5’ 1’ 1.ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc : e, be - Viết : e, be - Giáo viên viết : bé, bê, bà, bóng. Gọi học sinh chỉ b trong các tiếng . 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Thanh sắc (/). Hoạt động 1:Dạy bài mới: Quan sát tranh H: Tranh vẽ ai , vẽ gì? bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói : tên của dấu này là dấu sắc. - Hướng dẫn đọc : dấu sắc. - Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. Gv cho hs lần lượt đọc dấu sắc . Gv chỉnh sửa phát âm. - Viết mẫu : / * Ghép tiếng và phát âm - Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. - Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé. - Đọc : bé. - Hướng dẫn đọc toàn bài * Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 2:Hường dẫn viết : Mục tiêu :Hs viết vào bảng con. * Viết bảng con. - Hướng dẫn học sinhviết: Dấu sắc (/), bé. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Gv theo dõi uốn nắn . 4.Củng cố : * Chơi trò chơi: thi viết nhanh. 5.Dặn dị : Xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. * Tiết 2 : 1.ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Hs đọc bài dấu sắc (/),bé 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc . Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc, viết. - Đọc bài tiết 1. Gv cho hs lần lượt đọc bài . Gv chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 2 : Luyện viết: *Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viết: /, be, bé vào vở tập viết. Gv cho hs thực hành viết vào vở . Gv theo dõi sữa sai. Gv thu vở chấm điểm . * Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu:Hs nĩi theo chủ đề. - Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường - Treo tranh: H: Các em thấy những gì trên bức tranh ? H: Các bức tranh này có gì giống nhau? H: Các bức tranh này có gì khác nhau? - Nêu lại chủ đề. * Đọc bài trong sách giáo khoa. 4.Củng cố : Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí... 5. Dặn dò: Học thuộc bài. Hs đọc bài . e, be Hs viết bài . e, be bé, cá, lá chuối , chó , khế. Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Tìm gắn dấu sắc. Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/) Gắn tiếng : bé . Cá nhân . Cá nhân nhóm , lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Học sinh lấy bảng con Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết. Viết bảng con. 3 em lên thi viết nhanh : / ,bé. Cá nhân,lớp. Lấy vở tập viết. Viết từng dòng. Nhắc lại. Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau . Đều có các bạn. Mỗi người một việc. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí... Tiết 3 Mơn : Âm nhạc GV nhĩm 2 thực hiện Tiết 4 Mơn : Tự nhiên –xã hội Bài:CƠ THỂ CHÚNG TA I/ Mục tiêu : - Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể. - Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II/ Chuẩn bị : - Giáo viên: Tranh trong SGK. - Học sinh: sách. III/ Hoạt động dạy và học : TL * Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 1’ 10’ 5’ 13’ 5’ 1’ 1.ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách của học sinh. 3.Bài mới : Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta . Hoạt động1: Dạy bài mới . Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. * Cho HS thảo luận nhóm đôi trong SGK. - Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. - Treo tranh. - Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần? - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Hoạt động cả lớp : yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình. H: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh. * Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 2: Tập thể dục. -Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. Tập cho học sinh bài hát: Cúi mãi mỏi cổ. Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. + Giáo viên hát, làm mẫu động tác. - Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng. - Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay. - Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải. - Câu 4: Đưa chân trái, chân phải. +Gọi 1 em làm trước lớp 4.Củng cố : - Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác nhận xét. - Giáo dục học sinh . 5.Dặn dò: Rèn thói quen hoạt động để cơ thể phát triển tốt. HS thảo luận nhóm đôi: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Học sinh kể tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Học sinh thảo luận nhóm 2. Một số em biểu diễn, cả lớp quan sát. Học sinh trả lời. Nhắc lại kết luận. Hát múa. Học sinh hát từng câu. Học sinh làm theo. Cả lớp làm theo từng động tác. em tập cho cả lớp làm theo. Cả lớp tập 3 lần. Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần. Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể. Tiết 5 SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Học sinh biết ưu khuyết của mình trong tuần qua. - Biết khắc phục sửa chữa và phấn đấu. - Giáo dục học sinh nghiêm túc trong học tập. II/ Hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động 1: GV nhận xét ưu khuyết của HS trong tuần 1. -Đạo đức: Đa số HS chăm ngoan, lễ phép, đi học chuyên cần: -HoÏc tập: Học và chuẩn bị bài về nhà tương đối tốt. Sôi nổi trong học tập: -Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đồng phục. -Hoạt động khác: HS biết giúp đỡ nhau trong học tập. Nề nếp ra vào lớp chưa được nghiêm túc. 2/ Hoạt động 2: Cho HS vui chơi:Sinh hoạt, múa hát. 3/ Hoạt động 3: Phương hướng hoạt động trong tuần 2: - Thi đua đi học đúng giờ, chuyên cần. -Thi đua học tốt, có đủ ĐDHT. -Thực hiện ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh lớp và cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện tốt ATGT và vệ sinh môi trường. - Giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Hết tuần 1
Tài liệu đính kèm: