Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 13 - Lớp 1

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 13 - Lớp 1

 Phân môn: Học vần

 Tiết: 1

 Bài : ÔN TẬP

I) Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n .

 Đọc viết đúng từ ngữ ứng dụng.

 Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới .

 Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách.

 Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.

 Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt .

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 Bảng ôn trong sách giáo khoa.

2. Học sinh:

 Bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 34 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 13 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày dạy: thứ hai , 23/ 11/ 2009
 Phân môn: Học vần
 Tiết: 1
 Bài : ÔN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n .
Đọc viết đúng từ ngữ ứng dụng.
Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới .
Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách.
Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt .
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa.
Học sinh: 
Bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HTĐB
*Hoạt động khởi động:
Kiểm tra bài cũ:(5’) vần eng – iêng .
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa .
 + Trang trái .
 + Trang Phải .
Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn .
Nhận xét .
Dạy học bài mới:
a/ GTB:(1’) Ôn tập 
b/ Hoạt động1: (6’) Ôn các vần vừa học
Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học .
Cách tiến hành: 
Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc .
_ Giáo viên sửa sai cho học sinh .
c/ Hoạt động 2: (10’)Ghép âm thành vần 
Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng .
* Cách tiến hành Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc .
 * Giáo viên đưa vào bảng ôn .
Giáo viên chỉ cho học sinh đọc .
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
d/ Hoạt động 3:(10’) Đọc từ ngữ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản .
Cách tiến hành 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc . 
Giáo viên sửa lỗi phát âm .
e/ Hoạt động 4:(8’) Luyện viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng
Cách tiến hành 
_ Nêu tư thế ngồi viết .
 _ Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .
Cuồn cuộn.
Con vượn.
Lưu ý: khoảng cách 2 con chữ o giữa 2 từ; đặt dấu thanh đúng vị trí .
g/ Hoạt động cuối (5’) Củng cố – Dặn dò :
 _ Cho HS đọc lại bài .
 _ Nhận xét .
_ Hát chuyển tiết 2 .
_ HS đọc và viết theo yêu cầu.
_ HS nhắc lại.
_ Học sinh chỉ chữ và đọc âm .
Học sinh ghép và nêu .
Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp .
Học sinh nêu . 
Học sinh luyện đọc.
Học sinh nêu .
Học sinh viết bảng con.
_ Nhắc nhở tư thế ngồi viết .
 Phân môn	: Học vần
	 Tiết: 2 
 Bài : ÔN TẬP 
Mục tiêu:
Học sinh đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun .
Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: Chia phần
Kể được một đoạn theo tranh truyện kể : Chia phần ( HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn).
Đọc trơn, nhanh tiếng từ, câu .
Viết đúng độ cao, và viêt liền mạch.
Rèn chữ để rèn nết người .
Tự tin trong giao tiếp .
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ minh họa các âu ứng dung, tranh minh hoa cho phần kể chuyện
Học sinh: 
Vở viết in , sách giáo khoa.
Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HTĐB
Giới thiệu bài: (1’)Chúng ta sang tiết 2 .
Dạy học bài mới:
Hoạt động 1:(11’) Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở bảng lớp ,sách giáo khoa.
Cách tiến hành 
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng .
Cho học sinh luyện đọc .
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì?
 * Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun .
Giáo viên đọc mẫu .
Giáo viên sửa sai cho học sinh .
Hoạt động 2: (10’) Luyện viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ .
 Cách tiến hành 
 - Nêu lại tư thế ngồi viết .
Giáo viên hướng dẫn viết .
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét .
Hoạt động 3: (13’) Kể chuyện 
Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chia phần .
Cách tiến hành 
- Giáo viên treo từng tranh và kể .
 + Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ
 + Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì
 + Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia
 + Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy .
à Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn
d/ Hoạt động cuối :(5’)Củng cố – Dặn dò 
Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng
Nhận xét
Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn.
Chuẩn bị bài ong – ông.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân.
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu .
Học sinh luyện đọc .
Học sinh nêu .
Học sinh viết vở.
Học sinh nghe và quan sát tranh .
Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh.
Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào .
Học sinh cử đại diện của tổ mình lên thi .
Học sinh thi tiếp sức giữa 3 tổ, tổ nhiều từ sẽ thắng .
Học sinh nhận xét . 
Học sinh tuyên dương .
_ HS thi đua viết .
_ Gợi ý HS nhìn tranh kể.
 Môn: Toán
 Tiết : 49
 Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
Mục tiêu:
Giúp cho học sinh tiếp tục củng cố vế phép cộng.
Thành lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
Học sinh biết làm phép cộng trong phạm vi 7.
Viết được phép tình thích hợp với tranh vẽ.
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các vật mẫu trong bộ đồ dùng học toán.
Học sinh :
Bộ đồ dùng học toán .
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Hoạt động khởi động : 
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Luyện tập
Đọc bảng trừ, cộng trong phạm vi 6
Nhận xét .
2/ Dạy học bài mới : 
a/ GTB: (1’) Phép cộng trong phạm vi 7 .
b/ Hoạt động 1: (14’)Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong hạm vi 7 .
Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 .
Cách tiến hành:
Hướng dẫn học phép cộng 6+1=7 và 1+6=7 .
Giáo viên gắn 2 nhóm: 6 hình tam giác và 1 hính tam giác.
Cho học sinh nêu đề toán theo hình mẫu
Giáo viên chỉ vào các hình nêu: sáu cộng một bằng mấy?
Giáo viên ghi: 6 + 1 = 7
Giáo viên nêu: 1 + 6 = mấy?
Cho học sinh đọc 2 phép tính
Em nhận xét quan hệ giữa 2 phép tính đó.
à Lấy 1 + 6 cũng như 6 + 1
Tương tự với phép cộng: 5 + 2 = 7 và 2 + 5 = 7
Tương tự với phép cộng: 4 + 3 = 7 và 3 + 4 = 7
Tổ chức cho HS học thuộc bảng cộng .
c/ Hoạt động 2: (20’)
Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức vừa học để làm bài tập .
Cách tiến hành:
 Bài 1: Thực hiện các phép tính, chú ý viêt phải thẳng cột .
 Bài 2: Tính kêt quả .
 Nhận xét các cột tính .
 Bài 3: Tính như thế nào?
Giáo viên : 5 + 1 + 1 =
 Bài 4: Viết phép tính .
Muốn biết có mấy con bướm em làm phép tính nào?
+ Muốn biết có bao nhiêu con chim ta làm thế nào ?
c/ Hoạt động cuối :(5’)Củng cố- Dặn dò :
Thi đọc phép tính tiếp sức
Lần lượt học sinh đọc: 6 + 1 = mấy, em khác nói” bằng 7” ; em thứ 3 nói như em thứ 2 cứ thế đến hết cả tổ
Nhận xét 
Học thuộc bảng cộng, làm lại bài còn sai .
Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 7.
Nhận xét tiết học .
_ Lớp hát .
_ HS đọc .
_ HS nhắc lại .
Học sinh quan sát .
Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có mấy hình tam giác ?
Sáu cộng một bằng bả
Học sinh đọc 
Học sinh nêu kết quả: 7
Học sinh đọc 2 phép tính.
Học sinh nêu .
Học sinh đọc thuộc bảng cộng theo hướng dẫn .
1/ Học sinh làm, sửa bài miệng.
 6 2 4 1 3 5
 1 5 3 6 4 2
 7 7 7 7 7 7
2/ Học sinh sửa bài miệng .
 7+ 0 =7 1+6 =7 3+4 =7 2+5 = 7
 0+7 = 7 6+1 =7 4+3 =7 5+2 = 7
3/ Học sinh nêu: lấy 5+1=6, lấy 6+1=7, viết 7 sau dấu ” =” ( Thực hiện tứ trái sang phải )
5+1+1=7 4+2+1=7 2+3+2	
4/ Học sinh nêu đề toán theo từng tranh tình huống .
 a/ 6+1=7 ( Hoặc 1+6=7)
 b/ 4+3=7 ( Hoặc 6+1=7)
Thi 3 tổ; tổ nào đọc đúng, nhanh tổ đó thắng.
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương 
_ Giúp HS giải hết các bài tập tại lớp .
 Môn: Đạo đức
 Tiết :13
 Bài 6 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 _ Học sinh biết :
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh .
Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
 _ Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ .
 _ Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam .
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
1 lá cờ Việt Nam .
Bài Quốc ca.
2/ Học sinh: 
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Hoạt động khởi động:
1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)
Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ có têngọi là gì ?
Em đứng như thế nào khi chào cờ?
Nhận xét 
2/ Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài (1’) Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2)
b/ Hoạt động 1:(7’) Tập chào cờ .
Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ
Cách tiến hành :
Giáo viên làm mẫu .
Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp .
* GV kết luận : Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính .
c/ Hoạt động 2:(7’) Thi chào cờ giữa các tổ
* Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi chào cờ .
* Cách tiến hành :
Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng 
Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng . 
d/ Hoạt động 3: (7’) Tô màu quốc kỳ .
Mục tiêu: Tô màu đúng lá cờ Tổ quốc Việt Nam .
Cách tiến hành: 
Tô màu lá cờ tổ quốc của mình trong SGK .
Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài theo hướng dẫn .
e/ Hoạt động cuối :(5’)Củng cố – Dặn dò .
 (Kết luận chung) 
Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam .
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ.
Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ.
Nhận xét tiết học .
_ Lớp hát.
_ HS trả lời .
_ HS nhắc lại .
_ Học sinh quan sát .
_ Học sinh thực hiện .
_ Học sinh thi đua chào cờ .
_ HS thực hiện .
_ Học sinh đọc thuộc câu cuối bài .
_ Giúp HS chào cờ đúng tư thế.
_ Giúp HS xác định đúng màu để tô.
 Ngày dạy: Thứ ba, 14/11/2009
 Phân môn : Học vần
 Tiết :1 
 Bài: ong – ông 
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông .
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Nắm được cấu tạo ong – ông.
Biết ghép âm đứng trước với ong – ông để tạo tiếng mới.
Viết đú ... iếng súng .
Tiếng súng đánh vần như thế nào?
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Giáo viên treo tranh , hỏi: tranh vẽ gì ?
GV ghi bảng : bông súng
Đọc toàn phần vần ung.
Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh.
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. 
Viết vần ung: viết chữ u nbối nét viết chữ ng.
bông súng: viết bông, cách 1 con chữ o viết súng
Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh .
c/ Hoạt động 2: (13’) Dạy vần ưng
Mục tiêu: Nhận diện được vần ưng, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ưng .
Quy trình tương tự như vần ung
d) Hoạt động 3:(10’) Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Đọc được tiếng , từ ngữ ứng dụng .
Cách tiến hành: 
Giáo viên đưa tranh , vật, gợi ý để học sinh nêu từng từ cần luyện đọc:
cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Giáo viên ghi bảng .
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
d/ Hoạt động cuối :(3’)Củng cố – Dặn dò.
 _ Cho HS đọc lại bài .
_ Giáo viên nhận xét tiết học.
_ Hát chuyển tiết 2.	
_ Lớp hát .
_ HS đọc và viết theo yêu cầu .
_ HS nhắc lại.
Học sinh quan sát .
Được ghép từ con chữ u , chữ ng
Học sinh nêu .
+ Giống nhau: kết thúc là con chữ ng
+ Khác nhau: ung có thêm u ở đầu, ong có thêm o ở đầu.
Học sinh thực hiện .
- HS luyện phát âm.
HS đánh vần: u-ngờ-ung.
- Thêm chữ s và dấu sắc. HS ghép: súng.
HS đọc : súng.
 - Âm s đứng trước, vần ung đứng sau , dấu sắc trên u.
 - HS đánh vần :sờ –ung- sung- sắc –súng .
 - Học sinh nêu : bông súng
 - HS đọc: bông súng . Cá nhân, đồng thanh
Học sinh đọc đánh vần và đọc trơn
Học sinh viết bảng con .
Học sinh quan sát .
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân , kết hợp tìm tiếng có vần vừa học.
Cả lớp đọc đồng thanh.
 _ HS đọc lại bài.
_ Uốn nắn cách phát âm cho HS.
_ Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 Phân môn : Học vần
 Tiết: 2
 Bài : ung - ưng
Mục tiêu:
Đọc được câu ứng dụng : 
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối , đèo
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối , đèo.
Viết đúng bài ở vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng.
Rèn chữ để rèn nết người.
Tự tin trong giao tiếp .
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh luyện nói , sách giáo khoa .
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta học tiết 2
Dạy học bài mới:
Hoạt động 1:(12’) Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở tiết 1.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở bảng lớp, sgk 
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét .
Cho học sinh đọc câu đố.
Cho lớp thảo luận và tìm lời giải cho từng câu đố.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh đọc câu đố.
Giáo viên đọc mẫu câu đố.
Hoạt động 2: (11’) Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành: 
Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết .
Giáo viên hướng dẫn cách viết .
- Thu bài chấm, nhận xét .
Hoạt động 3: (7’)Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối , đèo.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói .
Giáo viên treo tranh cho học sinh đọc tên bài luyện nói .
GV đặt câu hỏi .
d/ Hoạt động cuối :(4’) Củng cố – Dặn dò
 - Cho HS đọc lại bài .
Thi đua ai nhanh ai đúng
Thi đua tìm từ có vần ung, ưng viết lên bảng.
Nhận xét
Về nhà xem lại các vần đã học
Chuẩn bị bài vần eng – iêng.
Nhận xét tiết học.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Học sinh quan sát và nêu nhận xét .
Học sinh đọc .
Học sinh dựa vào tranh tìm lời giải cho từng câu.
2, 3 học sinh đọc lại , tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Học sinh nêu .
Học sinh quan sát .
Học sinh viết vở.
Học sinh nêu .
Học sinh quan sát và đọc .
Học sinh trả lời.
- HS đọc.
Đại diện mỗi dãy 3 bạn thi đua tiếp sức .
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
_ Giúp HS phát âm đúng , rõ ràng.
_ Giúp HS viết đũ số dòng quy định.
 Ngày dạy : Thứ sáu , 27/11/2009
 Phân môn: Thủ công
 Tiết : 13
 Bài: CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức : HS biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
 2.Kĩ năng : Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu quy ước.
 3.Thái độ : Yêu thích môn học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Mẫu vẽ những kí hiệu qui ước về gấp hình.
 -HS: Giấy nháp, bút chì, vở thủ công .
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
* Hoạt động khởi động : Hát tập thể .
 1.Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
 - Nhận xét kiểm tra.
 2 .Dạy học bài mới :
 a/ Giới thiệu bài (1’): Ghi đề bài : Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình .
b/ Hoạt động 1: (16’’)Giới thiệu các quy ước về gấp hình và gấp hình mẫu:
-Mục tiêu: Hướng dẫn Hs biết các quy ước cơ bản về gấp hình và gấp hình mẫu.
- Cách tiến hành: Gv giới thiệu từng mẫu kí hiệu:
 1. Kí hiệu đường giữa hình:
+ Cho Hs quan sát tranh và hỏi:
 . Kí hiệu được vẽ ở đâu?
 . Đường dấu giữa hình có nét vẽ như thế nào?
+ Hướng dẫn Hs vẽ.
 2. Kí hiệu đường dấu gấp:
+ Cho Hs quan sát và hỏi:
 . Đường dấu gấp có nét như thế nào?
+ Hướng dẫn HS vẽ.
3. Kí hiệu đường dấu gấp vào:
+ Cho Hs quan sát tranh và hỏi:
 . Em thấy gì trên đường gấp vào?
 . Hướng dẫn Hs vẽ.
Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau:
 + Cho Hs quan sát tranh và hỏi:
 . Em nhận xét gì qua hình mũi tên?
 . Hướng dẫn HS vẽ
c/ Hoạt động 2: (20’) Thực hành:
GV nhắc nhở, theo dõi HS vẽ đúng kí hiệu .
d/ Hoạt động cuối: (5’)Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu một số Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
-Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp để học bài: 
“ Gấp các đoạn thẳng cách đều.
_ HS nhắc lại.
- Hs quan sát.
- ( 2Hs ) Kí hiệu được vẽ trên đường kẻ ngang, kẻ dọc của vở.
- Hs vẽ trên giấy nháp.
- (2 Hs) Đường dấu gấp là đường có dấu đứt.
- Hs vẽ trên giấy nháp.
- (2 Hs) Có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
- Hs vẽ trên giấy nháp .
- (2 Hs ) Hình vẽ tên cong là kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau.
- Hs vẽ.
- Hs thực hành vẽ lại các kí hiệu cơ bản vào vở .
- 2HS nhắc lại.
- HS thực hành vẽ.
_ Giúp HS nắm được các quy ước.
_ Giúp HS vẽ đúng các kí hiệu.
 Phân môn : Tập viết
 Tiết: 12
 Bài: nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa ...
Mục tiêu:
Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ, liền mạch các nét: nền nhà–nhà in–cá biển ,yên ngựa...
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét .
Rèn chữ để rèn nết người .
Cẩn thận khi viết bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li .
Học sinh: 
Vở tập viết viết, bảng con .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HT ĐB
* Hoạt động khởi động.
Kiểm tra bài cũ: (5’)
 _ Cho HS viết vào bảng con mỗi tổ 1 từ: chú cừu, rau non, thợ hàn , dặn dò.
Dạy học bài mới:
GTB:(1’) nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa ...
Hoạt động 1:(17’) Viết bảng con
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa ,...
Cách tiến hành: 
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .
Nêu cách viết từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, 
vườn nhãn .
Giáo viên theo dõi sửa sai
Cho học sinh nêu từ có mang vần, nêu vị trí chữ , vần .
Hoạt động 2:(17’) Viết vở
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách .
Cách tiến hành: 
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút .
Giáo viên yêu cầu viết mỗi từ 1 dòng và viết mẫu từng dòng: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn .
Giáo viên thu bài chấm .
d/ Hoạt động cuối : (5’) Củng cố – Dặn dò .
Giáo viên cho học sinh thi đua viết nhanh, đẹp, đúng: con ong, 
Nhận xét .
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết .
Nhận xét tiết học.
_ Lớp hát .
_ HS viết vào bảng con.
_ HS nhắc lại.
Học sinh quan sát .
Học sinh iết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu .
Học sinh viết ở vở tập viết .
Học sinh nộp vở.
Các tổ cử đại diện lên thi đua .
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
_ Giúp HS viết đúng quy trình , đều nét.
 Phân môn : Tập viết
 Tiết : 13
 Bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung ...	 
Mục tiêu:
Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ, liền mạch các nét: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng .
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét, đúng độ cao con chữ .
Rèn chữ để rèn nết người .
Cẩn thận khi viết bài .
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li .
Học sinh: 
Vở tập viết, bảng con .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HT ĐB
Hoạt động khởi động:
1/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
 _ Cho HS viết vào bảng con mỗi tổ 1 từ: nền nhà, nhà in , cá biển , yên ngựa 
 _ Nhận xét .
2/ Dạy học bài mới:
a/ GTB: (1’) con ong, cây thông,vầng trăng, cây sung ...
b/ Hoạt động 1:(17’) Viết bảng con
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng .
Cách tiến hành:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Nêu cách viết từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng .
Giáo viên theo dõi sửa sai .
c/ Hoạt động 2:(17’) Viết vở
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách .
Cách tiến hành:
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút .
Giáo viên yêu cầu viết mỗi từ 1 dòng và viết mẫu từng dòng: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng .
Giáo viên thu bài chấm .
d/ Hoạt động cuối (5’)Củng cố –Dặn dò.
Thi đua: Ai viết đúng ,viết đẹp.
Giáo viên đọc: thúng gạo, từng ngày, miếng trầu
Nhận xét
Về nhà luyện viết bảng con thật nhiều các từ trong sách, viết lại bài vào vở 1.
Nhận xét tiết học .
_ Lớp hát .
_ HS viết vào bảng con.
_ HS nhắc lại .
_ Học sinh quan sát .
Học sinh viết bảng con
 - Học sinh nêu .
Học sinh viết ở vở tập viết 
Học sinh nộp vở.
Mỗi tổ cử 3 bạn lên thi viết đẹp .
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
_ Giúp HS viết đủ số dòng quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAÂN 13.doc