Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 17 - Lớp 1

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 17 - Lớp 1

 Phân môn : Học vần

 Tiết : 1

 Bài : VẦN ĂT- ÂT

I) Mục tiêu:

 Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật.

 Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật.

 Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.

 Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới.

 Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt – ât.

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 Tranh minh hoạ : đấu vật.

2. Học sinh:

 Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .

III) Các hoạt động dạy và học:

 

doc 35 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 17 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Ngày dạy : Thứ hai , 21 / 12/ 2009
 Phân môn : Học vần	 
 Tiết : 1
 Bài : VẦN ĂT- ÂT
Mục tiêu:
Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật.
Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật.
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới.
Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt – ât.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ : đấu vật.
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HTĐB
* Hoạt động khởi động.
Kiểm tra bài cũ: (5’) vần ot – at .
- Cho học sinh viết bảng con: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới :
GTB:(1’) Vần ăt- ât
Hoạt động1: (15’) Dạy vần ăt.
Mục tiêu: Nhận diện được vần ăt , biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ăt.
Cách tiến hành: 
Nhận diện vần:
- Giáo viên viết vần ăt .
- Phân tích cho cô vần ăt.
- Vị trí của vần ăt như thế nào?
- So sánh vần ăt với vần ot. 
- Lấy và ghép vần ăt ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu : ăt
- Vần ăt đánh vần như thế nào?
- Giáo viên chỉnh sửa cách đọc cho HS.
- GV nêu yêu cầu cho HS ghép tiếng.
- GV ghi bảng : mặt.
- Phân tích tiếng mặt.
- Đánh vần tiếng mặt.
- Giáo viên giới thiệu tranh trong sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì ?
- Ta có từ: rửa mặt.
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh .
- Cho HS đọc lại toàn phần.
Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. 
Viết vần ăt:
rửa mặt.
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh .
Hoạt động 2: (14’) Dạy vần ât
Mục tiêu: Nhận diện được vần ât, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ât.
Quy trình tương tự như vần ăt
d) Hoạt động 3: (10’) Đọc tiếng từ ứng dụng.
Mục Tiêu : Đọc trơn nhanh thành thạo tiếng ,từ ứng dụng.
Cách tiến hành: 
- Bài này có những từ ứng dụng nào? Giáo viên ghi bảng.
- Đọc lại các từ trên.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Giáo viên giải nghĩa.
 - Giáo viên đọc mẫu lại từ.
e/ Hoạt động cuối : (5’) Củng cố- Dặn dò.
 - Đọc toàn bảng lớp.
 - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Hát chuyển tiết 2.	
- Lớp hát.
- HS viết bảng con, mỗi tổ viết 1 từ.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại.
 - Học sinh quan sát .
 - Vần ăt do ă, t tạo nên.
 - ă đứng trước, t đứng sau.
+ Giống nhau: Cùng có ân n đứng sau.
+ Khác nhau : ăt có ă đứng trước, ot có âm o đứng trước.
 - Học sinh thực hiện .
 - Học sinh luyện phát âm.
 - Học sinh đánh vần: ă- tờ -ăt
 - HS ghép : mặt.
 - HS đọc trơn : mặt.
 - Âm m đứng trước , vần ăt đứng sau, dấu huyền dưới ă.
 - Học sinh đánh vần : mờ-ăt-măt- nặng –mặt. 
 - Học sinh quan sát.
 - HS nêu :Bạn nhỏ đang rửa mặt
 - Học sinh đọc .
 - Học sinh đọc.
 - Học sinh quan sát .
 - Học sinh viết bảng con: 
ăt rửa mặt
 - Học sinh viết bảng con :
ât đấu vật
 - Học sinh nêu :đôi mắt , bắt tay, mật ong, thật thà.
 - Học sinh đọc cá nhân, nhóm .
 - HS tìm.
 - 3 học sinh đọc lại.
 - HS đọc.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Luyện cách phát âm vần ât.
- Sửa cách phát âm: mật ,thật.
 Phân môn	: Học vần
	Tiết : 2 
 Bài : VẦN ĂT- ÂT
Mục tiêu:
Đọc đúng đoạn ứng dụng: 
Cái mỏ tí hon. . . Ta yêu chú lắm.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
Đọc trơn, nhanh, đúng đoạn thơ ứng dụng.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng.
Rèn chữ để rèn nết người.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh vẽ câu ứng dụng, sách giáo khoa .
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa .
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1 / Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta học tiết 2.
2/ Dạy học bài mới:
Hoạt động 1:(15’) Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở bảng lớp, sách giáo khoa .
Cách tiến hành: 
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở bảng lớp, sách giáo khoa. 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét .
Để xem chú gà con đẹp như thế nào, cô đọc đoạn thơ dưới.
Giáo viên đọc mẫu câu thơ.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh .
Tìm tiếng có chứa vần hôm nay mình học.
Hoạt động 2: (11’) Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành: 
Giáo viên yêu cầu HS nội dung bài viết.
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết. 
Giáo viên hướng dẫn viết các nét nối giữa vần, vị trí dấu trong các tiếng.
- Thu 1 số vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: (8’)Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
Cách tiến hành: 
Đọc tên bài luyện nói.
Giáo viên cho HS quan sát tranh trong sách giáo khoa .
Tranh vẽ gì?
Con thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào? 
Ngày chủ nhật con thường đi đâu, đi với ai ?
Nơi con đến có gì đẹp ?
Con thấy những gì ở đó ?
Con thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao ?
d/ Hoạt động cuối : (5’) Củng cố- Dặn dò.
Đọc lại toàn bài vừa học.
Trò chơi: Thi tìm từ nhanh.
Tìm từ có mang vần ăt, ât.
Nhận xét.
Về nhà xem lại các vần đã học.
Chuẩn bị bài vần ôt – ơt.
Nhận xét tiết học.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Học sinh quan sát và nêu nhận xét. 
Học sinh đọc:
 Cái mỏ tí hon
 Cái chân bé xíu
 Lông vàng mát dịu
 Mắt đen sáng ngời
 Ơi chú gà ơi
 Ta yêu chú lắm. 
3 học sinh đọc lại.
- HS tìm :mắt .
Học sinh nêu .
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh chú ý. 
Học sinh viết vở.
Học sinh đọc : Ngày chủ nhật. 
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu. 
Học sinh đọc .
Học sinh thi đua 4 tổ, mỗi tổ 4 em lên ghi bảng.
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
- Giúp HS đọc trơn.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Nhắc nhở HS nói tròn câu.
 Môn : Toán 
 Tiết : 65 	 
 Bài : Luyện tập chung
Mục tiêu:
Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
Viết được các số theo thứ tự quy định.
Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
7 lá cờ bằng giấy, 7 bông hoa giấy.
Học sinh :
Đồ dùng học toán.
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Ổn định. 
1/ Kiểm tra bài cũ :(5’) Luyện tập
- GV gọi 2 học sinh làm bảng làm bài tập, cả lớp làm vào nháp.
Giáo viên nhận xét .
2/ Dạy và học bài mới:
a/ GTB : (1’) Luyện tập chung.
b/ Hoạt động 1: (29’) Làm bài tập .
* Mục tiêu : Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết.
Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên gợi ý.
2 bằng 1 cộng mấy ?
3 bằng 1 cộng mấy ? . . .
- GV nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
 * Giáo viên ghi lên bảng:
Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8 
 a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
 b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
a/ Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa?, hàng dưới có mấy bông hoa?
- Hướng dẫn HS làm bài:
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm tất cả ta làm phép tính gì?
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét.
b/ Hướng dẫn tương tự phần a.
 Bớt đi ta thực hiện phép tính gì?
c/ Hoạt động cuối : (5’) Củng cố – dặn dò.
Trò chơi : Nhìn vật đặt đề.
Mỗi đội cử 5 em mang đồ vật của nhóm mình lên. Đội này giơ đồ vật lên, đội kia đọc số lượng và ghi phép tính thích hợp.
Giáo viên nhận xét. 
Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng.
Xem lại các dạng bài tập đã làm.
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- Tính:
 2+8= 6+3=
 10-2= 9- 6=
 10-8= 9- 3=
- HS nhắc lại.
1/ Học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh làm bài.
Sửa bài nêu miệng. Gọi 4 em đọc kết quả của mình.
2=1+1 6=2+4 8=5+3 10=8+2
3=1+2 6=3+3 8=4+4 10=7+3
4=3+1 7=1+6 9=8+1 10=6+4
4=2+2 7=5+2 9=6+3 10=5+5
5=4+1 7=4+3 9=7+2 10=10+0
6=5+1 8=6+2 10=9+1 1=1+0
Lớp nhận xét
2/ Học sinh nêu: Viết các số 7, 5, 2,9, 8.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gọi 2 học sinh lên sửa:
a/ 2,5,7,8,9.
b/ 9,8,7,5,2.
Lớp nhận xét.
3/ HS nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp.
a/ HS đặt đề bài: Hàng trên có 4 bông hoa, hàng dưới có thêm 3 bông hoa. Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Hàng trên có 4 bông hoa, hàng dưới có 3 bông hoa.
- Hỏi cả 2 hàng có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- HS: Tính cộng.
Học sinh làm bài vào bảng con
1 học sinh lên bảng sửa bài.
4
+
3
=
7
b/ 
7
-
2
=
5
Học sinh chia thành 2 đội.
Lớp theo dõi nhận xét.
Học sinh tuyên dương.
- Hướng dẫn HS tìm số lớn trừ đi số bé được kết quả bao nhiêu điền vào chỗ chấm.
 Môn : Đạo đức
 Tiết : 17
 Bài 8 : Trật tự trong trường học (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp , khi nghe giảng.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh phóng to.
Học sinh: 
Vở bài tập đạo đức
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Hoạt động khởi động.
Kiểm tra bài cũ: (3’) Trật tự trong trường học (Tiết 1)
 - Để giữ trật tự trong nhà trường cô giáo quy định những điều gì ?
 - Việc giữ trật tự giúp em điều gì ?
Nhận xét .
2/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài: (1’)Hôm nay chúng
ta học tiep bài trật tự trong trường
học.
b/ Hoạt động 1: (4’) Thông báo kết quả
thi đua.
Mục tiêu: Học sinh nêu được việc làm để giữ trật tự tuần qua.
Cách tiến hành: 
Giáo viên cho các tổ báo cáo nhận xét trong tuần qua.
Nhận xét, nêu kết quả thi đua cho các tổ .
C/ Hoạt động 2: (6’) Làm bài tập.
Mục tiêu: Nêu được nội dung tranh.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Quan sát bài 3.
+ Các bạn đang làm gì trong lớp ?
Các bạn có trật tự không ?
Trật tự như thế nào ?
* Kết luận: Trong lớp khi cô giáo nêu câu hỏi, các bạn học sinh đã chăm chú nghe và nhiều bạn giơ tay phát biểu. Không có  ... 
phân tích cho cô vần ut.
So sánh vần ut với ui.
Lấy và ghép âm ut ở bộ đồ dùng.
Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu : ut.
- Vần ut đánh vần như thế nào?
Giáo viên chỉnh sửa cách đọc.
GV nêu yêu cầu cho HS ghép tiếng.
Giáo viên ghi: bút
Phân tích cho cô tiếng bút.
 - Tiếng bút đánh vần như thế nào?
GV đưa bút chì: đây là gì ?
Gvghi bảng : bút chì
Đọc lại toàn phần vần.
Giáo viên chỉnh sai cho học sinh .
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Viết chữ ut
bút chì
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh .
Hoạt động 2: (14’) Dạy vần ưt
Mục tiêu: Nhận diện được vần ưt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ưt.
Quy trình tương tự như vần ut 
d) Hoạt động 3: (10’) Đọc tiếng từ ứng dụng.
Mục Tiêu : Nhận biết và đọc trơn được từ ứng dụng.
Cách tiến hành: 
Đọc cho cô 4 từ ứng dụng của bài.
Giáo viên ghi lên bảng và giải thích.
Đọc lại các từ.
Giao viên sửa sai cho học sinh.
Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
e/ Hoạt động cuối: (5’) Củng cố- Dặn dò.
 - Cho HS đọc lại cả bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Hát chuyển tiết 2.	
 - Mỗi tổ viết 1 từ.
 - 2 HS đọc.
 - HS nhắc lại.
 - Học sinh quan sát .
Gồm âm u và t ghép lại , u đứng trước, t đứng sau.
+ Giống nhau: bắt đầu là u.
+ Khác nhau: ut kết thúc là t, ui kết thúc là i.
Học sinh thực hiện .
Học sinh luyện phát âm.
Học sinh đánh vần: u – tờ – ut.
 - HS ghép tiếng: bút.
 - HS đọc trơn: bút.
 - Tiếng bút có âm t đứng trước, vần ut đứng sau, thanh sắc trên u.
Học sinh đánh vần : bờ - ut - bút - sắc - bút.
Cây bút chì.
Học sinh đọc cá nhân, lớp.
Học sinh đọc .
Học sinh quan sát , viết vào bảng con.
 ut bt chì
Học sinh viết bảng con 
ưt mứt gừng
 - HS đọc :chim cút, sút bóng, sứt răng ,nứt nẻ.
 - HS lắng nghe.
 - Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm , lớp. 
 - HS tìm : cút, sút, sứt, nứt
 - HS đọc.
- Uốn nắn cách phát âm vần ut.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Giúp HS đọc trơn.
- Uốn nắn cách phát âm.
 Phân môn : Học vần
	Tiết : 2 
 Bài : Vần ut- ưt
Mục tiêu:
Học sinh đọc đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng: 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.
Rèn chữ để rèn nết người.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa .
Học sinh: 
Vở tập viết, sách giáo khoa.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta học tiết 2.
Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: (15’)Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc trơn đúng vần, từ, câu thơ ứng dụng.
Cách tiến hành: 
Đọc lại vần, tiếng, từ khoá, từ ứng dụng ở tiết 1.
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì ?
* Tiếng hót của chim hay đến nỗi làm cho bầu trời xanh càng thêm xanh.
Đọc lại bài thơ dưới tranh.
Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
Hoạt động 2: (11’) Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ, liền mạch.
Cách tiến hành: 
Nêu lại nội dung bài viết.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên hướng dẫn viết .
Thu 1 số vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: (8’)Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Bữa cơm.
Cách tiến hành: 
Nêu nội dung bài luyện nói.
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì?
Hãy chỉ ngón út trên bàn tay con.
Con thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào ?
Nhà con có mấy anh chị em ?
Giới thiệu tên người em út trong nhà con ?
Đàn vịt con có đi cùng nhau không ?
Đi sau cùng còn gọi là gì ?
 d/ Hoạt động cuối: (5’)Củng cố – Dặn dò.
 - Đọc lại toàn bài.
Nhận xét.
Thi đua tìm tiếng có chứa vần ut, ưt.
Về nhà học kĩ lại bài, tự tìm các tiếng có vần vừa học.
Chuẩn bị bài vần it – iêt .
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc.
Học sinh quan sát .
Hai bạn nhỏ đi chăn trâu đang nghe chim hót.
Học sinh đọc .
Tiếng có vần mới học: vút.
3 học sinh đọc lại .
Học sinh nêu.
 - HS nhắc lại
Học sinh viết vở.
 - Bữa cơm.
 - Học sinh quan sát .
 - Học sinh nêu.
Học sinh đọc toàn bài.
Học sinh tìm tiếng có vần ut, ưt.
- Giúp HS viết đủ số dòng quy định.
- Giúp HS nói tròn câu.
	Ngày dạy : Thứ sáu, 25 / 12 /2009 
 Môn : Thủ công
 Tiết : 17
 Bài : Gấp cái ví ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.( HS khá , giỏi làm thêm quay sách và trang trí cho ví)
2.Kĩ năng :Gấp được cái ví bằng giấy.
3.Thái độ :Quí trọng sản mình làm sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
Hs: 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 tờ giấy vở, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
* Hoạt động khởi động : 
1/Kiểm tra bài cũ (2’): 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
a/ GTB: (1’) Gấp cái ví ( tiết 1)
b/ Hoạt động1: (5’) Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
 * Mục tiêu: Hs quan sát nhận xét mẫu.
 * Cách tiến hành: Cho HS quan sát mẫu và hỏi: 
 - Cái ví này có mấy ngăn?
 - Cái ví được gấp từ hình gì?
 - Chỉ HS thấy ví có hai ngăn đựng và gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
b/ Hoạt động 2: (12’) Hướng dẫn mẫu.
 * Mục tiêu: Cho HS quan sát cách gấp cái ví.
 * Cách tiến hành: GV hướng dẫn mẫu. 
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
+ Bước 2: Gấp hai mép ví.
+ Bước 3: Gấp ví.
 * Kết luận: Nêu các bước để gấp được cái ví.
c/ Hoạt động 3 (20’): Thực hành:
 * Mục tiêu: Cho HS thực hành gấp ví trên giấy nháp.
 * Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn từng bước chậm để HS nắm được các quá trình để gấp cái ví.
+ GV nhận xét bài HS. 
+ Nhắc HS dọn vệ sinh.
d/ Hoạt động cuối ( 5’): Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy mùa để tiết
sau gấp cái ví trên giấy màu.
 - Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- Để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS quan sát mẫu.
- Có 2 ngăn.
- Được gấp từ hình chữ nhật.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS chú ý
- HS thực hành trên giấy nháp.
- Dọn vệ sinh và lau tay.
- 2 HS nhắc lại.
- Giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
 Phân môn : Tập viết
 Tiết :15 
 Bài : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm . . . 
Mục tiêu:
Học sinh biết cách viết đúng các chữ : thanh kiếm , âu yếm , ao chuôm ... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét.
Rèn chữ để rèn nết người .
Cẩn thận khi viết bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li .
Học sinh: 
Vở tập viết, bảng con .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Hoạt động khởi động.
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Cho HS viết vào bảng con: nhà trường, buôn làng, đình làng, hiền lành.
 - Nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
a/ GTB: (1’) thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt , bãi cát, thật thà.
b/ Hoạt động 1: (15’)Viết bảng con.
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: thanh kiếm - âu yếm - ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà 
Cách tiến hành: 
Giáo viên viết mẫu lên bảng . 
Em hãy nêu cách viết từng từ
thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm , bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
 - Cho HS viết vào bảng con.
Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh.
c/ Hoạt động 2: (19’)Viết vở.
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, viết sạch, đẹp.
Cách tiến hành: 
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết.
Cho HS viết vào vở tập viết.
Giáo viên thu bài chấm .
Nhận xét.
d/ Hoạt động cuối:(5’) Củng cố-dặn dò.
 - Thi đua viết nhanh đẹp:
chân thật
Nhận xét.
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết.
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu .
 - Học sinh viết vào bảng con.
 thanh kiếm
 u yếm
 ao chuơm
 bnh ngọt
 bi ct
 thật th
Học sinh nêu .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết ở vở tập viết.
Học sinh nộp vở.
Các tổ cử đại diện lên thi đua, mỗi tổ 1 HS.
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
- Sửa tư thế ngồi viết cho học sinh.
- Giúp HS viết đủ số dòng quy định.
 Môn	: Tập viết
	 Tiết : 16
 Bài	: xay bột, nét chữ, kết bạn, . . .
Mục tiêu:
Học sinh biết cách viết đúng các chữ : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét.
Viết sạch đẹp và ước lượng được khoảng cách . 
Rèn chữ để rèn nết người .
Cẩn thận khi viết bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li .
Học sinh: Vở tập viết, bảng con .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Hoạt động khởi động.
1/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
 - Cho HS viết vào bảng con: âu yếm, ao chuôm , bánh ngọt, bãi cát.
 - Nhận xét.
2/ Dạy học bài mới :
GTB: (1’) xay bột, nét chữ , kết bạn, chim cút,con vịt, thời tiết.
Hoạt động 1: (15’)Viết bảng con
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết các từ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
Cách tiến hành: 
Giáo viên viết mẫu lên bảng .
Cho học sinh nêu lại cách viết: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
Giáo viên theo dõi sửa sai.
Hoạt động 2: (19’)Viết vở.
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, viết sạch, đẹp.
Cách tiến hành: 
Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài viết.
Giáo viên cho HS viết bài vào VTV.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở.
Giáo viên thu bài chấm. 
Nhận xét.
d/ Hoạt động cuối: (5’) Củng cố- Dặn dò.
Thi đua viết nhanh đẹp:
nhắc nhở
Nhận xét.
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết.
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- Mỗi tổ viết vào bảng con 1 từ.
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu .
Học sinh viết bảng con
 xay bột
 nt chữ
 kết bạn
chim ct
 con vịt
thời tiết
Học sinh nêu .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết ở vở tập viết 
Học sinh nộp vở.
Các tổ cử đại diện lên thi đua.( mỗi tổ 1 HS)
Học sinh nhận xét .
Học sinh tuyên dương.
- Sửa tư thế ngồi viết.
- Giúp HS viết đủ số dòng quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 17.doc