Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 23 - Lớp 1

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 23 - Lớp 1

Tiết 2

Phân môn :Học vần

(Tiết 1)

Bài : oanh oach

 I/ Mục tiêu:

 - Nhận biết được cấu tạo vần oanh – oach, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học có âm o đứng đầu.

 - Đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

 - Đọc được các từ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.

 II/ Chuẩn bị:

 1.Giáo viên:

 - Tranh: doanh trại, thu hoạch.

2.Học sinh:

 - Bảng con, bộ đồ dùng.

III/ Các hoạt động dạy và học:

1.Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: oang – oăng.

- Gọi học sinh đọc bài ở SGK.

- Viết ( mối tổ 1 từ: áo choàng, oang oang, liến thắng, dài ngoẵng)

- Nhận xét.

2/ Dạy học bài mới:

 a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài : Vần oanh oach

- cho HS nhắc lại tên bài

b/ Hoạt động 1: Dạy vần oanh.

* Mục tiêu : Học sinh nhận biết được cấu tạo vần oanh, đọc và viết được :oanh, doanh trại .

* Cách tiến hành:

-- Nhận diện vần:

- Giáo viên ghi bảng vần : oanh.

- Nêu cấu tạo vần oanh.

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 23 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 1
Sinh hoạt tập thể
 .................................................................................................................
Tiết 2
Phân môn :Học vần
(Tiết 1)
Bài : oanh oach
 I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết được cấu tạo vần oanh – oach, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học có âm o đứng đầu.
 - Đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
 - Đọc được các từ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
 II/ Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
 - Tranh: doanh trại, thu hoạch.
2.Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1’
16’
8’
9’
4’
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: oang – oăng.
- Gọi học sinh đọc bài ở SGK.
- Viết ( mối tổ 1 từ: áo choàng, oang oang, liến thắng, dài ngoẵng)
- Nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
 a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài : Vần oanh oach
- cho HS nhắc lại tên bài
b/ Hoạt động 1: Dạy vần oanh.
* Mục tiêu : Học sinh nhận biết được cấu tạo vần oanh, đọc và viết được :oanh, doanh trại .
* Cách tiến hành: 
-- Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi bảng vần : oanh.
- Nêu cấu tạo vần oanh.
- So sánh vần oanh với oang.
- Ghép cho cô vần oanh.
-- Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu vần oanh.
- Vần oanh đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
- Đã có vần oanh, muốn có tiếng doanh ta cần chọn thêm âm gì và dấu thanh gì ghép vào?
- GV ghi bảng : doanh
- Phân tích cho cô tiếng doanh.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Tiếng doanh đánh vần như thế nào?
- Cho HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng, giảng từ : doanh trại
- Cho HS đọc lại toàn phần.
)* Dạy vần oach. 
 Quy trình tương tự vần oanh
c/ Hoạt động 2:- Hướng dẫn viết’
* Mục tiêu : Học sinh viết được bài trong vở Tập viết .
* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: oanh- doanh , oach hoạch.
 GV cho HS viết bảng con 
- GV quan sát ,sửa sai cho HS.
d/ Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu :Học sinh đọc được các từ :khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch. Tìm được tiếng có vần oanh, oach.
* Cách tiến hành:
- GV đính từng từ lên bảng, yêu cầu học sinh đọc , tìm tiếng có chứa vần vừa học. GV giải nghĩa từ.
 khoanh tay kế hoạch
 mới toanh loạch xoạch
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Cho HS đọc lại các từ.
4. Củng cố-dặn dò
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Hát chuyển sang tiết 2.
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
 HS nhắc lại tên bài: oanh oach
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- Vần oanh gồm 3 âm ghép lại với nhau. Âm o đứng đầu vần, âm a đứng ở giữa vần và âm nh đứng ở cuối vần .
+ Giống nhau: Hai vần đều có âm a đứng đầu, âm a đứng giữa vần.
+ Khác nhau: Ở âm cuối: nh và ng.
- Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- HS luyện phát âm cá nhân, nhóm ,lớp.
- Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
	o – a – nhờ – oanh.
- HS tìm thêm đam d và ghép thành tiếng doanh.
- HS đọc cá nhân, lớp: doanh
- Tiếng doanh có âm d đứng trước , vần oanh đứng sau.
- Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm , lớp:
 dờ- oanh- doanh
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HS đọc: cá nhân, lớp.
- HS đọc : oanh- doanh- doanh trại
- HS quan sát và viết vào bảng con.
- HS đọc, tìm tiếng có chứa vần vừa học: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch , loạch xoạch.
- HS đọc : cá nhân, nhóm ,lớp.
- HS đọc.
Tiết 3
Phân môn : Học vần
(Tiết 2)
Bài : oanh oach
 I/ Mục tiêu:
 - Đọc được câu ứng dụng.
 - HS viết đúng quy trình, đều nét vào vở tập viết.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
 - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
 II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Sách giáo khoa.
Học sinh:
Sách giáo khoa, vở tập viết.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
4’
1’
15’
8’
6’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2
a/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: :Học sinh đọc được bài ở tiết 1.Đọc được các câu ứng dụng. 
* Cách tiến hành: 
Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ bài vừa học ở tiết 1.
- GV cho HS quan sát tranh sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì?
- Nêu cho cô câu ứng dụng.
- GV ghi bảng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Tìm cho cô tiếng có chứa vần vừa học.
- Cho HS đọc lại câu ứng dụng.
-Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
b/ Hoạt động 2: Luyện viết.
* Mục tiêu : Học sinh viết được bài trong vở Tập viết .
* Cách tiến hành: 
- Nêu nội dung viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết : oanh, doanh trại.
- GV quan sát sửa sai.
c/ Hoạt động 3: Luyện nói.
*Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại”
* Cách tiến hành: 
Nêu chủ đề luyện nói.
Cho HS quan sát tranh vẽ SGK.
Em thấy cảnh gì ở tranh?
Trong đó em thấy những gì?
Có ai trong đó? Họ đang làm gì?
Nhà em ở gần đâu?
Em có bao giờ đi tới cửa hàng để mua gì không?
Em có đi đến doanh trại các chú bộ đội chưa
4.Củng cố- Dặn dò.
- Thi đọc cả bài.
- Điền vần: oanh – oach.
 loạch x
 q co 
 d trại
 mới t
Về nhà đọc và viết lại bài.
Chuẩn bị bài 96: oat – oăt.
Nhận xét tiết học.
 Lớp ngồi đẹp .
3HS đọc lại theo từng phần
* Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
- HS đọc cá nhân:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
Học sinh tìm được: hoạch.
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm , lớp.
* Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vào vở:
* Hoạt động lớp.
 HS nêu :Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 2 HS thi đọc.
Học sinh thi đua điền theo hình thức tiếp sức.
 loạch xoạch
 quanh co
 doanh trại
 mới toanh
Tiết 4
Môn: Toán
Bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
 I/ Mục tiêu:
 Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-met vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
 II/ Chuẩn bị:
 Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét .
 III/ Các hoạt động dạy học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1’
7’
25
5’
1. Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau, các em còn lại làm vào nháp.
 An có : 5 lá cờ	
 Lan có : 5 lá cờ
 Cả hai bạn có: lá cờ?
- Nhận xét , ghi điểm.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
b/ Hoạt động 1 : thao tác vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
* Mục tiêu :Hướng dẫn học sinh các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
* Cách tiến hành: 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4 
-Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.
-Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm .
-Giáo viên đi xem xét hình vẽ của học sinh, giúp đỡ học sinh yếu.
c/ Hoạt động 2 : Thực hành 
* Mục tiêu : Học sinh biết vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm .
-Yêu cầu học sinh tập các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng .
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
Bài 2 :Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh nêu tóm tắt của bài toán .
-Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt tự nêu bài toán.
- GV nêu các câu hỏi để HS thực hiện bài giải theo các bước đã học.
-Học sinh tự giải bài toán .
- 1 học sinh lên sửa bài.
-Giáo viên nhận xét , sửa sai chung .
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung điểm nào?
- Giáo viên giải thích rõ yêu cầu của bài.
- Khuyến khích HS vẽ theo nhiều cách khác nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
-Giáo viên uốn nắn , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu 
4 Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS vẽ vào bảng con đoạn thẳng EF có độ dài 10 cm . Cho 2 HS cùng bàn đổi chéo bài để kiểm tra , sau đó đúng viết đ, sai viết s vào góc bảng.
- Yêu cầu HS giơ bảng cho GV kiểm tra.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động 
- Dặn học sinh về nhà xem lại bài. 
- Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau : Luyện tập chung .
- Lớp hát.
 Bài giải:
 Cả hai bạn có:
 	5+5=10 ( lá cờ )
 Đáp số: 10 lá cờ
- HS nhắc lại. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Học sinh lấy vở nháp , thực hiện từng bước theo sử hướng dẫn của giáo viên .
-.
1/ Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5cm, 7 cm, 2cm, 9cm.
- Học sinh vẽ vào vở.
2/ Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt
 Đoạn thẳng AB: 5cm
 Đoạn thẳng BC: 3cm
 Cả hai đoạn thẳng: cm?
- Học sinh nêu bài toán . Đoạn thẳng AB dài 5 cm . Đoạn thẳng BC dài 3cm . Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
Bài giải :
Cả 2 đoạn thẳng dài là :
5 +3 = 8 ( cm)
 Đáp số : 8cm
3/ Vẽ đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài tập 2.
- Có chung 1 điểm đó là điểm B.
-Học sinh tự suy nghĩ vẽ theo nhiều cách (trên bảng con ).
A 5cm B 3cm 
	3cm
A 5cm B
A 5cm B
	3cm
 - HS vẽ theo yêu cầu.
Tiết 5
Môn : Đạo đức
 Bài: Đi bộ đúng quy định (tiết 1)
 I/ Mục tiêu:
 - Hs nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
 - Hs biết đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
 - Hs tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 II/ Chuẩn bị:
. - GV: - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng giấy màu (đỏ, vàng, xanh).
 - HS : Vở bài tập Đạo đức.
 III/ Các hoạt động daỵ-học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
4’
1’
6’
5’
8’
4’
1 Khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tiết trước em học bài gì? 
 - Trẻ em có quyền gì?
 - Muố ... .........
Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tiết 1
Phân môn : Học vần
(Tiết 1)
Bài : ươ uya
 I/ Mục tiêu:
 - Nhận diện được cấu tạo vần uơ – uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
 - Đọc và viết được : uơ , uya, huơ vòi, đêm khuya.
 - Đọc được các từ ngữ ứng dụng : thuở xưa, huơ tay, giấy pơ- luya, phéc-mơ-tuya
 II/ Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
 Tranh : huơ vòi.
 2.Học sinh:
 Bảng con, bộ đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 2’
 5’
1’
15’
8’
10’
4’
1. Khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ: uê – uy.
- Học sinh đọc bài ở SGK.
- Viết bảng con:bông huệ , huy hiệu.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Vần uơ, uya.
b/ Hoạt động 1: Dạy vần uơ.
*Mục tiêu : Học sinh nhận biết được cấu tạo vần uơ .Đọc và viết được uơ, huơ vòi. 
*Cách tiến hành: 
--Nhận diện vần:
-Giáo viên ghi bảng vần uơ.
- Vần uơ gồm những âm nào ghép lại? Vị trí như thế nào?
- So sánh uơ và uê.
- Hãy ghép vần uơ.
-- Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu vần uơ.
- vần uơ đánh vần như thế nào?
- Có vần uơ muốn có tiếng huơ phải thêm âm gì?
- GV ghi bảng: huơ
- Phân tích tiếng huơ.
- Vần uơ đánh vần như thế nào?
- GV đính tranh.
- Tranh vẽ voi đang làm gì?
- GV ghi bảng : huơ vòi.
- Cho HS đọc lại toàn phần.
* Dạy vần uya. 
 Quy trình tương tự vần uơ.
	uya
 khuya
 đêm khuya
c/Hoạt động 2: - Hướng dẫn viết
 Mục tiêu : HS viết đúng quy trình , dúng độ cao , đều nét .
 Cách tiến hành
- Hướng dẫn viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết :uơ, huơ vòi.
- Gv nhận xét , sửa sai.
d/Hoạt động 3:Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu :Học sinh đọc được các từ ứng dụng .
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên ghi lần lượt từng từ lên bảng, yêu cầu HS đọc, kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa học.GV giải nghĩa từ.
 thuở xưa giấy pơ-uya
 huơ tay phéc-mơ-tuya
- Cho HS luyện đọc lại các từ.
4. Củng cố-Dặn dò.
- Đọc toàn bài ở bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Hát chuyển sang tiết 2.
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Do âm u và âm ơ ghép lại.Âm u đứng trước, âm ơ đứng sau.
+ Giống nhau: bắt đầu bằng u.
+ Khác nhau: ở âm cuối: ơ và ê.
- Học sinh ghép ở bộ đồ dùng.
- HS luyện phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp:
 u- ơ- uơ
- HS tìm thêm âm h đứng trước uơ. Ghép huơ.
- HS đọc cá nhân, lớp: huơ
- Tiếng huơ có âm h đứng trước ghép với vần uơ đứng sau.
- Học sinh đánh vần cá nhân , nhóm ,lớp:
 hờ – uơ – huơ.
- HS quan sát.
- Con voi đang huơ vòi.
- HS đọc cá nhân, lớp: huơ vòi.
- HS đọc.
- HS quan sát và viết vào bảng con.
Hoạt động lớp
- HS đọc, tìm tiếng có chứa vần vừa học.
	 thuở xưa giấy pơ-luya
 huơ tay phéc-mơ-tuya
- HS đọc cá nhân , nhóm ,lớp.
- Học sinh đọc.
Tiết 2
Phân môn : Học vần
(Tiết 2)
Bài : ươ uya
 I/ Mục tiêu:
 - Đọc được vần, từ, đoạn thơ ứng dụng.
 - Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần uơ, uya.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
 - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
 II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Sách giáo khoa.
Học sinh:
Sách giáo khoa, vở tập viết .
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
4’
14’
6’
5’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2
b/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu :Học sinh đọc được nội dung bài tiết 1 . Đọc được đoạn thơ ứng dụng .
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc lại nội dung bài ở tiết 1.( Ở bảng lớp và sách giáo khoa.)
- Cho HS quan sát tranh sách giáo khoa.
- Tranh vẽ gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đoc, hướng dẫn cách đọc.
- Tìm trong đoạn thơ tiếng có mang vần vừa học.
- Cho HS luyện đọc lại đoạn thơ ứng dụng.
c/ Hoạt động 2: Luyện viết.
*Mục tiêu : Học sinh viết được bài trong vở Tập viết.
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết 
- Nêu nội dung bài viết.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Thu vở chấm, nhận xét.
d/ Hoạt động 3: Luyện nói.
*Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”
* Cách tiến hành: 
- Nêu tên chủ đề luyện nói.
- Cho HS xem tranh trong sách giáo khoa.
- Tranh vẽ những cảnh gì?
- Buổi sáng sớm có đặc điểm gì?
- Vào buổi sáng sớm em và mọi người chung quanh làm việc gì?
- GV hỏi tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya.
4.Củng cố- Dặn dò.
- Đọc lại toàn bài ở SGK.
- Thi đua tìm tiếng có vần uơ, uya ở bảng lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Các em về nhà học bài, viết bảng con.
- Nhận xét tiết học.
Lớp ngồi đẹp .
3HS đọc lại theo từng phần
- Học sinh luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng.
 Nơi ấy ngôi sao khuya
 Soi vào trong giấc ngủ
 Ngọn đèn khuya bóng mẹ
 Sáng một vầng trên sân.
- HS chú ý.
- HS tìm được: khuya
- HS luyện đọc cá nhân, lớp.
- HS nêu.
- HS nêu: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Học sinh viết vào vở tập viết:
- HS nêu:Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS quan sát.
- Học sinh nêu.
- Sáng sớm có tiếng gà gáy, mặt trời mọc,
- HS : Thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, ăn sáng,
- HS đọc.
- Học sinh thi đua tìm.
Tiết 3
Môn : Âm nhạc
Bài : Ôn tập 2 bài hát : Bầu trời xanh , Tập tầm vông
GV nhóm 2 dạy
...........................................................................................
Tiết 4
Môn : Tự nhiên- xã hội
Bài: Cây hoa
 I/ Mục tiêu:
 - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
 - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
 - Học sinh có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
 II/ Chuẩn bị:
 - GV và HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp.
 - Khăn bịt mắt.
 III/ Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
2’
5’
1’
10’
22’
6’
4’
1. Ôn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
 Hỏi : Tiết trước các con học bài gì ?
 - Cây có các bộ phận nào ?
- Ăn rau có lợi gì?
- trước khi ăn cần phải làm gì?
 -GV nhận xét .
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Có một loại cây mà ích lợi của nó gắn rất nhiều với cuộc sống , đó là cây hoa. Để hiểu rõ về cây hoa, hôm nay lớp mình cùng học bài: Cây hoa.
- GV ghi tên bài.	
b/Hoạt động 1: Giới thiệu cây hoa,
* Mục tiêu: 
- HS chỉ và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
- Phân biệt được các cây hoa.
* Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu cây hoa, hỏi HS có biết đó là hoa gì?. Nếu HS không trả lời được thì GV nêu tên cây hoa.
- Cây hoa được trồng ở đâu? 
- Hướng dẫn HS quan sát cây hoa.
* Yêu cầu:
- Hãy chỉ đâu là rể, thân, lá, hoa?
- Các bông hoa thường có điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm?
- Các nhóm so sánh các loại hoa có trong nhóm để tìm ra các sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng .
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV theo dõi HS trình bày.
* GV kết luận: Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa đều có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau Có nhiều loại hoa có màu sắc rất đẹp , có loại hoa có hương thơm , có loại hoa vừa có hương thơm , vừa có màu sắc rất đẹp.
c/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK .
*Mục tiêu: 
- HS biết đặt câu hỏi dựa trên các hình trong sách giáo khoa..
- Biết ích lợi của việc trồng hoa.
*Cách tiến hành
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
 - GV quan sát, HS thảo luận giúp đỡ 1 số cặp.
 - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. 
* GV nêu câu hỏi cho cả lớp:
 - Kể tên các loại hoa có trong bài?
 - Kể tên các loại hoa khác mà em biết.
 - Hoa được dùng để làm gì?
*GV kết luận: Các loại hoa ở bài 23 SGK là hoa hồng , hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc . Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
 - Ngoài các loại hoa trên, các con còn thấy những loại hoa nào khác.
d/Hoạt động 3:Trò chơi: Đố bạn hoa gì?
* Mục tiêu: HS nhận biết được một số loại hoa.
*Cách tiến hành
GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang khăn bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. GV đưa 1 em 1 cành hoa yêu cầu các em nhận biết loại hoa gì?
 - Nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố -Dặn dò:
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Nêu ích lợi của cây hoa.
- Cây hoa có rất nhiều lợi ích. Vì vậy các em cần chăm sóc hoa , không nên ngắt hoa, bẻ cành ở nơi công cộng.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: cây gỗ.
- Nhậ xét tiết học.
- Lớp hát.
- HS: Cây rau.
- Rể, thân, lá.
- Ăn rau bổ, tránh táo bón.
- Cần rửa thật sạch.
- Học sinh nhắc lại. Cây hoa.
- Học sinh trả lời: Cây hoa được trồng ở ngoài vườn , trong chậu.
- Học sinh quan sát theo nhóm 2.
- Học sinh chỉ.
- Các bông hoa đều rất đẹp, rất thơm.
- Học sinh so sánh.
- Học sinh trình bày .
* Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 2.
- HS tiến hành thảo luận hỏi và trả lời các câu hỏi trong sách khoa.
+ Hỏi: Cây hoa được trồng ở đâu:
+ Trả lời: Cây hoa được trồng ở trong chậu, ngoài vườn.
+ Hỏi: Hãy kể tên các loại hoa bạn biết.
+ Trả lời: Hoa lan, hoa cúc,
+ Hỏi: Hoa được dùng để làm gì?
+ Trả lời:Dùng để làm cảnh, làm nước hoa.
- Các cặp lên trình bày.
- Hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc.
- HS kể: hoa sen, hoa mai
- Hoa được dùng để làm cảnh,trang trí, làm nước hoa.
* Học sinh chú ý lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
 - HS: cây hoa.
 - HS nêu.
Tiết 5
Sinh hoạt tập thể
 Hết tuần 23
.............................................................................................................................................................................
Phần BGH kí duyệt
..........................................................................................
............................................................................................
...............................................................................................
 Điền Hải ngày tháng 02 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuân 23 đã chuyển mã.doc