Tiết 1.Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2 + 3. Tập đọc
HỒ GƯƠM
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội .
- Giáo dục HS yêu quý cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 32 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1.Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 + 3. Tập đọc Hồ Gươm I. Mục tiêu - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội . - Giáo dục HS yêu quý cảnh đẹp của quê hương, đất nước. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài học III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 1' 3' 1' 9' 12' 10' 12' 10' 10' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS đọc và TLCH bài: Hai chị em. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS luyện đọc *) GV đọc mẫu -Bài này có mấy câu? -Bài này có mấy đoạn? *Tìm tiếng - từ khó -Yêu cầu HS tìm từ khó đọc *)Luyện đọc -Đọc theo câu -Đọc theo đoạn -Đọc cả bài *)Ôn các vần trong và ngoài bài. -Tìm tiếng trong bài có vần ươm. -Tìm tiếng ngoài bài: +Có vần ươm +Có vần ươp Tiết2 c.Luyện đọc *)Luyện đọc lại -Đọc theo câu -Đọc theo đoạn -Đọc cả bài *)Tìm hiểu bài -Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? -Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm như thế nào? -Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Các em hãy xem ảnh chụp cảnh Hồ Gươm. *) Chơi trò chơi thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh.(Luyện nói) -GV nêu đề tài cho cả lớp, các em nhìn xem các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. 4. Củng cố -Cho HS đọc lại bài -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS đọc và TLCH. -HS theo dõi -6 câu, HS chỉ -2 đoạn, HS chỉ -HS tìm: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. -HS đọc tiếp nối , lớp đọc. -HS đọc tiếp nối theo câu -HS đọc tiếp nối theo đoạn -3 em, nhóm , lớp -Hồ Gươm -Quả chín trong vườn -Mẹ ướp cá -Lớp đọc toàn bài -HS đọc tiếp nối theo câu -HS đọc tiếp nối theo đoạn -3 em, nhóm , lớp -ở Hà Nội -Mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. -HS xem ảnh. -Tranh1: Cầu Thê Húc màu son cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. -Tranh2:Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. -Tranh3:Tháp Rùa tường rêu cổ kính được xây trên gò đất giữa hồ cỏ mọc xanh um. -Lớp đọc toàn bài Tiết 4.Đạo đức địa phương Nghiêm trang khi chào cờ I.Mục tiêu 1.Củng cố giúp HS hiểu quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. 2.Biết chào cờ đúng cách, nghiêm trang khi chào cờ. 3.Giáo dục HS yêu lá cờ Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học -Tranh III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1' 3' 1' 10' 17' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS hát bài: Ra chơi vườn hoa. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1. Thi chào cờ -Cho HS hát bài: Lá cờ Việt Nam -GV cho các tổ lên thi chào cờ. -Nhận xét và cho cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV. c.Hoạt động 2. Vẽ lá cờ Việt Nam. -Cho HS thi vẽ lá cờ Việt Nam theo tổ. -Nhận xét, khen ngợi HS. 4.Củng cố -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS hát và nêu nội dung bài hát. -HS hát -Đại diện các tổ lên thi chào cờ, lớp theo dõi và nhận xét. -Lớp chào cờ. -HS vẽ theo yêu cầu -HS giới thiệu tranh của tổ mình. Tiết 5.Thủ công Cắt, dán và trang trí ngôi nhà ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu 1.Biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. 2. Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. 3.Giáo dục HS tính khéo léo, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học -Bài mẫu ngôi nhà có trang trí -Giấy màu, hồ dán, kéo, bút chì III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1' 3' 1' 5' 10' 12' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra đồ dùng học tập 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b. Quan sát, nhận xét -GV treo bài mẫu ngôi nhà lên bảng cho HS nhận xét về các bộ phận của ngôi nhà: mái nhà, thân nhà, cửa sổ c.Hướng dẫn mẫu -GV vừa thực hành vừa hướng dẫn cách kẻ, cắt ngôi nhà. + Kẻ, cắt thân nhà ( từ hình chữ nhật) + Kẻ , cắt mái nhà. +Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ. d.Thực hành nháp -Cho HS thực hành trên giấy nháp -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. 4.Củng cố -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -Để đồ dùng trước mặt ở trên bàn -HS quan sát và nhận xét -Theo dõi -HS thực hành Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1.Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu 1. Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) các số có hai chữ số, tính nhẩm trong phạm vi 100. 2. Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và thực hành phép tính với các số đo độ dài, kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. 3.Giáo dục HS chăm chỉ học Toán II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các họat động dạy - học chủ yếu 1' 3' 1' 25' 4' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS xoay kim để có giờ đúng. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1.Nêu yêu cầu bài toán Bài 2.Nêu yêu cầu bài toán Bài 3.Nêu yêu cầu bài toán -Hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo vào ô trống. (AB = 6cm ; BC = 3cm ) Bài 4.Nêu yêu cầu bài toán *Chấm bài, nhận xét 4.Củng cố -Cho HS chơi trò chơi"Quay kim đồng hồ đúng". -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS làm bài *Đặt tính rồi tính + + - - + 58 66 24 23 69 * Tính 23+2+1=26 40+20+1=61 90-60-20= 10 *1 HS đọc, lớp đọc Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 6 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm *Nối đồng hồ với câu thích hợp -HS làm bài -HS chơi trò chơi Tiết 2.Tập viết Tô chữ hoa S , T. I.Mục tiêu 1. Tô được chữ hoa S , T. 2.Viết đúng và đẹp các vần ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, lượm lúa chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét. 3.Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ hoa S,T -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1' 3' 1' 7' 8' 10' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -GV chấm bài phần viết ở nhà. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS tô chữ hoa -GV treo tranh có viết sẵn mẫu chữ cho HS quan sát nhận xét về số nét, kiểu nét. c.Hướng dẫn HS viết vần + từ ứng dụng. d.Hướng dẫn HS viết vở TV. -Yêu cầu HS viết bài vào vở. * Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -Để vở trước mặt -Quan sát và trả lời -HS viết chữ hoa S, T vào bảng con. -HS đọc vần, từ ứng dụng. -HS viết bảng con và từ ứng dụng. -HS viết vở. Tiết 3. Thể dục Bài 32: bài thể dục - trò chơi I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung: thực hiện cơ bản đúng các động tác (thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm). - Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. II. Địa điểm - phương tiện - Sân tập, 1 còi, 2 HS:1 quả cầu, bảng con. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung T.lượng Phương pháp Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài - Đứng vỗ tay, hát - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông 5' Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 - 80 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu Phần cơ bản: 1. Ôn bài thể dục 15' 2 lần 2 x 8nh - Lần 1: GV hô, không làm mẫu - Lần 2: Cán sự lớp hô hoặc thi xem tổ nào thực hiện chính xác 2. Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người 10' - GV chia tổ, tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát và uốn nắn động tác vai l Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác điều hoà - GV hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà, ôn bài thể dục 5' - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại Tiết 4.Chính tả (Tập chép ) Hồ Gươm I.Mục tiêu 1.Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại đúng và đẹp đoạn từ : "Cầu Thê Húc màu son cổ kính" trong bài Hồ Gươm: 20 chữ trong khoảng từ 8 - 10 phút 2.Điền đúng vần ươm, ươp, chữ c và k vào chỗ trống. 3.Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1' 3' 1' 9' 12' 6' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS viết các từ: dây điện, nhện con. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS tập chép -GV đọc toàn bài -Cho HS tìm từ khó viết c.Hướng dẫn HS viết bài -GV cho HS soát bài và chữa những lỗi phổ biến. * Chấm bài, nhận xét d.Hướng dẫn HS làm bài tập -Điền vần ươm hay ươp? -Điền chữ c hay k? * Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS viết -HS đọc bài viết -HS tìm: Thê Húc, Tháp Rùa, cổ kính. -HS viết bảng con và đọc các từ trên. -HS viết bài -Trò chơi cướp cờ ; Những lượm lúa vàng ươm. -Qua cầu , gõ kẻng. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tiết 1. Mĩ thuật Giáo viên chuyên trách Tiết 2 + 3. Tập đọc Luỹ tre I.Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm Bước đầu biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những luc khác nhau trong ngày - Luyện nói theo chủ đề: Hỏi đáp về các loài cây. - Giáo dục HS chăm chỉ học Tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài học III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết 1 1' 3' 1' 9' 12' 10' 12' 10' 10' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS đọc và TLCH bài : Hồ Gươm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS học bài *)GV đọc mẫu -Bài này có mấy câu? -Bài này có mấy khổ ? *Tìm tiếng - từ khó -Yêu cầu HS tìm từ khó đọc *)Luyện đọc -Đọc theo câu -Đọc theo khổ -Đọc cả bài *)Ôn vần iêng -Tìm tiếng trong bài có vần iêng -Tìm tiéng ngoài bài có vàn iêng,yêng -Điền vần iêng hoặc yêng? Tiết 2 c.Luyện đọc *)Luyện đọc lại -Đọc theo câu -Đọc theo khổ -Đọc cả bài *)Tìm hiểu bài -Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? -Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? -Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ? *Luyện nói -Nêu chủ đề kuyện nói +Tranh vẽ cây gì? -Cho HS hỏi đáp theo cặp. *Nhận xét tuyên dương HS. 4.Củng cố -Cho HS chơi trò chơi"Đố cây, đố con" -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS đọc và TLCH. -8 câu, HS chỉ -2 khổ, HS chỉ -HS tìm: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. -HS đọc tiếp nối, lớp đọc. -Đọc tiếp nối theo câu -Đọc tiếp nối theo khổ -3 em, nhóm, lớp -Tiếng -Siêng năng, chim yểng. + Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. +Chim yểng biết nói tiếng người. -Đọc tiếp nối theo câu -Đọc tiếp nối theo khổ -3 em, nhóm, lớp Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim -Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. -Hỏi đáp về loài cây. -Cây chuối, cây mít, cây cau, cây dừa. -HS hỏi đáp theo cặp về các loài cây. Tiết 4. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu 1. Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ ) các số có hai chữ số, so sánh hai số trong phạm vi 100. 2. Làm tính cộng, trừ các số đo độ dài, giải toán có lời văn có một phép tính -Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua hai điểm. 3.Giáo dục HS chăm chỉ học Toán II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1' 3' 1' 26' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1.Nêu yêu cầu bài toán Bài 2. Nêu yêu cầu bài toán Bài 3.Nêu yêu cầu bài toán Bài 4.Nêu yêu cầu bài toán * Chấm bài, nhận xét 4.Củng cố -Cho HS chơi trò chơi "Vẽ hình". -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát 14+2+3= 19 30-20+50= 60 52+5+2= 59 80-50-10= 20 *Điền dấu > , < , = ? a. 32+7 < 40 b. 32+14 = 14+32 45+4 < 54+5 69-9 < 96-6 55-5 > 40+5 57-1 < 57+1 * 1 em đọc, lớp đọc Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: 97 - 2 = 92 (cm) Đáp số: 92 cm *Giải bài toán theo tóm tắt Bài giải Có tất cả số quả cam là: 48 + 31 = 79 ( quả) Đáp số: 79 quả * Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: a.1 hình vuông và 1 hình tam giác. - HS làm bài b.Hai hình tam giác -HS làm bài -HS chơi trò chơi Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tiết 1. Âm nhạc Giáo viên chuyên trách Tiết 2.Toán Kiểm tra I.Mục tiêu 1.Kiểm tra kết quả học tập của HS về: -Kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) -Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ -Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ. 2.Rèn kĩ năng tính toán 3.Giáo dục HS chăm chỉ học. II.Đề bài 1.Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 - 13 76 - 55 43 + 6 . . . . . .. ..... . . . . .. 2.Ghi giờ đúng vào ô trống theo giờ đồng hồ tương ứng 3.Lớp 1A có 37 học sinh, có 3 học sinh chuyển sang lớp 1B . Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh? Bài giải .. .. .. 4.Số ? 35 III.Đánh giá Bài 1 ( 4 điểm) -Đúng mỗi ý được 1 điểm. Bài 2.(2 điểm ) -Đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Bài 3. (3 điểm )- Đúng lời giải được 1,5 điểm; Đúng phép tính được 1 điểm; Đúng đáp số được 0,5 điểm Bài 4. ( 1điểm ) -Đúng mỗi số được 0,5 điểm Tiết 3.Chính tả (Tập chép) Luỹ tre I.Mục tiêu 1. Tập chép chính xác khổ thơ đầu trong bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 - 10 phút 2.Điền đúng l, n vào chỗ trống; dấu ?, ~ vào những chữ in nghiêng; viết đúng cự li, tốc độ 3.Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1' 3' 1' 9' 12' 6' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS viết từ: Tháp Rùa, xum xuê. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS tập chép -GV đọc toàn bài -Cho HS tìm từ khó viết c.Hướng dẫn HS viết vở -Yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. *Chấm bài, nhận xét. d.Hướng dẫn HS làm bài tập -Điền chữ n hay l ? -Điền dấu ? hay dấu ~ trên những chữ in nghiêng. *Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò. -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS viết -HS đọc bài -HS tìm: luỹ tre, rì rào, gọng vó. -HS viết bảng con và đọc từ khó viết. -HS viết bài vào vở ô li. -HS soát bài ghi lỗi ra lề vở. -Trâu no cỏ, chùm quả lê. -Bà đưa võng ru bé ngủ ngon; Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn. Tiết 4. Kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên I.Mục tiêu 1. Kể lại được từng đoạn câu chuyện: Con Rồng, cháu Tiên dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý dưới tranh 2. Hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý linh thiêng của dân tộc 3.Giáo dục HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý thiêng liêng của dân tộc mình. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ câu chuyện III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1' 3' 1' 5' 21' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS kể lại câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ và nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS kể chuyện -GV kể lần 1 chi tiết. GV kể lần 2 + tranh minh hoạ c.Tìm hiểu câu chuyện -Tranh 1,2,3,4 vẽ gì? -Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? 4.Củng cố -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS theo dõi -HS thả lời -4 em kể mỗi em kể một tranh. -1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Theo chuyện :Con Rồng, cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý.Cha thuộc loài Rồng, mẹ họ Tiên Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1+2 . Tập đọc Sau cơn mưa I.Mục tiêu 1.Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu. 2. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. 3.Giáo dục HS chăm chỉ học, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài học III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu Tiết 1 1' 3' 1' 9' 12' 10' 12' 10' 10' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS đọc và TLCH bài : Luỹ tre. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS luyện đọc *)GV đọc mẫu -Bài có mấy câu? -Bài có mấy đọan? * Tìm tiếng - từ khó -Yêu cầu HS tìm từ khó đọc. *) Luyện đọc -Đọc theo câu. -Đọc theo đoạn -Đọc cả bài. *)Ôn các vần trong và ngoài bài -Tìm tiếng trong bài có vần ây? -Tìm tiếng ngoài bài : + Có vần ây +Có vần uây Tiết 2 c.Luyện đọc *)Luyện đọc lại -Đọc theo câu. -Đọc theo đoạn -Đọc cả bài. *) Tìm hiểu bài -Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? -Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào? *)Luyện nói -Nêu chủ đề luyện nói -Cho HS quan sát theo cặp. 4.Củng cố -Cho Hs đọc lại toàn bài -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS đọc và TLCH. -HS theo dõi -5 câu, HS chỉ. -2 đoạn, HS chỉ. -HS tìm: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. -HS đọc tiếp nối, lớp đọc. -HS đọc tiếp nối theo câu. -HS đọc tiếp nối theo đoạn -3 em, nhóm, lớp. -mây -xây nhà, mây bay -khuấy bột, khuây khoả -HS đọc tiếp nối theo câu. -HS đọc tiếp nối theo đoạn -3 em, nhóm, lớp. -Những đoá râm bụt thêm đỏ chói.Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ lên -Mẹ gà mừng rỡ tục tục.nước đọng trong vườn. -Trò chuyện về cơn mưa. -HS nói theo cặp + Bạn thích trời mưa hay trời nắng? +Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ. -Lớp đọc toàn bài Tiết 3.Toán Ôn tập: Các số đến 10 I.Mục tiêu 1. Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10. 2. Biết đo độ dài các đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10 cm. 3.Giáo dục HS chăm chỉ học Toán II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1' 3' 1' 26' 3' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1.Nêu yêu cầu bài toán Bài 2. nêu yêu cầu bài toán Bài 3.Nêu yêu cầu bài toán Bài 4. Nêu yêu cầu bài toán Bài 5.Nêu yêu cầu bài toán * Chấm bài, nhận xét 4. Củng cố -Cho HS chơi trò chơi "Đo độ dài". -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát 30 + 7 = 25 + 2 78 - 8 < 87 - 7 54 + 5 > 45 +4 64 + 2 > 64 - 2 * Viết số từ 0 đến 10 vào vạch tia số. -HS làm bài *Điền dấu > , < , = ? a. 9 > 7 ; 2 6 7 2 ; 1 > 0 ; 6 = 6 b. 6 > 4 ; 3 3 4 > 3 ; 8 < 10 ; 3 < 10 a) Khoanh vào số lớn nhất 6 , 3 , 4 , 9 b) Khoanh vào số bé nhất 5 , 7 , 3 , 8 * Viết các số 10, 7, 5, 9 theo: a) Từ bé đến lớn : 5, 7 , 9, 10. b) Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5. * Đo độ dài các đoạn thẳng AB = 5 cm MN = 9 cm PQ = 2 cm -HS chơi trò chơi. Tiết 4. Tự nhiên và xã hội Bài 32: Gió I.Mục tiêu 1.Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió 2.Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi có gió thổi và cảm giác. 3.Giáo dục HS biết tránh gió. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài học và tranh vẽ cảnh có gió to. -Chong chóng. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1' 3' 1' 15' 10' 4' 1' 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Em thấy bầu trời như thế nào? 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hoạt động 1: Quan sát tranh -Hướng dẫn HS hình của bài tập trang 66. +Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió? +Vì sao em biết là trời đag có gió? +Gió trong các hình có mạnh không? Có gây nguy hiểm không? -GV treo tranh ảnh gió to và bão cho HS quan sát. +Gió trong mỗi bức tranh nàynhư thế nào? Cảnh vật ra sao khi có gió? *Kết luận: Gió mạnh có thể gây thành bão, rất nguy hiểm cho con người có thể làm đổ nhà, gẫy cây, thậm chí cả chết người nữa. Trời lặng gió thì cây cối đứng im, có gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏlay động nhẹ, gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão. c.Hoạt động 2:Tạo gió -Yêu cầu HS quan sát ngoài trời. -Cho HS lấy sách, vở tạo gió quạt vào mặt để tạo thành gió *Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 4.Củng cố -Cho HS chơi trò chơi: Chong chóng. -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Học bài, chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS trả lời -HS quan sát và TLCH. -Quan sát và TLCH -Gió rất mạnh, nhà cửa siêu vẹo, cây cối ngả nghiêng. -Theo dõi -HS quan sát và trả lời -Cảm thấy mát -Theo dõi -HS chơi trò chơi
Tài liệu đính kèm: