HỌC VẦN:
ƯU - ƯƠU
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS nắm vững cấu tạo ưu, ươu, lựu, hươu.
- Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ và câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, voi
- Làm giàu vốn từ cho trẻ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ phóng to, bộ chữ.
TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ƯU - ƯƠU A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS nắm vững cấu tạo ưu, ươu, lựu, hươu. Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Đọc được từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ và câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, voi Làm giàu vốn từ cho trẻ. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ phóng to, bộ chữ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Phân tích: iêu, yêu, diều, yêu - Đọc và viết: buổi chiều, già yếu - Đọc bài SGK - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV gthiệu và ghi đề bài: ưu, ươu - HS đọc: ưu, ươu ư u ưu 2. Dạy vần: * ưu + Phân tích ưu: gồm âm ư và u ghép lại + So sánh ưu với iu. Giống kết thúc = u và khác: ưu bắt đầu bằng ư. + GV ghi bảng + Đánh vần: Phát âm ưu Vần: Đánh vần + Tiếng, từ: Hãy thêm âm l và dấu nặng để tạo tiếng lựu GV nhận xét và ghi bảng lựu Vị trí của âm, vần, dấu trong lựu (âm l đứng trước, vần ưu đứng sau, dấu nặng dưới ư) Đánh vần: lờ - ưu - lưu - nặng - lựu GV gt vật thật: quả lựu à ghi từ trái lựu GV nhận xét - HS ghép vào giá: ưu - Cả lớp - HS phát âm: ưu - Cá nhân - lớp - HS đánh vần: ư - u - ưu - Cá nhân - lớp - HS ghép vào giá: lựu - HS đánh vần và đọc trơn: cá nhân - lớp: ư - u - ưu; lờ - ưu - lưu - nặng - lựu; trái lựu. - Viết: GV giới thiệu và viết mẫu: ưu, trái lựu öu + HS viết vào bảng con + GV hướng dẫn quy trình viết. traùi löïu + Nhận xét + HS viết vào bảng con, lưu ý nét nối - Thư giãn: Hát * ươu: Quy trình tương tự như ưu + Vần ươu được tạo nên bởi ươ và u. + So sánh ươu với ưu: Giống: cùng kt = u và khác: ươu bắt đầu bằng ươ - Đánh vần: âu: ươ - u - ươu hờ - ươu - hươu hươu sao - Viết: + GV gthiệu và viết mẫu chữ viết ươu, hươu sao öôu + GV hướng dẫn quy trình viết + HS viết vào bảng con con höôu + GV lưu ý các nét nối + HS viết vào bảng con - Đọc từ ứng dụng: + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ + GV giải thích từ và đọc mẫu + Nhận xét + HS đọc cá nhân - tổ - lớp + HS đọc lại Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - Cá nhân - tổ - lớp. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV treo tranh minh hoạ - HS quan sát + GV gthiệu và ghi bảng câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. + GV đọc mẫu + GV chỉnh lỗi cho HS. - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại - Thư giãn: Hát - Luyện viết: + GV hdẫn HS viết bài 42 vào vở TV1. + GV nhận xét - Luyện nói: Chủ đề: Hổ, báo, gấu, voi GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát. GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời + Tranh vẽ những con vật nào ? + Những con vật này sống ở đâu ? + Trong những con vật này, con nào ăn cỏ, con nào ăn thịt ? + Con nào thích ăn mật ong ? + Con nào hiền lành nhất ? + Em đã tận mắt thấy con vật nào rồi ? + Em thích nhất con vật nào trong tranh ? Vì sao? + Nhận xét - HS quan sát - HS trả lời IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK - Trò chơi tìm tiếng mới ngoài bài có vần ưu, ươu. - Nhận xét - Cá nhân - tổ - lớp V/ Dặn dò: - Về nhà đọc bài và làm bài tập vở BTTV1 - Chuẩn bị bài 43. TOÁN: LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: HS được củng cố về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học. - So sánh các số trong phạm vi 5. - Quan sát tranh, nêu bài toán và biểu thị bằng phép tính thích hợp. B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: Kiểm tra toán về nhà Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài 2. Luyện tập: Bài 1: + GV treo bài tập 1. + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét Bài 2: + GV treo BT2 + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét - Thư giãn Hát Bài 3: + GV treo bài tập 3. + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Từng bàn đổi vở kiểm tra. - Lớp nhận xét Bài 4: + GV treo BT4 + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét IV/ Củng cố: - Trò chơi "Tiếp sức" 3 - GV ghi bài toán: +2 -1 +0 -3 +2 - GV phát 3 tờ giấy 3 dãy bàn. - GV tuyên dương - Nhận xét - Em đầu bàn làm 3 + 2 = 5 ghi vào ô thứ 2 và chuyển cho em thứ 2 điền tiếp, đến em cuối, dãy nào điền nhanh và đúng thì thắng. V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT39 với BTT1 - Chuẩn bị bài 40 ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP THỰC HÀNH KỸ NĂNG GKI A/ MỤC TIÊU: - Ôn tập thực hành kỹ năng đã học. - Từng bước hình thành kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh. - Thực hiện được những điều đã học. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh của những bài đã học C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi ôn tập 2. Hoạt động 1: Ôn bài: "Em là HS lớp 1" - HS đến tuổi là phải đi học. - Khi đi học là phải chuyên cần, nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của GV giáo và quy định của nhà trường. - GV thông qua tranh minh họa bài 1 - HS xem tranh - cả lớp 3. Hoạt động 2: Ôn bài:Gọn gàng sạch sẽ - Hàng ngày, em phải gọn gàng sạch sẽ. - Muốn gọn gàng, sạch sẽ để có cơ thể khoẻ mạnh mà học tập cho tốt thì phải biết vệ sinh thân thể: tắm, gội, thay quần áo. - GV cho HS xem lại tranh bài 2 - HS xem tranh - cả lớp - Thư giãn: Hát 4. Hoạt động 3: Ôn bài: "Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập" - HS biết sách vở, ĐDHT là những thứ cấn thiết cho việc học tập nên HS phải thực hiện: Giữ gìn sách vở, ĐDHT của mình sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Biết nhắc nhở, phê bình những bạn chưa biết giữ gìn sách vở, ĐDHT. 5. Hoạt động 4: Ôn bài: "Gia đình em" - HS biết một gia đình thường có: ông, bà, cha, mẹ và anh, chị, em. - HS thực hiện được: Vâng lời ông, bà, cha, mẹ, anh, chị. - Giúp đỡ mọi người trong gia đình tuỳ theo sức của mình. - GV hướng dẫn HS xem tranh bài 4 - HS xem tranh - cả lớp 6. Hoạt động 5: Ôn bài: "Lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ" - HS biết với anh, chị cần phải lễ phép, với em nhỏ cần phải nhường nhịn. - HS thực hiện được: Lễ phép với anh, chị và nhường nhịn với em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. - GV hướng dẫn HS xem tranh bài 5 - HS xem tranh - cả lớp IV/ Củng cố: - Hướng dẫn HS nhắc lại những hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong từng bài và biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nhận xét - HS tự phát biểu - Lớp nhận xét. V/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài 6. Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ÔN TẬP A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết đọc và viết được 1 cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o. Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại theo tranh, truyện kể: "Sói và Cừu" B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ôn trang 88 SGK, tranh minh hoạ phóng to. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Phân tích ư, ươu, lựu, hươu. - Đọc và viết: chú cừu, bầu rượu, bướu cổ. - Đọc bài SGK. - Nhận xét. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV hdẫn HS kể lại những vần đã học kết thúc bằng u hoặc o. GV ghi ở góc bảng. - GV ghi bảng ôn tập. - GV treo bảng ôn - HS kiểm tra với các vần ghi ở góc bảng và phát biểu. 2. Ôn tập: - Các vần vừa học: GV đọc vần - Ghép âm theo vần: - Đọc từ ứng dụng: GV gt và ghi từ ứng dụng ao bèo, cá sấu, kì diệu - GV giải thích từ, đọc mẫu - HS chỉ vào tên bảng ôn. - HS chỉ âm&đọc vần trên bảng ôn - HS đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang (au, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, ) - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại - Thư giãn: Hát - Viết: GV gt chữ viết: cá sấu, kì diệu và viết mẫu caù saáu + GV hướng dẫn quy trình viết. kì dieäu + GV lưu ý nét nối. + Nhận xét + HS viết vào bảng con + HS viết vào bảng con Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - Cá nhân - tổ - lớp. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV treo tranh minh hoạ - HS quan sát + GV gthiệu và ghi bảng câu ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. + GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS tìm và đọc tiếng có vần mà âm cuối là o hay u - HS đọc lại - Luyện viết: + GV hdẫn HS viết bài 43 vào vở TV1. + GV nhận xét - Thư giãn: Hát - Kể chuyện: "Sói và Cừu" + GV đọc qua câu chuyện 1 lần + GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát. + GV kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện Sói và Cừu. + GV hướng dẫn và đặt câu hỏi để HS dựa vào đó và nhìn tranh kể lại câu chuyện. * Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì ? Một con sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn. Gặp Cừu đang ăn cỏ. Nó tiến đến đe doạ và hỏi Cừu: Trước khi chết có yêu cầu gì không ? Cừu đã trả lời Sói như thế nào ? Anh là bậc anh hùng, trước khi ăn thịt tôi anh có thể hát cho tôi nghe một bài ...) * Tranh 2: Sói đã nghĩ và hành động ra sao ? Sói nghĩ con mồi này không thể thoát được nên nó hắng giọng và rống lên) * Tranh 3: Cừu có bị ăn thịt không ? Điều gì xảy ra (Cận cuối bài người chăn Cừu nghe được tiếng Sói gào. Anh liền chạy đến. Sói đang say sưa hát không hay biết gì nên đã bị người chăn cừu giáng cho một gậy). * Tranh 4: Vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao ? Được cứu thoát. - Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì ? Con Sói chủ quan, kiêu căng, độa ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. - HS quan sát - HS nghe GV kể rồi dựa vào bức tranh kể lại câu chuyện theo tranh. IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK - Tìm chữ có vần vừa học trong đoạn báo mà GV sưu tầm. - Tập kể lại câu chuyện theo sắm vai - Nhận xét - Cá nhân - tổ - lớp V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 43 vở BTTV1 - Chuẩn bị bài 44. TO ... c và che chở. Em có quyền được sống chung với bó mẹ và người thân. IV/ Củng cố: - Trưng bày tranh vẽ gia đình mình của từng học sinh. - Tuyên dương. - Nhận xét - Hát bài hát: "Cả nhà thương nhau" - Cả lớp quan sát bạn nào vẽ đẹp V/ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Tô màu vào hình vẽ gia đình mình. - Chuẩn bị trước bài 12. Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ÔN TẬP A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đọc và viết được 1 cách chắc chắn các vần đã học trong tuần: uôi - ươi, ay - â - ây, eo - ao, các từ ứng dụng và câu ứng dụng trong những bài này. Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt cho trẻ. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tất cả các vần, từ, câu đã học trong tuần. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Đọc bài ôn tập 37 - Nhận xét. - 5 em III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài: ôn tập 2. Ôn tập: + GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài, hướng dẫn HS đọc. + GV hướng dẫn HS lấy bảng con + GV đọc từng vần + GV đọc từng từ + GV nhận xét - HS đọc cá nhân - tổ - lớp. - HS lấy bảng con. - 1 em lên bảng - Lớp lấy bảng con - HS ghi bảng con. - Thư giãn: Hát - Tập viết: + GV đọc từng chữ + GV hướng dẫn HS đọc bài viết của mình + GV thu vở chấm - HS lấy vở tập viết - HS viết vào vở - Cá nhân - tổ - lớp IV/ Củng cố: - Thi đọc nhanh - GV ghi đề bài đang ôn. - HS lên bốc thăm trúng bài nào đọc bài đó. - Tuyên dương - Nhận xét - Em nào đọc nhanh, đúng được khen. V/ Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài 39: au, âu. TẬP VIẾT: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI , ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố kiến thức về cách viết các chữ cái trong bài. - Biết viết và viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội... - Rèn luyện cách viết nối liên kết các con chữ và viết dấu theo cách viết liền mạch. - Rèn ý thức viết đúng mẫu, viết đẹp, giữ gìn sách vở. B/ CHUẨN BỊ: - Chữ mẫu phóng ta, bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát Hát II/ Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết về nhà - Nhận xét. - 7 em III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: Ghi đề bài - HS đọc các từ GV vừa ghi 2. Hướng dẫn viết chữ: GV hướng dẫn HS phân loại độ cao của các con chữ. 3. Cách viết: - xưa kia: gồm những chữ nào ? Trong chữ xưa, kia gồm những chữ nào ? - k, h: cao 5 ô li, g: 5 ô li, t: cao 3 ô li; d, đ: cao 4 ô li và những chữ còn lại cao 2 ô li. - HS trả lời + GV treo chữ mẫu + GV viết mẫu - HS quan sát xöa kia + GV hướng dẫn viết, lưu lý khi viết nối phải lia bút. + GV nhận xét - mùa dưa: Quy trình tương tự như xưa kia + GV viết mẫu - 1 em lên bảng - lớp bảng con - Lớp nhận xét muøa döa + GV hướng dẫn viết. - Tương tự như trên + GV viết mẫu - 1 em lên bảng - lớp bảng con - 1 em lên bảng - lớp bảng con ngaø voi - Lưu ý nét nối phải lia bút töôi cöôøi - 1 em lên bảng - lớp bảng con - GV hướng dẫn viết - Nhận xét ngaøy hoäi - 1 em lên bảng - lớp bảng con - Lưu ý cách lia bút - Nhận xét - Thư giãn - Tập viết: GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở Hát - HS lấy vở tập viết - HS viết bài vào vở IV/ Củng cố: - GV chấm bài - Nhận xét V/ Dặn dò: - Về nhà tập viết lại bài TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 A/ MỤC TIÊU: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. - Biết làm phép trừ trong phạm vi 3. - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ số, que, tranh minh hoạ SGK phóng to. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - GV ghi: 1 + = 3 ; 2 + = 5 3 + = 5 ; + 4 = 5 - Nhận xét. - 2 em lên bảng - lớp bảng con III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài: Phép trừ trong phạm vi 3 - HS đọc đề bài 2. Phép trừ: Hình thành khái niệm về phép trừ. - GV gắn lên bảng 2 chấm tròn (có 2 chấm tròn). GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: Bớt đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn ? (còn 1 chấm tròn). - Hai bớt một có nghĩa là 2 trừ 1, ta viết như sau: 2 - 1 = 1 (dấu - đọc là trừ). - GV đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc * Phép trừ trong phạm vi 3: - Hdẫn HS làm phép trừ trong phạm vi 3. - Hình thành tương tự như trên. - GV đưa 3 bông hoa và hỏi. Có mấy bông hoa ? (3 bông hoa). Bớt đi một bông hoa thì còn lại mấy bông hoa ? (2 bông hoa). - Ta làm phép tính như thế nào ? - Ta làm phép tính trừ: 3 - 1 = 2 - GV ghi bảng: 3 - 1 = 2 - GV tiếp tục cho HS quan sát tranh 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ?. - GV gọi HS nêu phép tính, GV ghi bảng: 3- 2 = 1. * Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: - Hdẫn HS bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - GV đưa tranh cái lá và hỏi: "Có 2 cái lá thêm 1 cái lá thành mấy cái lá ? (3 cái lá) - HS nêu: Có 2 chấm tròn, bớt 1 chấm tròn còn 1 chấm tròn. - HS nhắc lại: "Hai bớt một, còn một" - HS đọc: Hai trừ một bằng một - HS nhắc lại: 3 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 2 bông hoa. - HS đọc - HS đọc: 3 - 2 = 1; 3 - 1 = 2 - GV viết: 2 + 1 = 3 - Có 3 cái lá bớt 1 cái lá còn mấy cái lá ? - GV ghi: 3 - 1 = 2; 3 - 2 = 1 - Tương tự như trên với que tính - Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS lập phép tính - HS đọc 2 + 1 = 3 ; 3 - 1 = 2 - HS đọc: 1 + 2 = 3; 3 - 2 = 1 - Cuối cùng HS đọc lại toàn bộ các phép tính: 2 + 1 = 3; 3 - 1 = 2; 1 + 2 = 3; 3 - 2 = 1 - Thư giãn Hát 3. Luyện tập: Bài tập 1: + GV cho treo BT1 + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét Bài tập 2: + GV treo BT2 + GV nhận xét, lưu ý thẳng cột - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài-đọc kết quả - Lớp nhận xét Bài tập 3: + GV treo BT3 + GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu đủ đề bài toán. + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp ghi phép tính vào ô vuông. - Từng bàn đổi vở để kiểm tra - 1 HS lên bảng sửa - Lớp nhận xét IV/ Củng cố: Trò chơi: "Hoạt động nối tiếp" - GV nêu phép tính 3 -1, chỉ 1 em trả lời, nếu đúng em đó ra 1 phép tính khác và chỉ bạn khác trả lời, sai thì bị phạt, em nào trả lời nhanh, đúng được hoan hô - Nhận xét V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 34 vở BTT1 - Chuẩn bị bài 35 TẬP VIẾT: A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y. Đọc đúng các từ và đoạn thơ ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: “Cây khế”. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ôn phóng to, bộ chữ. Tranh minh hoạ phóng to. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Đọc và viết ay, ây, máy bay, nhảy dây - Đọc bài SGK - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV gt và ghi đề bài ôn tập. - GV treo bảng ôn lên bảng lớp. - HS quan sát 2. Ôn tập: Ôn lại các chữ đã học a) Ôn các chữ đã học: GV đọc - HS lên bảng chỉ vào các chữ theo GV. b) Ghép vần: Tập ghép các chữ thành vần - Ghép chữ ở cột dọc và dòng ngang thành vần. - GV nhận xét - HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc - 1 em lên bảng đọc-Lớp điền vào sách - Lớp nhận xét - HS đọc vần đã ghép được - Cá nhân - lớp. - Thư giãn Hát - Đọc từ ứng dụng: + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay + Những vần nào đã học có trong từ ứng dụng (ôi, ua, uôi, ây, ay). + GV giải thích từ và đọc mẫu. + HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp + HS đọc lại - Viết: + GV giới thiệu chữ viết: tuổi thơ, mây bay + GV lần lượt viết mẫu và hdẫn viết. + HS viết vào bảng con tuoåi thô + HS viết vào bảng con maây bay + HS viết vào bảng con + Nhận xét Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - Cá nhân - tổ - lớp. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV treo tranh minh hoạ - HS quan sát + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng: Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa êm ả + GV giải thích: Qua hình ảnh bức tranh miêu tả em thấy được tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho em. + GV đọc mẫu. - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại - Thư giãn: Hát - Luyện viết: + GV hdẫn HS viết bài 37 vào vở TV1. + GV nhận xét - Kể chuyện: "Cây khế" + GV đọc qua câu chuyện một lần. + GV kể câu chuyện diễn cảm theo tranh. + GV đặt câu hỏi cho HS trả lời theo tranh * Tranh 1: Muốn diễn tả nội dung gì ? + Tranh vẽ gì ? (Cây khế và 1 túp lều dưới cây khế). + Cây khế ntn? (ra nhiều quả to và vàng). + Tại sao người em chỉ có cây khế và túp lều ? (X anh tham lam lấy hết nhà cửa, ruộng vườn chỉ chia cho em túp lều và cây khế). * Tranh 2: Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em ? (Một hôm có một con chim đại bàng đến ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra đảo lấy vàng). * Tranh 3: Người em theo chim ra đảo lấy vàng. Nghe lời chim anh chỉ lấy ít vàng bạc. Trở về anh thành người giàu có. * Tranh 4: Thấy người em trở nên giàu có, người anh gạ đổi cây khế của em và đổi hết ruộng vườn. Và một hôm con đại bàng lại đến ăn khế. * Tranh 5: Người anh lấy nhiều vàng bạc nên khi qua biển chim bị đuối nên nó đã xả cánh và người anh bị rơi xuống biển. * Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên quá tham lam. - HS quan sát và trả lời IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK - Trò chơi "Người kể chuyện: - GV nhận xét - Nhận xét tiết học - Cá nhân - lớp - 5 HS xung phong lên kể theo 5 tranh - Lớp nhận xét V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài 38. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: - Nhận xét công việc tuần 10 - Phổ biến công việc tuần 11 II/ Nội dung: - Nhận xét công việc tuần 9: + HS có tiến bộ hơn tuần 8 + Thực hiện tốt ATGT - Phổ biến công việc tuần 11 + Rèn Tiếng việt. + Sinh hoạt sao nhi đồng + Thi giữa kỳ I + Học bài và làm bài đầy đủ
Tài liệu đính kèm: