TIẾNG VIỆT
Ôn định tổ chức
A.Mục tiêu:
_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.
_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.
_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.
B.Chuẩn bị:
_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.
_HS: Có mặt đúng giờ,
C.Các hoạt động dạy học:
I: ổn định tổ chức
II: Bài cũ
III:Bài mới :
Tuần 1: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tiếng Việt Ôn định tổ chức A.Mục tiêu: _Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ. _Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình. _Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung. B.Chuẩn bị: _GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ. _HS: Có mặt đúng giờ, C.Các hoạt động dạy học: I: ổn định tổ chức II: Bài cũ III:Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3p 33p 35p Tiết1 Giới thiệu nội qui Đọc, giảng nội qui. Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt Nội qui nói những gì ? *Phân công tổ chức Chia tổ, phân chỗ ngồi Phân công lớp trưởng, lớp phó tổ trưởng ,tổ phó. Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh.ở trường như thế nào. Hỏi một số nội qui. Nhận xét. Tiết 2 Làm việc theo kí hiệu Qui định các kí hiệu:S,V, B, Nhận xét. Trò chơi Hướng dẫn HS chơi trò chơi. “Làm theo hiệu lệnh” Theo dõi HS chơi. Nhận xét. Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi. Công bố các tổ chơi đúng. GV nhắc hs thực hiện hàng ngày cho tốt. 4.Củng cố 5.Dặn dò : giao bài về nhà -Nghe nội qui -Nhắc lại -ổn định chỗ ngồi. -Nhận nhiệm vụ. -Thực hiện xếp hàng. -Nghe hướng dẫn. -Nhắc lại nội qui. Nhớ và thực hiện. -Theo dõi. -Thực hiện. -Chơi trò chơi. __________________________________ Toán Tiết học đầu tiên A/Mục tiêu : -HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1. -Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học. -GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt. B/Chuẩn bị : GV : Sách Toán 1. -Bộ đồ dùng học toán 1. C/ Hoạt động dạy và học : 2p 33p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Tổ chức: II-Bài cũ: III-Bài mới; Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1 Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang... Yêu cầu học sinh thực hành. Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách. Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1. Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát. Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ? Giáo viên tổng kết lại: -Tranh1giáo viên phải giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. -Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán. Học toán các em sẽ biết : Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch... Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,chú ý nghe giảng... Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1. Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng. -Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính... Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận. -Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng. 4 -Củng cố 5..dặn dò :Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán. -Hát -Học sinh mở sách đến trang có “ tiết học đầu tiên” -Học sinh quan sát. -Học sinh gấp sách, mở sách -Học sinh quan sát,lắng nghe. -Học sinh mở sách , quan sát. -Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp... -Học sinh lắng nghe giáo viên nói. Nhắc lại ý bên. -Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra. -Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên -Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán. __________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Tiếng Việt Các nét cơ bản A. Mục tiêu: -Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. - Viết đúng, đẹp các nét cơ bản. -Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp. -Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết. Chuẩn bị: -Giáo viên: Mẫu các nét -Học sinh: Đồ dùng học tập. C. Hoạt động dạy và học thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2p 20p 13p 10p 15p 7p 2p I-Tổ chức II- Bài cũ: III- Baìi mới * Hoạt động 1: Giới thiệu 13 nét cơ bản Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản. Yêu cầu học sinh đọc tên nét: Nét ngang: Nét sổ: Nét xiên trái: Nét xiên phải: Nét móc xuôi: Nét móc ngược; Nét móc hai đầu: Nét cong hở phải: Nét cong hở trái; Nét cong kín: Nét khuyết trên; Nét khuyết dưới: Nét thắt: * Hoạt động 2 : Viết bảng con. Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. . Giúp đỡ HS, sửa sai. * Tiết 2 * Hoạt động 3 : Ôn các nét cơ bản Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản. Nhận xét, sửa chữa. * Hoạt động 4 : Viết vở Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi Theo dõi , giúp đỡ HS. Chấm, nhận xét. Trò chơi. Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học. Công bố thắng cuộc. Nhận xét kết quả. 4: Củng cố 5.dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà -Hát -Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm. -Quan sát, gọi tên nét. -Viết bảng con. Đọc ,viết các nét cơ bản. -Viết vở -Theo dõi. -HS viết -Mỗi nhóm 5 học sinh. ______________________________ Toán Nhiều hơn -ít hơn A/Mục tiêu : -Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng. Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. -Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. B/ Chuẩn bị : -Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể. -Học sinh : Sách, bộ học toán. C/ Hoạt động dạy và học : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 2p 30p 3p I-Tổ chức: II-bài cũ III-Bài mới Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn. * Hoạt động 1 : So sánh số lượng. Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không? Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” Hướng dẫn học sinh nhắc lại. * Hoạt động 2: Sử dụng bộ học toán. Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào? Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. Số hình tam giác như thế nào so với HCN? Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ? * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách. Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”. 4: Củng cố 5. dặn dò Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn. hát- -Nhắc đề bài -Học sinh quan sát. -Học sinh lên làm,và nhận xét - học sinh quan sát. -Còn 1 cốc chưa có thìa. -Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. -Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. -Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”. -Học sinh tự lấy trong bộ học toán. 3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới. -Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn. -Số hình vuông ít hơn số hình tròn. Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông. Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật. Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác. Học sinh quan sát và nhận xét: Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút. Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ. Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi. Số nồi, đèn, ấm và bàn ủi ít hơn số ổ cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số đồ điện. _____________________________ Toán Nhiều hơn -ít hơn A/Mục tiêu : -Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng. Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. -Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. B/ Chuẩn bị : -Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể. -Học sinh : Sách, bộ học toán. C/ Hoạt động dạy và học : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 2p 30p 3p I-Tổ chức: II-bài cũ III-Bài mới Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn. * Hoạt động 1 : So sánh số lượng. Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không? Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” Hướng dẫn học sinh nhắc lại. * Hoạt động 2: Sử dụng bộ học toán. Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào? Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. Số hình tam giác như thế nào so với HCN? Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ? * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách. Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn ... -Nhắc lại kết luận -HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình. -Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình HS kể lại cho cả lớp nghe HS lần lượt đứng lên trả lời. -Học giỏi chăm ngoan... -Nhắc lại nội dung. Nêu nội dung các tranh. _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 201 2 Tiếng Việt Bài 2 : B A/ Mục tiêu : -Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be. -Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê, bóng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật. B/Chuẩn bị : -Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái Tiếng Việt 1. -Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái. C/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 30p 35p 10p 10p 15p Tiết 1 I-Tổ chức II-Bài cũ III-Bài mới Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng. Tranh vẽ ai và vẽ gì ? Giảng : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b. Ghi đề : b * Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b. Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt. Phát âm mẫu b ( chỉ vào b ) Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai. Hướng dẫn học sinh gắn : b Giới thiệu đây là b in. b in thường thấy ở đâu ? * Hoạt động 2: Ghép chữ và đọc Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Âm b ghép với âm e ta được tiếng gì ? Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ? Đọc mẫu :bờ – e – be. Đọc : be * Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con. Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. * Tiết 2 * Hoạt động 1 : Luyện đọc. Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc. * Hoạt động 2 : Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Theo dõi, thu chấm. *Hoạt động 3 :Luyện ,nói: Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân. Treo từng tranh. Ai đang học bài ? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Ai đang kẻ vở ? Hai bạn gái đang làm gì ? Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? 4 : Củng cố: Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b. 5; dặn dò -giao bài về nhà Học sinh quan sát Bé, bà , bê, bóng. Cá nhân, lớp. Quan sát. Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b. Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp. Gắn b trên bảng gắn. ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái... -Học sinh lấy b trước, lấy e sau. be. b trước , e sau. Đọc cá nhân. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Lấy bảng con. Học sinh nêu lại cách viết. Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết. Học sinh viết bảng con : b , be. -Đọc cá nhân, lớp -Học sinh viết bài : b, be. -Học sinh quan sát. - Chim non đang học bài. - Gấu đang tập viết chữ e. - Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược . - Bé đang kẻ vở. - Đang xếp đồ chơi. Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập. Khác : Các công việc khác nhau. - Học sinh lên bảng tìm chữ b. ---------------------------------------------------------- Toán Hình vuông-Hình tròn A/ Mục tiêu: -Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. -Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực. -Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế B/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế. -Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán. C/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: 7p 5p 2op 3p I-Tổ chức II-Bài cũ II-Bài mới Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn. Giáo viên ghi đề. * Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông. Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông. 4 cạnh của hình vuông như thế nào với nhau? Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng. Kể tên những vật có hình vuông. * Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn. Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn. Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng. Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ? * Hoạt đông 3: Luyện tập thực hành. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông. Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn. Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn. Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn. 4 : Củng cố -Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật. 5 . dặn dò -Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà Nhắc đề bài. -Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. 4 cạnh bằng nhau.Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông. -Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ... -Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy hình tròn và đọc: hình tròn -Đĩa, chén, mâm... -Học sinh mở sách toán. -Học sinh lấy chì tô màu hình vuông. -Học sinh lấy chì tô màu hình tròn. -Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau. Học sinh nhận xét bài của bạn. -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 Tiếng Việt Bài 3: / A/Mục tiêu : -Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé. -Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em. B/Chuẩn bị : -Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc. -Học sinh : SGK, bảng chữ. C/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh : 5p 5p 20p 5p 8p 10p 12p Tiết 1 I Tổ chức II-Bài cũ III-Bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát tranh Tranh vẽ ai , vẽ gì? Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc. Hướng dẫn đọc : dấu sắc. Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. Viết mẫu : / * Hoạt động 2 : Ghép tiếng và phát âm Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé. Đọc : bé . Hướng dẫn đọc toàn bài * Hoạt động 3: Viết bảng con. Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét. * Tiết 2 * Hoạt động 1 :Chơi trò chơi : thi viết nhanh. Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. * Hoạt động 2 : Luyện viết: Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết. * Hoạt động 3 : Luyện nói: Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường Treo tranh. Các em thấy những gì trên bức tranh ? 4 : Củng cố - Nhận xét tiết học 5.dặn dò Về nhà học bài Quan sát tranh. bé, cá, lá chuối , chó , khế. Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Tìm gắn dấu sắc. Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/) -Gắn tiếng : bé . Cá nhân . Cá nhân nhóm , lớp. Cá nhân, lớp. -Học sinh lấy bảng con Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết. -Viết bảng con -3 em lên thi viết nhanh : / ,bé. Cá nhân,lớp. -Lấy vở tập viết. Viết từng dòng. Nhắc lại. -Quan sat tranh và thảo luận,trình bày. -Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau . _____________________________ Toán Hình tam giác A/Mục tiêu : -Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác . -ước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. -Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán. B/Chuẩn bị : -Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa. -Học sinh : Bộ học toán,SGK. C/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 7p 20p 3p I-Tổ chức II-Bài cũ III-Bài mới * Hoạt động 1 : Nhận dạng hình tam giác. Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán. Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh. * Hoạt động 2 : Vẽ hình tam giác. Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ. * Hoạt động 3: Luyện tập. Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán ) 4 : Củng cố Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình. _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất. 5.dặn dò -Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác Hát -Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn. -Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau. -Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác lên bảng con. Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá. ___________________________ Sinh hoạt Sơ kết tuần 1 A/ Mục tiêu: -Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học. -Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên. -Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao. B/ Chuẩn bị: -Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp. -Một số bài hát múa để tập cho các em. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Giáo viên hướng dẫn học sinh , sinh hoạt: -Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe. -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều). -Quy định về nề nếp lớp -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh... -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về. -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ. -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực. -Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa. - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như: * Chúng em là học sinh lớp 1. * Đưa tay ra nào. -Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân. -Chơi 1 số trò chơi. 4. Củng cố Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập. -Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt. 5.dặn dò:
Tài liệu đính kèm: