Thứ ngày tháng năm
Bài 24: ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
-Giáo dục HS yêu thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy - học:
-Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu (nếu có)
-Bản đồ Tự nhiên Thế giới
III.Hoạt động dạy-học:
Thứ ngày tháng năm Bài 24: ÔN TẬP I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. -Giáo dục HS yêu thiên nhiên II. Đồ dùng dạy - học: -Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu (nếu có) -Bản đồ Tự nhiên Thế giới III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động (3p): -Nêu vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên. Các sản phẩm chính của Liên Bang Nga? -Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp? Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em biết ôn tập lại một số kiến thức về châu Á, châu Âu HĐ1(15p): Trò chơi đối đáp nhanh Câu hỏi như sau: 1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á 2.Nêu giới hạn của châu Á ở phía Đông, Tây, Nam, Bắc 3.Nêu và chỉ các khu vực ở châu Á 4.Nêu tên và chỉ ngọn núi được mệnh danh là nóc nhà của thế giới 9.Hãy kể tên châu lục tiếp giáp với châu Âu 10.Chỉ dãy núi An-pơ 11.Chỉ và nêu tên các con sông lớn ở Đông Âu 12.(soạn riêng) HĐ2 (12p): So sánh yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu -Treo bảng và yêu cầu hoàn thành bảng sau: Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế Củng cố, dặn dò (5p) -Tổng kết rút ra kết luận SGK -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Châu Phi -3 hs trả lời -Hs lập thành 2 đội chơi, mỗi đội 7 hs đứng 2 bên. Bản đồ ở giữa Đội 1 ra câu hỏi rồi chỉ định 1 bạn đội 2 trả lời. Nếu trả lời được thì đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Nếu trả lời không được thì bạn ở đội 2 bị loại, chỉ định bạn khác cho đến khi trả lời được Nếu đội nào bị loại nhiều thì thua cuộc. HĐ cá nhân Tự kẻ bảng hoặc phiếu học tập Hoàn thành bảng Một số hs lên làm bảng lớn - Lắng nghe Bổ sung Thứ ngày tháng năm Bài 25: CHÂU PHI I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. -Giáo dục tinh thần đoàn kết với các nước trên thế giới. -GDBVMT: ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ tự nhiên châu Phi -Quả địa cầu -Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động (3p): -Hãy nêu những nét chính về châu Á? -Hãy nêu những nét chính về châu Âu? HĐ1(10p): Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi -Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất ? -Châu Phi giáp những châu lục, biển và đại dương nào? -Đường xích đạo đi qua lãnh thổ nào của châu Phi? -Tìm số đo diện tích của châu Phi? -So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? HĐ2(9p): Địa hính châu Phi -Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển? -Kể tên và nêu vị trí các bồn địa ở châu Phi? -Kể tên và nêu các cao nguyên ở châu Phi? -Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn ở châu Phi? HĐ3(10p): Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên ở châu Phi -Hoàn thành bảng thống kê sau: Cảnh thiên nhiên châu Phi Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật Phân bố Hoang mạc Xahara Rừng rậm nhiệt đới Xavan -Vì sao châu Phi có khi hậu nóng và khô hạn nhất thế giới ? * Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng đến môi trường sống, có nhiều hoang mạc, thiếu nước... Củng cố, dặn dò (3p) -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Châu Phi (tt) -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân. Quan sát bản đồ thế giới, lược đồ châu Phi, bảng thống kê dân số các châu lục. Đọc SGK. Trả lời câu hỏi Bạn khác góp ý bổ sung cho hoàn chỉnh. -HĐ theo cặp Quan sát lược đồ Đọc SGK, tìm câu trả lời đúng Mỗi hs trình bày trước lớp 1 câu Cả lớp theo dõi bổ sung -HĐ nhóm Thảo luận để điền vào bảng phân bố. Một nhóm làm một cột Góp ý bổ sung -HS khá giỏi trả lời - Lắng nghe Bổ sung Thứ ngày tháng năm Bài 26: CHÂU PHI (TT) (Bài tự chọn) I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. -Giáo dục HS biết thưởng thức nét đẹp của các kiến trúc cổ. -GDBVMT:Gỉam tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. Khai thác, sử dụng TNTN hợp lí. Sử lí chất thải công nghiệp. -GDTKNL:HS biết khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí. II Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Kinh tế châu Phi -Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động(3p) -Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên quả địa cầu? -Chỉ vị trí các sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi HĐ1(8p): Dân cư châu Phi -Nêu số dân châu Phi? -So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác? -Hình 3 gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống ở châu Phi? -Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? - Dân số đông ảnh hưởng đến môi trường ntn? * Cần giảm tỷ lệ sinh, nâng cao dân trí HĐ2(9p): Kinh tế châu Phi -Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục? Tập trung vào ngành nghề nào? * Khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên phải hợp lý để bảo vệ môi trường -Đời sống người dan châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? -Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi? HĐ3(12p): Ai Cập -Điền vào ô trống sau: Ai Cập Các yếu tố Đặc điểm Vị trí địa lí Sông ngòi Đất đai Khí hậu Kinh tế Văn hoá, kiến trúc Củng cố, dặn dò (3p) -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số trang 103 SGK Trả lời những câu hỏi Góp ý bổ sung cho hoàn chỉnh Làm việc nhóm đôi Thảo luận câu hỏi Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung -HĐ nhóm Đọc SGK, quan sát lược đồ Thảo luận ghi vào Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung - Lắng nghe Bổ sung Thứ ngày tháng năm Bài 27: CHÂU MĨ I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa lý, khí hậu. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. -GDBVMT:Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy - học: -Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ -Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động (3p): -Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khácso với các châu lục khác? -Em biết gì về đất nước Ai Cập? HĐ1(5p): Vị trí địa lí và giới hạn -Tìm và chỉ trên bản đồ châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. Các bộ phận của châu Mĩ? -Châu Mĩ có diện tích bao nhiêu triệu km2 HĐ2(13p): Thiên nhiên châu Mĩ -Điền thông tin vào bảng sau: Ảnh minh hoạ Vị trí Mô tả đặc điểm tự nhiên a.Núi An-đét (Pê-ru) b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) c.Thác Ni-a-ga-ra (Hoa Kì) d.Sông A-ma-dôn (Bra-xin) e.Hoang mạc A-ta-ca-ma (Chi-lê) g.Bãi biển ở vùng Ca-ri-bê HĐ3(6p): Địa hình châu Mĩ -Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? -Kể tên và chỉ vị trí của: Các dãy núi lớn Các đồng bằng lớn Các cao nguyên lớn HĐ4(5p): Khí hậu châu Mĩ -Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên những đới khí hậu nào? Chỉ và nhận xét khí hậu của châu Mĩ? - Nêu nguyên nhân Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu -Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn đối với khí hậu châu Mĩ? * Khí hậu ôn hòa thích hợp cho rừng phát triển Củng cố, dặn dò (3p) -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ (tt) -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân. Tìm trên địa cầu. Đọc bảng số liệu thống kê Trình bày trước lớp. HĐ nhóm 4 Quan sát ảnh. Đọc thông tin. Điền vào chỗ trống Trình bày trước lớp. Góp ý bổ sung. Làm việc theo cặp Thảo luận câu hỏi Một số hs khá giỏi trả lời trước lớp Nhận xét bổ sung HĐ cả lớp Từng cá nhân lên chỉ và trả lời câu Nhận xét bổ sung HS khá giỏi - Lắng nghe Bổ sung Thứ ngày tháng năm Bài 28: CHÂU MĨ (TT) (Bài tự chọn) I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. -Giáo dục HS tinh thần đoàn kết các nước trên thế giới -GDBVMT:Mqh giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việ khai thác mt. -GDTKNL:HS biết: Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ. Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều nghành cn đứng hàng đầu tg. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Thế giới -Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động (3p): -Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ? -Kể những điều em biết về vùng rừng A-ma-dôn? HĐ1(9p): Dân cư châu Mĩ -Nêu số dân ở châu Mĩ rồi so sánh số dân ở châu Mĩ với các châu lục khác? -Cho biết các thành phần dân cư ở châu Mĩ? -Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy? HĐ2(10p): Kinh tế châu Mĩ -Hoàn thành bảng so sánh kinh tế của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ Tiêu chí Bắc Mĩ Trung Mĩ và Nam Mĩ Tình hình chung của nền kinh tế Ngành nông nghiệp Ngành công nghiệp HĐ3 (10p): Hoa Kì -Yêu cầu hoàn thành sơ đồ sau đây: -Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô của Hoa Kì Hoa Kì Các yếu tố địa lí tự nhiên Kinh tế xã hội Vị trí địa lí .. Diện tích . Khí hậu . Dân số Thủ đô Kinh tế Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô Hoa Kì Củng cố, dặn dò (3p) -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Châu Đại dương và châu Nam Cực -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân Đọc SGK trang 103, bảng số liệu diện tích dân số Xung phong trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung -Làm việc theo nhóm 4 Thảo luận để hoàn thành bảng 3 nhóm báo cáo kết quả Góp ý bổ sung -Hoạt động nhóm Vẽ sơ đồ, hoàn thành sơ đồ Trình bày trước lớp Nhận xét bổ sung -Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ. Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều nghành cn đứng hàng đầu tg. - Lắng nghe Bổ sung Thứ ngày tháng năm Bài 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: -Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực. -Dùng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. -Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. -GDBVMT: ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất. -GDTKNL: Ở Ô-xtray-li-a nghành cn năng lượng là một trong những nghành phát triển mạnh. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Tự nhiên châu Nam Cực -Quả Địa cầu -Tranh ảnh tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động (3p): -Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ? -Em biết gì về đất nước Hoa Kì? HĐ1(6p): Vị trí giới hạn của châu Đại Dương -Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a? -Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương HĐ2(10p): Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương -Trình bày bảng so sánh sau: Tiêu chí Châu Đại Dương Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Địa hình Khí hậu Thực vật và động vật HĐ3(6p): Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương -Nêu số dân của châu Đại Dương? -So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác? -Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương? Họ sống ở đâu? -Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-strây-li-a? HĐ4(7p): Châu Nam Cực Hoàn thành sơ đồ sau: CHÂU NAM CỰC Vị trí Khí hậu Động vật Dân cư -Dân số của châu Đại Dương và châu Nam Cực ntn? Củng cố, dặn dò (3p)-Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Các đại dương trên thế giới - hs trả lời -HĐ theo cặp. Quan sát bản đồ, đọc SGK. Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung -Làm việc theo nhóm Thảo luận điền vào bảng 3 nhóm trình bày trước lớp Góp ý bổ sung HS khá giỏi nêu sự khác biệt về tự nhiên của Ôxtraylia và các quần đảo -HĐ cả lớp Đọc SGK Trả lời từng câu hỏi Góp ý bổ sung -Ở Ô-xtray-li-a nghành cn năng lượng là một trong những nghành phát triển mạnh. -HĐ cá nhân Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung -hs tl. - Lắng nghe Bổ sung Thứ ngày tháng năm Bài 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Ghi nhớ tên 4 đại dương. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ, lược đồ, hay quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ, lược đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. -Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường biển II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Thế giới -Quả địa cầu III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động (3p): -Em biết gì về châu Đại Dương? -Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực? HĐ1(10p): Vị trí các đại dương Hoàn thành bảng thống kê sau: Tên đại dương Vị trí (nằm ở bán cầu nào) Tiếp giáp với châu lục, đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương HĐ2(9p): Một số đặc điểm của đại dương -Nêu diện tích (km2), độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương? -Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích? -Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? HĐ3(10p): Thi kể chuyện về đại dương -Trưng bày tranh ảnh -Từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm -Cả lớp bình chọn Củng cố, dặn dò (3p) -Tổng kết rút ra kết luận: cần khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên biển hợp lý để bảo vệ môi trường -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập -3 hs trả lời -Làm việc theo nhóm -HS nêu sự khác biệt giữa lục địa Úc và các quần đảo về mặt tự nhiên -Làm việc cá nhân Trả lời câu hỏi Góp ý bổ sung -Hs thực hiện các bước trên - Lắng nghe Bổ sungThứ ngày tháng năm Bài 31,32: Địa lí địa phương Thứ ngày tháng năm Bài 33-34: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới. - Không y/c hệ thống, chỉ nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. -Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Thế giới - Quả địa cầu III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ khởi động(3p): -Nêu tên 4 đại dương trên quả địa cầu -Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu HĐ1(9p): Thi ghép chữ vào hình -Treo 2 bản đồ thế giới -Phát 1 đội một thẻ từ ghi tên nước Việt Nam châu lục hoặc đại dương -Tuyên dương đội nào làm nhanh, làm đúng là thắng cuộc -Nhận xét trò chơi HĐ2(19p): Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới -Hoàn thành bảng 1: Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Ô-xtrây-li-a Ai cập Pháp Hoa Kì Lào LB Nga Cam-pu-chia -Hoàn thành bảng 2: Châu lục Vị trí Đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực Củng cố, dặn dò(3p): -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Ôn thi học kì II -4 học sinh trả lời -Chia làm 2 đội (mỗi 10 hs) Lên gắn thẻ từ vào bản đồ tiếp nối nhau cố gắng ghép nhanh và đúng Cùng gv nhận xét kết quả -HĐ nhóm 4 Thảo luận điền vào bảng Mỗi nhóm 1 câu Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung - Lắng nghe Bổ sung
Tài liệu đính kèm: