Giáo án Đạo đức 1 trọn bộ

Giáo án Đạo đức 1 trọn bộ

 Tiết 5:Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT(Tiết 1)

I. Mục tiêu :

 - B­ớc đầu biết trẻ em 6 tuổi đ­ợc đi học .

 - Biết tên tr­ờng ,lớp , thầy ,cô giáo, một số bạn bè trong lớp .

 - B­ớc đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích tr­ớc lớp .

II. Đồ dùng dạy - học :

GV: -Vở BTĐĐ1, các điều 7,28 trong công ước QT về QTE .

 -Các bài hát : Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi tới trường.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 

doc 78 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức 1 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tiết 5:§¹o ®øc 
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT(TiÕt 1)
I. Mơc tiªu :
 - B­íc ®Çu biÕt trỴ em 6 tuỉi ®­ỵc ®i häc .
 - BiÕt tªn tr­êng ,líp , thÇy ,c« gi¸o, mét sè b¹n bÌ trong líp . 
 - B­íc ®Çu biÕt giíi thiƯu vỊ tªn m×nh , nh÷ng ®iỊu m×nh thÝch tr­íc líp . 
II. §å dïng d¹y - häc :
GV: -Vở BTĐĐ1, các điều 7,28 trong công ước QT về QTE .
 -Các bài hát : Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi tới trường.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu :
TG
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1’
 A. Më ®Çu 
 1.Ổn định :H¸t 
3’
 2. Bài cũ :
-Kiểm tra tập sách HS.
-Nhận xét. 
1'
 3. Giới thiệu bài :
 B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
* Phát triển các hoạt động:
 10'
vHoạt động 1 : Trò chơi : “ Vòng tròn giới thiệu 
-GV nêu cách chơi : một em lên trước lớp tự giới thiệu tên mình và nói muốn làm quen với các bạn. Em ngồi kề sẽ lên tiếp tục tự giới thiệu mình, lần lượt đến em cuối.
* Vd : Tôi tên là Vi, tôi muốn làm quen với các bạn .
-Bạn ngồi kề lên trước lớp : tôi tên là Tâm. Tôi muốn làm quen với tất cả các bạn. Lần lượt đến hết.
-GV hỏi : 
+Trò chơi giúp em điều gì ?
-Giới thiệu mình với mọi người và được quen biết thêm nhiều bạn.
+Em cảm thấy như thế nào khi được giới thiệu tên mình và nghe bạn tự giới thiệu ?
-Sung sướng tự hào em là một đứa trẻ có tên họ.
8'
vHoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 người .
-Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn nói về những sở thích của mình.
- Hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không ?
-Không hoàn toàn giống em.
* GV kết luận : Mọi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. 
9'
vHoạt động 3 : : Thảo luận chung
-Giáo viên mở vở BTĐĐ , quan/sát tranh BT3 , Giáo viên hỏi : 
+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đi học đầu tiên như thế nào ? 
-Hồi hộp, chuẩn bị đồ dùng cần thiết.
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm em như thế nào ?
-Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách, áo quần  cho em đi học.
+ Em có thấy vui khi được đi học ? Em có yêu trường lớp của em không ?
-Rất vui, yêu quý trường lớp.
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp Một ?
-Chăm ngoan, học giỏi. 
-Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại chuyện.
-Học sinh lên trình bày trước lớp.
* Giáo viên Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết và làm toán nữa.
-Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
-Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
3’
 C. KÕt luËn 
-Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
-Dặn học quan sát tranh chuẩn bị cho tiết 2.
Ngày soạn :	Tuần : 2
	Ngày dạy :	Tiết : 2
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã thành HS lớp Một. 
-Yêu quý bạn bè , thầy cô giáo, trường lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Vở BTĐĐ 
-Các bài hát : Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi tới trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2. Bài cũ :
-Tiết trước em học bài gì ?
-Em hãy tự giới thiệu về em?
-Em cảm thấy như thế nào khi tự giới thiệu về mình ?
-Em cần làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp Một ? 
-4 HS trả lời.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Khởi động : Hát bài đi tới trường.
-GV yêu cầu vài học sinh kể lại buổi đầu tiên em đến lớp.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS kể.
* Kết luận : Con người ai cũng có một tên riêng và ai cũng có một ngày đầu tiên đi học .
- Việc chuẩn bị của các em tuỳ thuộc vào hoàn cảnh từng gia đình, nhưng các em đều có chung 1 niềm vui sướng là đã là học sinh lớp Một.
* Phát triển các hoạt động:
vHoạt động 1 : Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh . 
MT : Qua thực tế của mình Học sinh có thể kể một câu chuyện theo nội dung tranh.
-Cho Học sinh mở vở BTĐĐ quan/sát tranh ở BT4, yêu cầu Học sinh kể chuyện theo nhóm.
-HS học theo nhóm, quan sát tranh và kể chuyện.
-Nhóm cử đại diện lên trình bày.
-Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 
-Hs quan sát, lắng nghe kể chuyện.
-Yêu cầu Học sinh lên trình bày trước lớp, Giáo viên lắng nghe bổ sung ý kiến cho từng em.
-Giáo viên kể lại chuyện (theo tranh ):
+ Tranh 1 : Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
+ Tranh 2 : Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đ. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
+ Tranh 3 : Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết thư cho Bố khi bố đi xa. Hoa sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
+ Tranh 4 : Mai có thêm nhiều bạn mới. Giờ chơi em vui đùa ở sân trường thật vui.
+ Tranh 5 : Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui. Mai là Học sinh lớp 1 rồi.
-Lắng nghe. 
vHoạt động 2 : Múa hát về trường lớp của em.
MT : Học sinh biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
-Cho Học sinh múa hát. 
* Kết luận : Trẻ em có quyền có họ tên , có quyền được đi học .Chúng ta thật vui và tự hào vì đã trở thành Học sinh lớp 1. Hãy cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là Học sinh lớp 1 . 
-Học sinh múa hát.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét. 
-Chuẩn bị bài “ Gọn gàng, sạch sẽ ”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 3
	Ngày dạy :	Tiết : 3
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
I.MỤC TIÊU :
1.Học sinh hiểu :
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
2.Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Vở BTĐĐ 
-Bài hát : Rửa mặt như mèo.
-Bút chì (chì sáp ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-Tiết trước em học bài gì ?
-Giới thiệu tên của các bạn trong tổ của em.
-Kể về ngày đầu tiên đi học của em ?
-HS trả lời.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
vHoạt động 1 : Học sinh thảo luận.
MT : Học sinh biết được như thế nào là đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ.
-GV yêu cầu học sinh quan sát các bạn trong tổ xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ. 
- Học sinh làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu Học sinh đại diện các nhóm nêu tên các bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
-Cho HS tự nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung ý kiến.
* Kết luận : Đầu tóc cắt ngắn ( đối với nam ), cột Thắt bím (đối với nữ ) là gọn gàng sạch sẽ. Áo quần sạch sẽ, mặc gọn gàng, không luộm thuộm. Như thế là gọn gàng sạch sẽ.
- Các em được nêu tên lên trước lớp.
-HS tự nhận xét :
+ Đầu tóc bạn cắt ngắn, chải gọn gàng.
+ Áo quần bạn sạch sẽ.
+ Dây giày buộc cẩn thận. 
+ Bạn nam áo bỏ vào quần gọn gàng.
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
vHoạt động 2 : Học sinh làm bài tập.
MT : Củng cố những hiểu biết về đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.
-Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập và yêu cầu học sinh làm BÀI TẬP.
-Vì sao em cho rằng các bạn ở tranh 1.2.3.5.6.7 là chưa gọn gàng sạch sẽ ?
* GV kết luận : Các em cần học tập 2 bạn trong hình vẽ số 4 và số 8 vì 2 bạn đó ăn mặc quần áo , đầu tóc rất gọn gàng , sạch sẽ .
- Học sinh quan sát tranh và nêu những bạn ở tranh số 4 và 8 là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ .
vHoạt động 3 : Học sinh làm Bài tập 2.
MT: Học sinh biết chọn 1 bộ quần áo sạch đẹp cho bạn nam và bạn nữ.
-Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh ở bài tập 2, giáo viên nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh nhận xét và nêu ý kiến.
Học sinh quan sát nhận xét :
+ Bạn nữ cần có trang phục váy và áo.
+ Bạn nam cần trang phục quần dài và áo sơ mi.
-Cho học sinh làm bài tập.
* Kết luận : Quần áo đi học cần phải sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo bẩn, tuột chỉ, đứt khuy  đến lớp.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Em vừa học xong bài gì ? 
-Dặn học sinh về xem lại bài và thực hành tốt những điều đã học.
-Chuẩn bị xem trước các bài tập để học T2.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 4
	Ngày dạy :	Tiết : 4
GỌN GÀNG , SẠCH SẼ
S
I.MỤC TIÊU :
1.Học sinh hiểu :
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
2.Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bài hát : Rửa mặt như mèo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2. Bài cũ : 
-Tiết trước em học bài gì ?
-Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ?
-Em đã thực hiện được những điều gì qua bài học ?
-Nh ... ới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : làm bài tập 3.
MT : HS nắm tên đầu bài, nội dung bài, nắm được yêu cầu bài tập.
-Cho HS mở vở BTĐĐ.
-Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập gồm có 2 phần a và b. 
a/ Nối tranh với khuôn mặt phù hợp với tình huống trong tranh.
b/ Tô màu tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành.
-Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
* GV kết luận : Những tranh chỉ viêïc làm góp phần tạo môi trường trong lành là T1, 2, 4 .
-HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm bài theo nhóm đôi.
-Trình bày.
vHoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai theo bài tập 4.
MT : Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT4.
-Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.
* Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành..
-HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập.
-HS thảo luận theo nhóm. 
-Vài nhóm lên đóng vai. 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
vHoạt động 3 : Quan sát thảo luận BT2.
MT : Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa ..
-Giáo viên nêu yêu cầu, đặt câu hỏi :
+ Tổ em nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu ? Vào thời gian nào ? Bằng những việc làm cụ thể nào ? Ai phụ trách từng việc ?
* Giáo viên kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh.
- Cho HS đọc 4 câu thơ : 
“ Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh sạch đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ ”
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm tổ lên trình bày kế hoạch hành động của mình. 
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe. 
-HS đọc.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa ”
-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học.
-Dặn HS ôn tập các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 32
	Ngày dạy :	Tiết : 32
BẢO VỆ VÀ GIỮ GÌN TÀI SẢN NHÀ TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU : HS hiểu :
	-Thế nào là tài sản của nhà trường ? Vì sao em phải bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường.
	-Biết giữ gìn tài sải của nhà trường.
	-Biết phê phán hành vi phá hoại tài sản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-Bài hát : “Trường em”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1’
1.Ổn định :
5’
2.Bài cũ :
-Khi thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng hoặc ở sân trường em cần làm gì ?
-Nhận xét. 
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : 
-Cho HS hát bài : “Trường em”.
-Bài hát vừa rồi nói về gì ?
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Thế nào là tài sản của nhà trường.
-GV nêu vấn đề : tài sản của nhà trường là những gì ?
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Trình bày.
-Nhận xét. 
vHoạt động 2 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”.
MT : HS biết bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường. Biết phê phán hành vi phá hoại tài sản.
5’
- GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”.
-GV phổ biến cách chơi : Trong thời gian 10’ các nhóm liệt kê các việc làm bảo vệ, giữ gìn tài sản nhà trường và các hành vi phá hoại tài sản nhà trường.
-Lắng nghe. 
-GV cho HS chơi.
-HS chơi.
-GV theo dõi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm ghi nhiều, nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
-GV nhận xét, đánh giá.
-GV kết luận : Tài sản của nhà trường là do sự đóng góp của nhân dân, trong đó có cha mẹ chúng em góp vào, các em cần bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường, không bị hư hại gây tổn hại.
-HS ghi nhớ.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Dặn HS thực hiện những điều đã học.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 33
	Ngày dạy :	Tiết : 33
PHÒNG TRÁNH DỊCH CÚM GIA CẦM
I.MỤC TIÊU : HS hiểu :
	-Bệnh nguy hiểm gây chết người.
	-Hiện nay sẽ trở thành đại dịch nếu không hiểu.
	-HS có ý thức cách phòng tránh dịch cúm gia cầm.
	-Có ý thức không dùng. Biết tuyên truyền ở gia đình và xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-GV : Tranh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
5’
2.Bài cũ :
-Bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường.
-Bàn ghế của nhà trường em phải làm gì ?
-Em có nên phá hoại bàn ghế nhà trường không ? Vì sao ?
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
Phòng tránh dịch cúm gia cầm.
* Phát triển các hoạt động:
vHoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại bệnh.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh về gà đã mắc bệnh và chết vì bệnh. Hỏi :
+Gà này như thế nào ?
+Tại sao gà chết ?
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét. 
-Nhận xét. 
-GV kết luận : Những tranh này nêu những bệnh của gà của sở thú y tỉnh ta tuyên truyền trong quần chúng nhân dân. Đây nói về dịch cúm gia cầm do một loại virus xâm nhập cơ thể gà và truyền qua những người sau khi ăn thịt gà, bệnh sẽ lây lan rất nhanh chóng rất nguy hiểm đối với con người và có thể chết người khi mắc bệnh. Bệnh này hiện nay sẽ trở thành đại dịch cho toàn thế giới.
vHoạt động 2 : 
MT : HS có ý thức phòng tránh và không dùng.
-GV nêu câu hỏi :
-HS trả lời câu hỏi.
+Để phịng tránh bệnh dịch cúm gia cầm ta phải làm gì ?
+Em phải làm gì khi phát hiện ra nơi nào có bệnh dịch cúm gia cầm ?
-GV kết luận : Để phòng tránh bệnh dịch cúm gia cầm ta không nuôi gia cầm trong thời gian đại dịch xuất hiện. Không ăn thịt gia cầm khi gia cầm đã chết. 
3’
vHoạt động 3 :
MT : HS biết cách xử lí khi phát hiện nơi có dịch cúm gia cầm – tuyên truyền ở gia đình và xung quanh.
-GV nêu vấn đề :
+Cách xử lí khi phát hiện nơi có dịch ?
-Báo cho mọi người biết, chôn, đốt phun thuốc ngừa bệnh.
+Em sẽ tuyên truyền như thế nào ở gia đình và những người xung quanh?
-Nói về sự nguy hiểm của bệnh có thể gây chết người nếu mắc phải bệnh.
-GV dán những tờ bướm của cơ quan y tế khắc nơi để mọi người hiểu rõ.
-HS theo dõi.
3’
vHoạt động 4 :
MT : HS trình bày được hình ảnh nói về dịch cúm gia cầm.
-GV phân chia bảng 4 nhóm.
-Từng nhóm trình bày.
-GV theo dõi.
-Bổ sung.
-GV nhận xét.
2’
4.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Dặn HS thực hiện những điều đã học.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 34
	Ngày dạy :	Tiết : 34
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG.
I.MỤC TIÊU :
	-HS biết việc làm để bảo vệ môi trường ở trường lớp. Biết ích lợi của việc bảo vệ môi trường. Biết tác hại của môi trường bị ô nhiễm.
	-HS thực hiện tốt việc trực nhật. Biết bỏ rác đúng quy định. Chăm sóc bảo vệ cây xanh và cây cảnh.
	-Biết yêu thích, tự hào khi trường lớp sạch đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-GV : Một số tranh bị ô nhiễm môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-HS trả lời câu hỏi.
-Để phòng tránh dịch cúm gia cầm ta phải làm gì ?
-Em làm gì khi phát hiện ra nơi có bệnh dịch cúm gia cầm.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
8’
vHoạt động 1 :
MT : HS biết việc làm để bảo vệ môi trường ở lớp và ích lợi của việc bảo vệ môi trường.
-GV nêu câu hỏi.
-Lắng nghe. 
-GV chia nhóm.
+Việc làm nào để bảo vệ môi trường ở trường, lớp ?
-HS thảo luận nhóm.
+Ích lợi của việc bảo vệ môi trường.
-GV đánh giá kết quả.
8’
vHoạt động 2 :
MT : Tác hại của môi trường bị ô nhiễm.
-GV nêu vấn đề :
-HS thảo luận ghi nhanh vào phiếu.
-GV theo dõi.
-HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt ý : Không vứt rác bừa bãi, chất thải phải xử lí không để tràn khắp nơi, tiêu tiểu đúng nơi quy định.
-Nhận xét. 
7’
vHoạt động 3 :
MT : HS thực hiện tốt việc làm để bảo vệ môi trường.
-GV nêu câu hỏi :
-HS trả lời.
+Ăn quà bánh phải bỏ rác ở đâu ?
-Bỏ rác vào thùng đúng nơi quy định.
+Ở nơi công cộng chúng em phải giữ vệ sinh như thế nào ?
-Không xả rác không khạc nhổ bừa bãi.
-GV chốt ý : Ở trường lớp hoặc nơi công cộng ăn quà bánh xong phải bỏ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi. Nếu thấy bạn bỏ bừa bãi em phải khuyên bạn.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Dặn HS thực hiện những điều đã học.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 35
	Ngày dạy :	Tiết : 35
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	-HS nắm các nội dung kiến thức đã học.
	-Vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.
	-Khắc sâu kiến thức đã học.
II.NỘI DUNG CÂU HỎI :
1)Khi thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng hoặc ở sân trường em cần làm gì ?
2)Bàn ghế tài sản nhà trường em phải làm gì ?
3)Em có nên phá hoại bàn ghế nhà trường không ? Vì sao ?
4)Để phòng tránh dịch cúm gia cầm ta phải làm gì ?
5)Ở nơi công cộng chúng ta phải giữ vệ sinh như thế nào ?
ĐÁP ÁN
1)Khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn.
2)Bảo vệ tài sản của công.
3)Không vì tài sản là mọi người đèu đóng góp em phải giữ gìn và bảo vệ.
4)Không nuôi gia cầm vả không ăn thịt gia cầm trong thời gian đại dịch.
5)Không xả rác bừa bãi, và không khạc nhổ bừa bãi.

Tài liệu đính kèm:

  • docDao duc lop 1 ca nam.doc