Giáo án Đạo dức - Bài 3, 4

Giáo án Đạo dức - Bài 3, 4

A : MỤC TIÊU :

 1- Học sinh hiểu:

 - Trẻ em có quyền được học hành.

- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.

2- Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

B : ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Vở bài tập Đạo Đức 1.

 - Bút chì màu.

 - Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to(nếu có thể)

- Các đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.

- Phần thưởng cho học sinh khá nhất trong cuộc thi “Sách, vở ai đẹp nhất”

- Bài hát “Sách, bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo)

- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

 

doc 8 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1078Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo dức - Bài 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3 : GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
A : MỤC TIÊU : 
	1- Học sinh hiểu:
	- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.	
2- Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
B : ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vở bài tập Đạo Đức 1.
	- Bút chì màu.
	- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to(nếu có thể)
- Các đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.
- Phần thưởng cho học sinh khá nhất trong cuộc thi “Sách, vở ai đẹp nhất”
- Bài hát “Sách, bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo)
- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
C : HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
PP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Ổn định TC :
2- Kiểm tra bài cũ :
 + Thế nào là ăm mặc gọn gàng, sạch sẽ?
 + Tại sao lại cần phải ăn mặc gọn, gàng sạch sẽ?
 Nhận xét.
3- Bài dạy : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 1.
 + Tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong tranh.
 + Giáo viên hướng dẫn và nhận xét.
- Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
 + Tên đồ dùng học tập?
 + Đồ dùng đó để làm gì?
 + Cách giữ gìn đồ dùng học tập?
- Giáo viên kết luận: Được đi học là quyền lợi của của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- Hoạt động 3: Thực hành.
 + Đánh dấu + vào ô trong những tranh vẽ hành động đúng.
 +Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
 +Vì sao em cho rằng hành động đó là đúng?
 +Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là sai? Theo em, em sẽ làm thế nào?
- Giáo viên giải thích: Hành động của những bạn trong tranh 1, 2 , 6 là đúng, của những bạn trong tranh 3, 4, 5 thì sai.
- Kết luận: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:
 + Không làm dây bẩn, viết bậy, vẽ bậy ra sách vở.
 + Không gập gáy sách vở.
 + Không xé sách vở.
 + Không dùng thước, bút, cặp để nghịch.
 + Học xong phải cất gọn ĐDHT vào nơi quy định.
 + Giữ gìn ĐDHT giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Củng cố, dặn dò:
 + Thực hành bài học.
- Hoạt động nối tiếp: Tự sửa sang lại ĐDHT của mình, tuần sau thi “Sách vở ai đẹp nhất”
-Hát vui.
- Tìm và tô màu.
- HS trao đổi từng đôi một.
- Từng đôi giới thiệu với nhau về ĐDHT của mình.
- 2 – 3 học sinh trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh sửa bài tập và giải thích, nêu ý kiến của chính mình.
- Mỗi tổ chỉ xem 2 tranh, nếu tranh chỉ hành động đúng thì giơ thẻ đỏ, hành động sai giơ thẻ xanh.
TIẾT 2
PP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra tiết 1:
 + Đồ dùng học tập của em gồm những gì?
 + Em đã giữ gìn các đồ dùng đó ra sao?
 + Nhận xét.
3- Bài dạy : Tiết 2.
- Hoạt động 1: Thi “Sách vở ai đẹp nhất”.
 + Nêu yêu cầu và thành phần BGK: GV, lớp trưởng, lớp phó HT, các tổ trưởng.
 + Vòng 1: Thi ở tổ.
 Tiêu chuẩn chấm:
 * Đồ dùng HT sạch sẽ, không dây bẩn, cong queo.
 * Có đủ sách vở và đồ dùng theo quy định.
 * Sách vở sạch, không dây bẩn, không xộc xệch, cong queo, không quăn mép.
 Yêu cầu: Các đồ dùng khác xếp bên cạnh chồng sách vở. Cặp sách để dưới chân.
+ Vòng 2: Thi ở lớp. BGK chấm và công bố kết quả, khen thưởng các tổ và cá nhân thắng cuộc.
- Nghỉ giữa tiết: Trò chơi.
- Hoạt động 2: Kể cho học sinh nghe câu chuyện “Đồ dùng để ở đâu?”.
 + Bài hát : “Sách bút thân yêu ơi”
- Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài.
- Củng cố, dặn dò:+ Thực hành giữ gìn sách vở và ĐDHT bền, đẹp.
 + Xem trước bài 4.- Nhận xét tiết học
- Cá nhân trả lời, các bạn góp ý, bổ sung.
- Cả lớp xếp ĐDHT lên bàn.
- Mỗi tổ chọn ra 1 bạn giữ gìn ĐDHT tốt nhất để thi vòng hai.
- HS nghe chuyện và phát biểu ý kiến vì sao bạn Minh lại đến trường chậm giờ học.
- Muốn cho sách vở đẹp lâu
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.
BÀI 4 : GIA ĐÌNH EM
A : MỤC TIÊU : 
	1- Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2- Học sinh biết: 
	- Yêu quý gia đình của mình.
	- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
	- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
B : ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	1- Vở bài tập Đạo Đức 1.
2- Các điều 5, 7, 9, 10,18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
3- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
4- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
5- Bộ tranh về quyền có gia đình.
6- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chục của gia đình (nếu có)
7- Bài hát: “Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh)
“Mẹ yêu không nào”(Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)
C : HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
PP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Bài 3.
 + Cần phải làm gì đối với sách vở và đồ dùng học tập?.
 + Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập có lợi gì?
3- Bài dạy: Bài 4.
- Hoạt động 1: Bài tập 1.
 + Gia đình em có mấy người?
 + Bố mẹ em tên là gì? Làm nghề gì?
 + Em có anh(chị, em) không?
 + Bao nhiêu tuổi, học lớp mấy?
- Giáo viên kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình, gia đình của mỗi người không giống nhau.
- Hoạt động 2: Bài tập 2.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát và kể lại nội dung tranh, giáo viên chốt lại nội dung từng tranh.
 + Tranh 1:
 Trong tranh có những ai?
 Họ đang làm gì?
 + Tranh 2:
 Bố mẹ và bé đang đi đâu đây?
 + Tranh 3: Đây là những ai? Mọi người đang làm gì?.
 + Tranh 4: 
 * Tranh vẽ ai? 
 * Bạn nào đọc được dòng chữ trên ngực áo của em bé?
 * Bạn nhỏ trong tranh nào được sống đầy đủ, hạnh phúc với gia đình?
 * Bạn nào phải sống xa cha mẹ vì sao?
- Giáo viên chốt ý: Các bạn nhỏ thật là hạnh phúc và sung sướng khi được sống trong sự yêu thương, quan tâm của ông bà, cha mẹ về việc học hành, ăn uống, vui chơi hàng ngày. Cũng còn một số bạn khác, trong cuộc sống vì nhiều nguyên nhân khác nhau phải xa gia đình, cha mẹ mình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi đó và giúp đỡ cho các bạn lúc khó khăn.
- Nghỉ giữa tiết: Trò chơi “Mưa rơi”
- Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp.
 + Trong gia đình mình, hằng ngày ông bà, cha mẹ thường dạy bảo căn dặn các em những điều gì?
 + Các em đã thực hiện những điều đó như thế nào? Oâng bà, cha mẹ tỏ thái độ đó ra sao?
 + Hãy kể về 1 vài việc, lời nói mà các em thường làm đối với ông bà, cha mẹ.
- Giáo viên tổng kết: Oâng bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình luôn quan tâm đến các em, luôn khuyên nhủ, dạy bảo các em điều hay lẽ phải để sau này lớn lên em trở thành người tốt, có ích cho gia đình và xã hội. Các em có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
- Củng cố, dặn dò:
 + Ghi nhớ và thực hành bài học.
 + Chuẩn bị cho tuần sau tiết 2.
 + Chơi sắm vai theo tranh của bài tập 3.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời cá nhân, các bạn góp ý, bổ sung.
- Cả lớp hát.
- Học sinh kể về gia đình mình: 
- Chia mỗi nhóm từ 4 đến 6 em. Sau đó học sinh tự kể về gia đình mình trong nhóm.
- Một vài học sinh kể trước lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Kể lại nội dung tranh.
- Thảo luận nhóm.
- Kể lại nội dung tranh, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
- Bố mẹ đưa con đi chơi ở công viên.
- Những người trong một gia đình, mọi người đang sum họp bên mâm cơm.
- Em bé bán báo, dòng chữ “Tổ bán báo xa mẹ”
- Bạn trong tranh 1, 2, 3.
- Bạn bán báo, bạn không được sống gần mẹ, nhà nghèo phải tự kiếm sống.
- Tham gia trả lời và nêu ý kiến bổ sung cho bạn.
TIẾT 2
PP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra tiết 1: Liên hệ bản thân.
 + Các em đã thực hiện việc quý trọng và yêu mến người thân trong gia đình như thế nào?
 + Em lễ phép vâng lời ra sao? Trong tình huống nào? Tại sao em làm như vậy?
 + Kết quả thế nào? Oâng bà, cha mẹ đã tỏ thái độ, nói gì với em?
 + Nhận xét chung.
3- Bài dạy: 
- Hoạt động 1: Mái nhà của em.
 + Khởi động: trò chơi.
 + Hỏi : Em cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà?
 + Em sẽ ra sao khi không có 1 mái nhà?
- Kết luận: Mái nhà và gia đình là nơi em luôn được cha mẹ và người thân trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Hoạt động 2: Đóng vai theo tranh.
 Giáo viên chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4-6 em, mỗi nhóm giải quyết một tình huống trong tranh.
* Sau mỗi lần sắm vai xong một tranh. Giáo viên giúp học sinh phân tích:
 + Bạn đã lễ phép, vâng lời chưa? Vì sao?
 + Khi đó, bà(bố, mẹ, chị) và mọi người trong gia đình có hài lòng với bạn đó không? Vì sao em nghĩ vậy?
* Nhận xét chung và khen ngợi các nhóm.
- Hoạt động 3: Hát vui.
 + Sống trong gia đình em được cha mẹ và người thân quan tâm như thế nào?
 + Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ được vui lòng.
- Củng cố – dặn dò:
 + Trẻ em có quyền có gia đình và được sống cùng gia đình, cha mẹ, được mọi người thương yêu, chăm sóc, dạy bảo. Trẻ em có bổn phận vâng lời, kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ và luôn yêu quý gia đình. Biết cảm thông chia sẻ với các bạn không được sống cùng gia đình.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Chơi “Đổi nhà”
- Những học sinh không bị mất nhà lần nào.
- Những học sinh đã có lần bị mất nhà.
- Bài tập 3.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị sắm vai: Phân vai bố, mẹ, bà, chị
- Chuẩn bị các dụng cụ đồ vật để sắm vai.
- Các nhóm lần lượt thực hiện sắm vai.
- “Cả nhà thương nhau”
- Học sinh tự liên hệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docdaoduc.doc