Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
GIÁO ÁN ĐẠO ĐỨC Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Học sinh biết được: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ. 2. Học sinh có thái độ: - Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một. - Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em -Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 13’ * Hoạt động 1: “ Vòng tròn giới thiệu tên bài học ” _ Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên. _ Cách chơi: GV phổ biến HS đứùng thành vòng tròn (mỗi vòng tròn khoảng 6 – 10 em) và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên, em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó, em thứ hai giới thiệu tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên. _ Thảo luận: +Trò chơi giúp em điều gì? +Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? _ Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. * Hoạt động 2:HS tự giới thiệu về sở thích của mình _GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bè bên cạnh những điều em thích (Có thể bằng lời hoặc bằng tranh vẽ). _GV mời một số HS tự giới thiệu trước lớp. _ Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? * Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3 ) . - GV nêu yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em. + Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? + Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? + Em có thấy vui khi đã là HS lớp Một không? Em có thích trường, lớp mới của mình không? + Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một? _ GV mời một vài HS kể trước lớp. _ GV kết luận: + Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, cô giáo, thầy giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa. + Được đi hoặc là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. + Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. + Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan _ HS tự giới thiệu họ và tên mình cho các bạn trong lớp biết. _HS bàn bạc trao đổi và trả lời. _ HS tự giới thiệu trong nhóm hai người. _ HS tự giới thiệu những điều em thích - HS tự giới thiệu. - HS trả lời có hoặc không. - HS kể trong nhóm nhỏ (2 - 4 em). _ Cá nhân kể -Bài tập 1. -Bài tập 2. -Bài tập 3 Thứ ,ngày tháng năm 200 BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh biết được: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ. 2. Học sinh có thái độ: - Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một. - Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em -Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1 cũ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 20’ 6’ 2’ *Khởi động: * Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (Bài tập 4) - GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - GV mời HS kể chuyện trước lớp. - GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh. Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp. Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn tray lain bạn gới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui. Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà điều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi! * Hoạt động 2: Múa hát Kết luận chung _ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. _ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một. _ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. * Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Học bài 2: “Gọn gàng, sạch sẽ” _HS hát tập thể bài “ Đi đến trường ” - HS kể chuyện theo nhóm. - 2- 3 HS kể trước lớp. * HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ” _ Vở bài tập _Bút chì hoặc sáp màu _Lược chải đầu -Bài tập 4 -Tranh 1 -Tranh 2 -Tranh 3 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: - Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ. 2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1 - Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích) - Bút chì hoặc sáp màu. Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 10’ 2’ 2’ * Hoạt động 1: HS thảo luận _GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. _GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ? GV khen những HS đã nhận xét chính xác. * Hoạt động 2:HS làm bài tập 1. _GV giải thích yêu cầu bài tập. _ GV yêu cầu HS giải thích: + Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa chữa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ. * Hoạt động 3: HS làm bài tập 2. _GV yêu cầu HS chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh. Kết luận _ Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. _Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. * Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 - HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp. - HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn. _HS làm việc cá nhân và trình bày +Một số gợi ý: - Áo bẩn: giặt sạch. - Aùo rách: đưa mẹ vá lại. - Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn. - Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống. - Dây giầy không buộc: thắt lại dây giầy. - Đầu tóc bù xù: chải lại tóc. _ HS làm bài tập. _ Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. _ Mang sách bài tập Đạo đức 1 -Bài tập 1 -Bài tập 2 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: - Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ. 2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích) - Bút chì hoặc sáp màu. - Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 12’ 8’ 3’ 3’ 2’ * Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. _GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi: +Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? +Bạn có gọn gàng sạch sẽ không? +Em có muốn làm như bạn không? _GV mời một số HS trình bày trước lớp. _GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. * Hoạt động 2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ _GV yêu cầu HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ (Bài tập 4). _GV nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt. * Hoạt động 3: Cả lớp hát - GV hỏi: Lớp mình có ai giống “ mèo” không? Chúng ta đừng ai giống “ mèo” nhé! * Hoạt động 4: GV hướng dẫn ... 3. HS có kĩ năng, hành vi: _Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng _Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 14’ 14’ 2’ * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). _Cách tiến hành: _Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. +HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. +Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn +Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. _Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò chơi tiếp tục. *Hoạt động 2: Thảo luận lớp _Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: +Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? +Em cảm thấy như thế nào khi: -Được người khác chào hỏi? -Em chào họ và được đáp lại? -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: _Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. _Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” _HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. _Học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. -Câu hỏi thảo luận Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay _Cách chào hỏi, tạm biệt _Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt _Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em 2. HS có thái độ: _Tôn trọng, lễ độ với mọi người _Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng 3. HS có kĩ năng, hành vi: _Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng _Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 26’ 6’ 6’ 8’ 6’ 2’ 1.Khởi động: _Hát tập thể 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. GV chốt lại: +Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo +Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3). _GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3. GV kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. * Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 _GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) _GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống * Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ _GV nêu yêu cầu liên hệ _GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” _Học sinh hát tập thể bài hát “Con chim vành khuyên” _HS làm bài tập _HS chữa bài tập _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận nhóm _Đại diện nhóm trình bày _Cả lớp trao đổi, bổ sung. _HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm lên đóng vai _HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm. _HS tự liên hệ -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: _Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người _Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng _Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) _Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 9’ 9’ 10’ 2’ * Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh). _Đàm thoại theo các câu hỏi: +Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không? +Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? GV kết luận: _Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 _Cho HS trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ đang làm gì? +Những việc làm đó có tác dụng gì? +Em có thể làm được như các bạn đó không? GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2 _Cho HS quan sát và thảo luận: + Các bạn đang làm gì? +Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? _GV mời một số HS lên trình bày GV kết luận: _Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. _Bẻ cành, đu cây là hành động sai. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” _Học sinh quan sát _HS làm bài tập 1 và trả lời +Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. +Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. _HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một: + Trèo cây, phá hại cây. _Một số HS lên trình bày ý kiến. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. _Cả lớp nhận xét và bổ sung. -Tranh ảnh sưu tầm -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: _Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người _Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng _Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) _Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 8’ 8’ 8’ 4’ 2’ * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _GV giải thích và yêu cầu bài tập 3 _GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. _Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào? +Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc? GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa * Hoạt động 4: _HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài tập: *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Ôn tập cuối năm _HS làm bài tập. _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai _Các nhóm lên đóng vai _Cả lớp nhận xét, bổ sung _Từng tổ học sinh thảo luận: _Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình _Cả lớp trao đổi, bổ sung. “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” _HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức
Tài liệu đính kèm: