Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I-Yêu cầu:
- Củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức đã học
- Rèn cho HS có kĩ năng thực hành nếp sống gọn gàng , sạch sẽ , giữ gìn sách vở đồ dùng
- Giáo dục HS biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.
II-Chuẩn bị:
VBT đạo đức
III-Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định:.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Đối với anh chị em trong gia đình, em cần có thái độ cư xử như thế nào ?
+ Các em đã làm việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị, nhường nhị em nhỏ?
- GV nhận xét, đánh giá.
Thứ hai,ngày tháng năm 20 Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I-Yêu cầu: - Củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức đã học - Rèn cho HS có kĩ năng thực hành nếp sống gọn gàng , sạch sẽ , giữ gìn sách vở đồ dùng - Giáo dục HS biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ. II-Chuẩn bị: VBT đạo đức III-Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Đối với anh chị em trong gia đình, em cần có thái độ cư xử như thế nào ? + Các em đã làm việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị, nhường nhị em nhỏ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: MT: HS ôn lại những bài đạo đức đã học - Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay ? - Đối với người học sinh lớp 1 em có nhiệm vụ gì ? - Em đã làm tốt những diều đó chưa ? - Gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ? - Trong lớp mình , em nào sạch sẽ ? - Sách vở và Đ d học tập là những vật nào ? - Giữ gìn sách vở có lợi như thế nào ? -Gia đình là gì ? -Các em có bổn phận gì đối với gia đình? - Đối với anh chị em trong gia đình , em cần có thái độ cư xử như thế nào ? - Các em đã là việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị , nhường nhị em nhỏ. 4.Củng cố - dăn dò :- GV nhận xét , khen ngợi những em có hành vi tốt ::mnmnmn - Đã học qua các bài : Em là học sinh lớp 1 , Gọn gàng sạch sẽ , Giữ gìn sách vở và đồ dùng day học , Gia đình em , Lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ - Thực hiện đúng nội quy nhà trường như đi học đúng giờ trật tự trong giờ học , yêu quý thầy cô giáo , giữ gìn vệ sinh lớp học , vệ sinh các nhân . - Học sinh trả lời - Có lợi cho sức khoẻ , được mọi người yêu mến . - Học sinh tự nêu . - SGK , vở BT , bút , thướt kẻ , cặp sách . - Giữ gìn sách vở giúp em học tập tốt hơn - Là nơi em được cha mẹ và những ngừơi trong gia đình yêu thương chăm sóc , nuôi dưỡng dạy bảo . -Yêu quý gia đình , kính trọng lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ -Phải thương yêu chăm sóc anh chị em , biết lể phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , có như vậy gia đình mới hoà thuận , cha mẹ vui lòng . - HS trả lời -Về nhà thực hiện tốt những điều đã học, xem bài : Nghiêm trang khi chào cờ Toán: LUYỆN TẬP I-Yêu cầu: Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Làm đúng các bài tập 1, 2 ( cột 1, 3 ), 3 ( cột 1, 3 ), 4 II-Chuẩn bị: GV: Phiếu BT 3 HS :SGK, vở Toán, Bảng con, bút.. III-Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Họat động của trò 1 .Kiểm tra : - Đọc bảng trừ trong phạm vi 5 - Đặt tính rồi tính : 5-3 = 5-1 = 2. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trực tiếp * HD học sinh làm bài tập ( T 60 ) Bài 1 : Tính - Nêu yêu cầu * Khắc sâu : - Cách đặt tính - Viết các chữ số thẳng hàng Bài 2 ( cột 1+3 ): Tính - Nêu yêu cầu - Thu chấm bài nhận xét *Khắc sâu : Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai , được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba. Ghi Kq cuối cùng vào sau dấu bằng . Bài 3 ( Cột 1+3 ) : Điền dấu , = ? - Nêu yêu cầu *Khắc sâu : Các bước so sánh + Tính kq phép tính + So sánh + Điền dấu Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - Giới thiệu tranh - Nêu đề toán tương ứng - Viết phép tính thích hợp ? Bay đi mất , chạy đi mất ta làm phép tính gì . 3. Củng cố - dặn dò - Nội dung bài - Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 5 - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà. - Vài HS đọc - 1 HS lên bảng + Lớp làm bảng con - 2 HS nêu - HS làm bảng con + Bảng lớp - Nhận xét và đọc các phép cộng - Vài HS nêu:Tính - HS làm vở 5 - 1 - 1 = 3 3 - 1 - 1 = 1 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 2 = 1 - Vài em lên bảng chữa bài - Nhận xét Điền dấu , = ? - HS làm bài 5 - 3 = 2 5 – 1 > 3 5 - 3 > 2 5 - 4 > 0 - Quan sát tranh SHS - Vài em nêu - Bảng con + 2 em lên bảng a. 5 – 2 = 3 b . 5 – 1 = 4 - Nhận xét Cả lớp Làm đúng các bài tập 2 ( cột 2), 3 ( cột 2) ở nhà. Học thuộc bảng trừ trong PV 5 Bài 47: en - ên I.Mục tiêu: Đọc được : en , ên , lá sen , con nhện ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : en , ên , lá sen , con nhện Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bên phải , bên trái , bên trên , bên dưới . Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: en , ên – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: đọc được: en, ên, lá sen, con nhện +Cách tiến hành : a.Dạy vần : en -Nhận diện vần : Vần en được tạo bởi: e và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh en và on? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : sen, lá sen -Đọc lại sơ đồ: en sen lá sen b.Dạy vần ên: ( Qui trình tương tự) ên nhện con nhện - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng TIẾT 2 Mục tiêu :Viết được : en , ên , lá sen , con nhện -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: áo len mũi tên khen ngợi nền nhà -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 3 Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bên phải , bên trái , bên trên , bên dưới 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong lớp, bên phải em là bạn nào? -Ra xếp hàng, trước em là bạn nào, sau em là bạn nào? -Ra xếp hàng, bên trái em là bạn nào, bên phải em là bạn nào? -Em viết bằng tay phải hay tay trái? -Hãy tìm xung quanh các vật yêu quí của em? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần en. Ghép bìa cài: en Giống: kết thúc bằng n Khác : en bắt đầu bằng e Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: sen Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) HS Đọc ( cá nhân - đồng thanh , HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: en, ên, lá sen, con nhện Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh, HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách .Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thứ ba ,ngày tháng năm 20 Bài 48: in - un I.Mục tiêu: Đọc được : in , un , đèn pin , con giun ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được : in , un , đèn pin , con giun Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nói lời xin lỗi. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đèn pin, con giun. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Nói lời xin lỗi. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Nhà Dế Mèn . lá chuối”. ( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: in, un – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được:in, un, đèn pin, con giun +Cách tiến hành : a.Dạy vần : in -Nhận diện vần : Vần in được tạo bởi: i và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh in và an? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : pin, đèn pin -Đọc lại sơ đồ: in pin đèn pin b.Dạy vần un: ( Qui trình tương tự) un giun con giun - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng TIẾT 2 Viết được : in , un , đèn pin , con giun -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò TIẾT 3 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nói lời xin lỗi. 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Nói lời xin lỗi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Em có biết tại sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn hiu như vậy? -Khi làm bạn bị ngã, em có nên xin lỗi không? -Em đã bao giờ nói câu: “ Xin lỗi bạn”, Xin lỗi cô chưa? Trong trường hợp nào? Kết luận: Khi làm điều gì sai trái, ảnh hưởng phiền hà đến người khác, ta phải xin lỗi họ. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: in Giống: kết thúc bằng n Khác : in bắt đầu bằng i Đánh vần ( cá nhân - đ thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: pin Đánh vần và đọc tr ... những loại chuồn chuồn nào? -Em đã trông thấy những loài những loại cào cào , châu châu nào? -Em bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào như thế nào? -Ra giữa nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào, tối về sụt sịt, mai không đi học được, có tốt không? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tíchvàghép bìa cài:uôn Giống: kết thúc bằng n Khác : uÔn bắt đầu bằng uô Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: chuồn Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) HS Đọc ( cá nhân - đồng thanh,HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) HS Đọc ( cá nhân - đồng thanh,HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh,HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh,HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán: BÀI : LUYỆN TẬP I-Yêu cầu: Thực hiện phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Làm đúng bài tập 1 ( cột 1, 2, 3), 2, 3 ( Cột 1, 2 ), 4, 5 ( a ) II-Chuẩn bị: GV:-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. HS: -Bộ đồ dùng toán 1. III-Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1 (cột 1, 2, 3) * HS làm bảng con, bảng lớp GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 2/62: Cả lớp làm vở. HD HS viết thẳng cột dọc : GV chấm điểm nhận xét bài làm của HS. Bài 3 (cột 1, 2)* Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 2 - 1 - 1 =, ta lấy 2 - 1 = 1, lấy 1 – 1 = 0, viết 0 sau dấu =, ta có:2 - 1 - 1 = 0) GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.Bài 4 (cột 1,2) HS làm nhóm Bài 5 a. HS làm vở HD HS nêu cách làm bài: GV chấm điểm nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung). -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. 5 – 4 = 4 – 0 = 3 – 3 = 5 – 5 = 4 – 4 = 3 – 1 = 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con rồi chữa bài, HS đọc KQ vừa làm được. 1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”. HS tự làm bài HS làm PHT 2 - 1 - 1 = 0 3 -1- 2 = 0 4 - 2 - 2 = 0 4- 0- 2 = 2 1HS nêu YC bài 4:Điền dấu ,=. HS tự làm bài theo nhóm rồi đọc KQ vừa làm được: 5 – 3 = 2 3 – 3 = 1 5 – 1 >3 3 – 2 = 1 HS đọc yêu cầu Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 4 - 0 = 4. (Luyện tập ). Lắng nghe. Thứ sáu ,ngày tháng năm 20 Bài 51: ÔN TẬP I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng n / các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 44 đến bài 51 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Chia phần . II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Chia quà -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn ( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Cách tiến hành : -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to 2.Hoạt động 2 :Ôn tập: +Mục tiêu:Ôn các vần đã học +Cách tiến hành : a.Các vần đã học: b.Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: cuồn cuộn con vượn thôn bản TIẾT 2 Mục tiêu:Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 44 đến 51 d.Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò TIẾT 3 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: - Đọc được câu ứng dụng. - Kể chuyện lại được câu chuyện: Chia phần +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “ Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun” . -GV chỉnh sửa phát âm cho HS c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Chia phần” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ. Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau đó đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì. Tranh 3: Anh lấy củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia. Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy. + Ý nghĩa : Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh,HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: cuồn cuộn ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Quan sát tranh. Thảo luận về tranh cảnh đàn gà HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh,HS yếu,TB đánh vần – HS K- G đọc trơn) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I-Yêu cầu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ 1 số cho số 0. trừ hai số bằng nhau. Bài tập 1 ( b ), 2 ( cột 1, 2 ), 3 ( cột 2, 3 ), 4 Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II-Chuẩn bị :1.Gv: Sgk, , phiếu BT 2 2. Hs : Sgk , Bộ thực hành toán 1 III-Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Bài tập 1 (b) Yêu cầu HS viết các số phải thẳng cột. GV nhận xét bài làm của HS * H Đ 2: Bài 2 (cột 1, 2): Cả lớp làm PBT HD HS làm bài: Củng cố cho HS về tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, thì kết quả như thế nào? GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 (cột 2, 3): Học sinh làm vở. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 5 – 1ta lấy 5 – 1 = 4 rồi lấy 4 so sánh với 0, 4 lớn hơn 0 nên ta điền dấu >, ta có: 5 – 1 > 0 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. Bài 4 : HS Làm nhóm HD HS nêu cách làm bài: GV chấm điểm nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung). -Nhận xét tuyên dương. HS làm bảng con và bảng lớp. b, + -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 1 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm PHT HS đọc KQ vừa làm được: 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 1 HS đọc yêu cầu bài 3:”điền dấu, =”. HS làm bài theo nhóm và chữa bài, đọc KQ vừa làm được. 5 – 1 > 0 3 + 0 = 3 5 – 4 < 2 3 – 0 = 3 HS đọc yêu cầu bài:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi nêu kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài a, 3 + 2 = 5 b, 5 - 2 = 3. (Luyện tập chung ). Về nhà làm bài tập 1 ( a), 2 ( cột 3), 3 ( cột 1 ), TẬP VIẾT nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây... I.Yêu cầu: - Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cábiển, yên ngựa, cuộn dây... Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. -Viết đúng độ cao các con chữ. Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. - HS khá, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng 2- Học sinh: - Vở tập viết Tập 1, bảng con, bút, phấn... III.Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động : On định tổ chức ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -Viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét , ghi điểm -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Bài 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn . 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con MT: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây... -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho H Tiết 2 3.Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà CB:Bảng con, vở tập viết để học tiết TV Tuần 12 HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: nền nhà, nhà in cá biển, yên ngựa 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại CB:Bảng con, vở tập viết để học tiết TV Tuần 12
Tài liệu đính kèm: