Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 1, 2

Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 1, 2

 I/ MỤC TIÊU :

 - Biết giữ gìn đồ dùng học tập

 -Biết sử dụng SGK: tư thế ngồi đọc, phát âm vừa, rỏ ràng

 -Luyện thĩi quen đứng, ngồi, cầm sách và phát âm

 -HS Tích cực, cẩn thận

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

 Giáo viên: Các đồ dùng học tập

 Học sinh: Các đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 1
Thứ
Môn
PP
CT
Tên bài dạy
Đ C
Hai 
17/8
Chào cờ 
Học vần 
Học vần 
Đạo đức
Thủ công 
 1
 1
 2
 1
 1
Tuần 1
ổn định tổ chức lớp tiết 1
ổn định tổ chức lớp tiết 2
Em là học sinh lớp một 
Giới thiệu 1 số loại bìa và dụng cụ học thủ công 
Ba
18/8 
Học vần 
Học vần 
Toán 
Mĩ thuật 
 3
 4
 1
 1
Các nét cơ bản ổn tiết 1
Các nét cơ bản ổn tiết 2
Tiết học đầu tiên 
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Tư 
19/8
Học vần 
Học vần
Thể dục 
Toán 
 5
 1
 6
 1
Âm e tiết 1
Âm e tiết 2
ổn định tổ chức lớp - Trò chơi 
Nhiều hơn - ít hơn 
Năm
20/8 
Học vần 
Học vần 
Toán 
Aâm nhạc 
 1 
 7
 8
 1
Âm b tiết 1
Âm b tiết 2
Hình vuông – Hình tròn 
Học hát :Quê hương tươi đẹp 
Sáu
21/8 
Học vần 
Học vần 
Toán 
TN&XH 
SHCN
 9
 10
 4
 1
 1
Dấu / tiết 1
Dấu / tiết 2
Hình tam giác 
Cơ thể chúng ta 
Tuần 1
NGÀY SOẠN:15/8/2009
NGÀY DẠY: 17/8/2009
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
 TIẾT 2 -3 HỌC VẦN PPCT: TIẾT 1-2
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
 I/ MỤC TIÊU :
 - Biết giữ gìn đồ dùng học tập
 -Biết sử dụng SGK: tư thế ngồi đọc, phát âm vừa, rỏ ràng
 -Luyện thĩi quen đứng, ngồi, cầm sách và phát âm
 -HS Tích cực, cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 Giáo viên: Các đồ dùng học tập
 Học sinh: Các đồ dùng học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 +Ổn định lớp
- Chia tổ học tập
- Chia nhĩm học tập
- Luyện HS cĩ thĩi quen ngồi đúng vị trí trong giờ học và trong lúc học nhĩm
+Giới thiệu các đồ dùng học tập mơn Tiếng Việt.
Yêu cầu HS trình bày đồ dùng học tập mơn Tiếng Việt lên bàn.
- Đọc tên gọi của mỗi đồ dùng và cho HS nĩi theo GV: Đây là sách Tiếng Việt 1, Đây là vở bài tập 1.
+ Hướng dẫn sử dụng bộ thực hành Tiếng Việt
- Bảng chữ cái
- Cài chữ
- Thao tác các chữ
 @ Nghỉ giải lao 
+ Hướng dẫn bảo quản đồ dùng học tập.
- Bao sách cĩ nhãn vở
- Bảng con cĩ khăn lau
- Bộ thực hành dùng tại lớp, mỗi tuần cho đem về thực hành tại nha .
Yêu cầu HS ngồi đúng vị trí tổ, nhĩm
- Kiểm tra tên gọi của mỗi nhĩm
+ Hướng dẫn cách sử dụng SGK
- Cầm sách khi đứng đọc: tay trái nâng gáy sách, tay phải cầm mí sách bên phải
- Gọi 1 HS lên giữa lớp thực hành cầm sách đọc
- GV chữa sai cho HS và yêu cầu cả lớp nhận xét
- Yêu cầu cả lớp thực hành cầm sách tư thế đứng. HS ngồi ở vị trí của mình 
 + Hướng dẫn cách phát âm
- Yêu cầu HS phát âm 1 tiếng a, giọng đọc vừa rỏ khơng quá to, khơng quá nhỏ 
- Yêu cầu cả lớp phát âm a
- Sửa sai cho HS nếu cĩ trường hợp hét lớn hay lí nhí trong miệng.
- Ngồi đúng vị trí
- Ngồi theo tư thế sinh họat nhĩm
- Đem đồ dùng lên bàn học
- HS nĩi theo hướng dẫn của GV
- Sách giáo khoa Tiếng Việt
- Vở bài tập tập 1
- Bảng con
- Vở tập viết tập 1
- Vở số 1
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- HS thực hành dùng bảng cài cài chữ
@ HS chơi trị chơi 
- Ghi nhớ lời GV
- HS chú ý 
- HS chú ý phát âm 
 TIẾT: 4 ĐẠO ĐỨC PPCT: T: 1
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học .
-Biết tên trường tên lớp,tên thầy,cô giáo,một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp 
 + Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
* Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt .
*Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
Nhận xét: không có ; Chứng cứ: không có 
II. CHUẨN BỊ:
 GV:- Tranh: Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
 HS: Vở bài tập đạo đức 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn Định :
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài Mới: * Giới thiệu bài:
A Hoạt động 1: “ Vòng tròn giới thiệu tên bài học ” 
Cách chơi: GV phổ biến
Thảo luận:
 +Trò chơi giúp em điều gì?
 +Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
+ Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
A Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình 
*HS khá giỏi 
_GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bè bên cạnh những điều em thích (Có thể bằng lời hoặc bằng tranh vẽ).
- GV mời một số HS tự giới thiệu trước lớp.
 -Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
 @ Nghỉ giải lao 
A Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3 ) 
* HS khá giỏi .
- GV nêu yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?
+ Em có thấy vui khi đã là HS lớp Một không? Em có thích trường, lớp mới của mình không?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một?
_ GV mời một vài HS kể trước lớp.
+ Kết luận:
+ Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, cô giáo, thầy giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
+ Được đi hoặc là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
+ Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
+ Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
4/Cũng cố:GV cùng HS cũng cố lại ND bài 
5/Dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị tiết sau
- HS tự giới thiệu họ và tên mình cho các bạn trong lớp biết.
-HS bàn bạc trao đổi và trả lời.
-HS tự giới thiệu trong nhóm hai người.
-HS tự giới thiệu những điều em thích 
@ HS chơi trò chơi 
- HS kể trong nhóm nhỏ (2 - 4 em).
- Cá nhân kể
 TIẾT: 5 THỦ CÔNG PPCT : T 1 
 GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY
 BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I.MỤC TIÊU:
- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ, Thước kẻ,bút chì, kéo, hồ dán để học thủ công.
* Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy,bìa để làm thủ công như ; giấy vở học sinh, lá cây 
-Nhận xét: Không có
-Chứng cứ: không có
II.CHUẨN BỊ:
 1/GV: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ
 2/ HS: dụng cụ học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : chưa có
3/ Bài mới :
 + Giới thiệu giấy, bìa:
* HS kha,ù giỏi 
_ Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề 
+ GV hướng dẫn phân biệt giấy, bìa:
 - Giấy: phần bên trong mỏng
 - Bìa: đóng ở phía ngoài dày hơn.
+GV giới thiệu giấy màu
 @ Nghỉ giải lao 
+ Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
 -Thước kẻ: Được làm bằng gỗ hay nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số 
 -Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng bút cứng
 -Kéo: dùng để cắt giấy, bìa.
- Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở
4/ Cũng cố :GV cùng HS hệ thống lại bài học 
 5/ Dặn dò: Học bài “Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác” - Nhận xét tiết học
- HS hát 
_ Quan sát
_ Theo dõi, quan sát
@ HS chơi trò chơi 
_ Mỗi em tự quan sát thước của mình 
_ Tự quan sát bút của mình
_ Quan sát, cẩn thận khi sử dụng
_ Quan sát
_ Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ
NGÀY SOẠN:16/8/2009
NGÀY DẠY:18/8/2009
Thứ ba ,ngày 18 tháng 8 năm 2009
TIẾT: 2-3 HỌC VẦN PPCT: T3-4
 CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc tên các nét cơ bản, viết được các nét cơ bản 
- Đọc và viết đúng các nét cơ bản trên.
- Chú ý học tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: Sợi dây màu để hình thành các nét cơ bản trên
- HS : Mỗi em một đoạn dây, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỒNG DAY VÀ HOC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : chưa cĩ 
3/ Bài mới : 
+ Giới thiệu các nét cơ bản được học hơm nay
- Nhắc nhở HS ngồi đúng vị trí, tư thế học tập
- Giới thiệu tên bài học: Đây là bài học khơng cĩ trong sách Tiếng Việt nhưng trước khi học chữ ghi âm các em phải biết các nét cơ bản cấu tạo chữ đĩ.
Dùng đoạn dây màu để hình thành các nét.
¾ Nét ngang
½ Nét sổ
\ Nét xiêng trái
/ Nét xiêng phải
 Nét mĩc xuơi
 Nét mĩc ngược
 Nét mĩc hai đầu
 Nét cong hở phải
 Nét cong hở trái
 Nét cong kín
 Nét khuyết trên
 Nét khuyết dưới 
 @ Nghỉ giải lao
+ Hướng dẫn viết các nét cơ bản trên bảng
- GV nhận xét sửa sai 
+ Trị chơi
“ Thi đua viết nhanh các nét cơ bản đã học”
 Gọi tên nhanh các nét cơ bản đã học
4/Cũng cồ:GV cùng HS hệ thống lại bài học 
5/ Dặn dị : về nhà đọc và viết lại các nét cơ bản cho thuần thục 
- HS đọc: các nét cơ bản
- Đọc tên từng nét
+ Nét ngang
+ Nét sổ
+ Nét xiên trái
+ Nét xiêng phải
+ Nét mĩc xuơi
+ Nét mĩc ngược
+ Nét mĩc hai đầu
+Nét cong hở phải
+ Nét cong hở trái 
+ Nét cong kín 
+ Nét khuyết trên 
+ Nét khuyết dưới 
 @ HS chơi trị chơi
 -Dùng bảng con viết
- 
Tham dự chơi mỗi tổ 4 em
 TIẾT: 4 TOÁN PPCT: T 1
 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:
-Tạo không khí vui vẻ trong lớp ,HS tự giới thiệu về mình
-Bước đầu làm quen với SGK,đồ dùng học tập, các hoạt động học tập trong giờ học toán 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Sách Toán 1- B ĐDBDT
 HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : chưa có 
3/ Bài mới :
*Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1:
- Cho HS xem sách Toán 1
- Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên”
 -GV giới thiệu về sách Toán:
-Hướng dẫn HS giữ gìn sách.
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1:
_ Cho HS mở sách.
_ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào?
 @Nghỉ giải lao 
* Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1:
Học toán các em sẽ biết:
_ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; 
_ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
_ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu ph ...  trưởng báo cáo ® Nhận xét ® Tuyên dương, nhắc nhở
Tổ báo cáo ® Lớp trưởng tổng hợp ý kiến
Tổ trưởng điều khiển thảo luận tổ, nêu
Oån định nề nếp truy bài; Học và làm bài tập đầy đủ; giữ kỹ luật khi Giáo viên đi vắng
Nhận xét, tổng kết
Hoạt động 2:Phương hướng tuần tới 
Hướng thảo luận tổ đề ra phương hướng
Oån định nề nếp truy bài; Học và làm bài tập đầy đủ; giữ kỹ luật khi Giáo viên đi vắng
-tiếp tục học các âm vần trong tuần 
-Học và viết bài trước khi đến lớp 
- Rửa tay bằng xà phòng , phòng chống bệnh trước khi đến lớp H1N1 
Hoạt động 3:Hoạt động nối tiếp
Cho học sinh hát bài hát tập thể
Nhận xét chung
TIẾT 1 TỰ NHIÊN XÃ HỘI PPCT :T 2
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I.MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân .
* Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết .
NX : 2 CC: 3 HS:Tổ 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 GV : Các hình trong bài 2 SGK_ Phiếu bài tập 
 HS : Vở bài tập TNXH 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài Mới :
 * Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
_Mục tiêu: HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
* HS khá, giỏi .
Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ GV có thể gợi ý một số câu hỏi để HS tập hỏi và trả lời nhau qua mỗi hình:
_GV đi đến từng cặp và chỉ dẫn, nếu các em không tự hỏi và rả lời được thì GV đưa ra câu hỏi và câu trả lời để các em nhắc lại theo cặp của mình.
- GV yêu cầu một số HS lên trước lớp nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm.
 + Kết luận:
_Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi) và sự hiểu biết (biết lạ, biết quen, biết nói).
_ Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn\
 @ Nghỉ giải lao 
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ đứng đo nhau .
_Mục tiêu:
+ So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
+Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người lớn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn.
- GV yêu cầu từng cặp đứng đo nhau .
- Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau có phải không?
 + Kết luận:
 +- Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Các em cần chú ý ăn, uống điều độ; giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
4/ Cũng cố : GV cùng HS hệ thống lại bài học 
5/ Dặn dò:Chuẩn bị bài 3 , Nhận xét tiết học 
-HS hát 
_ 
_Hai HS cùng quan sát các và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong hình.
_Từng cặp HS làm việc với nhau, quan sát và trả lời các câu hỏi:
 @HS chơi trò chơi 
_Mỗi nhóm (4 HS) chia làm ba cặp. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
_Cũng tương tự, các em đo xem tay ai dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn.
_ Quan sát xem ai béo, ai gầy
-HS phát biểu suy nghĩ cá nhân về những câu hỏi. 
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM 
TIẾT 5: SINH HOẠT VĂN HÓA VĂN NGHỆ PPCT:T2
I/ . MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết được 1 số việc làm thể hiện nếp sống văn hóa của thiếu nhi qua báo Khăn Quàng Đỏ và gương Người tốt việc tốt của trường 
2. Kĩ năng : Yêu thích cuộc sống tập thể, minh vì mọi người, thích ca hát tập thể
3.Thái độ : Mạnh dạn trước tập thể
II/. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Báo KQĐ, sơ kết tình hình lớp 
- Học sinh : Sơ kết tổ 
III/. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm điểm công tác tuần qua
Giáo viên nhận xét ưu/khuyết điểm
Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ điểm 
Cho học sinh đọc báo KQĐ, gương người tốt việc tốt 
Cho học sinh kể chuyện việc gương người tốt việc tốt trong trường, lớp mà em biết ® Giáo dục học sinh 
Cho học sinh hát 1 số bài hát đã học 
Hoạt động 3:Phương hướng tới 
Giáo viên nhận xét, chốt ý 
Nhận xét chung 
Tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng tổng hợp ý kiến 
Học sinh chưa ngoan nêu hướng khắc phục 
Đại diện học sinh đọc trước lớp 
Học sinh kể 
Tổ thảo luận, nêu đề xuất
Lớp trưởng tổng hợp
Bài 1: TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết 3 màu đèn tín hiệu Đ K GT 
- HS biết nơi có đèn tín hiệu Đ K GT 
- HS biết tác dụng của đèn tín hiệu Đ K GT 
II/ NỘI DUNG: 
-đèn tín hiệu điều khiển giao thông có 3 màu : Đỏ -Vàng –Xanh
-người tham gia giao thông phải tuân thủ tín hiệu đèn Đ K G T 
+ đèn đỏ dừng lại 
+đèn xanh :được phép đi 
+đèn vàng : báo hiệu sự thay đổi tín hiệu người điều khiển phải cho xe dừng lại trước vạch trắng .
III/ CHUẨN BỊ :
-GV : đĩa “pokemon cùng em học ATGT”
HS: Sách pokemon 
IV / hoạt động dạy và học:
* Hoạt động:1
 Bước 1:GV kể lại nội dung câu chuyện theo nội dung bài 
-Gv yêu cầu HS kể lại câu chuyện
-Bước 2:tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- Gv nêu câu hỏi cho hs trả lời 
Bước 3:chơi sắm vai 
 Gv chia lớp thành nhóm đôi 
+ Hai hs đối thoại với nhau theo lời của mẹ và bo trong SGK 
+ Gv theo dõi và nhận xét các nhóm 
Bước 4: GV kết luận :
Qua các chuyện giãu mẹ và bo cho ta thấy ở các ngã tư ngã năm thường có đèn tín hiệu ĐKGT đèn tín hiệu có 3 màu đỏ, xanh, vàng 
+ khi gặp đèn đỏ người và xe phải dừng lại 
+ đèn xanh : được phép đi 
+ đèn vàng : báo hiệu sự thay đổi tín hiệu xe phải dừng lại trước vạch dừng
* Hoạt động :2 
 HS xem đĩa 
GV kết luận 
* Hoạt động : 3 trò chơi : đèn xanh – đèn đỏ 
Bước 1: HS nêu ý nghĩa những hiệu lệnh của 3 màu đèn 
Bước 2: gv phổ biến luật chơi 
khi giáo viên hô “ đèn xanh”HS quay 2 tay nhanh chân chạy tại chỗ như đang đi trên đường 
 khi gv hô “đèn vàng” hs quay 2 tay chậm lại như khi gặp đèn đỏ các phương tiện và người đều phải dừng lại 
Bước: 3 Kết luận
Chúng ta phải tuân thủ tín hiệu đèn ĐKGT để đảm bảo an toàn tránh tai nạn và không làm ùn tắc giao thông 
 yêu cầu học thuộc ghi nhớ 
4/ Cũng cố: GV cùng HS cũng cố lại nội dung bài học hôm nay 
5/ Dặn dò: về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau 
-cả lớp lớp lắng nghe 
HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên 
 HS nghe 
 HS chơi trò chơi 
- HS nghe 
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em 
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ 
3/Bài mới 
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh 
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
- GV mời HS kể chuyện trước lớp.
- GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
 Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
 Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa
 Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn tray lain bạn gới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui.
 Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà điều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi!
@ Nghỉ giải lao 
* Hoạt động 2: Múa hát
Kết luận chung
_ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
_ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một.
_ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một
 Lồng ATGT
_HS hát tập thể bài “ Đi đến trường ”
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 2- 3 HS kể trước lớp.
@ Học sinh chơi trò chơi 
-HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ”
Bài 2: Khi qua đường phải đi trên vạch trắngdành cho người đi bộ
I/ Mục Tiêu :
-Nhận biết các vạch trắng trên đường là lối đi dành cho người đi bộ qua đường không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình 
II/Nội Dung :
-Trẻ em dưới 7 tuổi phải đi cùng người lớn khi đ trên phố và khi qua đường 
III/ Chuẩn Bị 
 GV : đĩa “pokemon cùng em học ATGT”
 HS: Sách pokemon 
 IV/ Phương Pháp: Phương pháp thảo luận ,-Đàm Thoại ,Thực hành 
V/ Các Hoạt Động 
Hoạt động :1 Nêu tình huống 
Bước 1 Gv kể chuyệ cho HS nghe câu chuyện trong sách 
Bước :2 thảo luận nhóm 
Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận 
Bước:3 Gv kể lại đoạn tiếp cho hs nghe 
Bước:4 Kết luận hành động chạy sang đường của bo là rất nguy hiểm vì có thể sảy ra tai nạn . muốn qua đường phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ 
Hoạt động :2
Giới thiệu vạch tra8ng`1 dành trắng dành cho người đi bộ 
Bước1: Gv hỏi em đã thấy vạch trắng dành cho người đi bộ bao giờ chưa 
Bước2:Gv yêu cầu hs mở sách ra quan sát 
Kết luận : Những chỗ vạch trắng trên đường phố là nơi dành cho người đi bộ sang đường ; ta thấy vạch trắng này ở những nơi giao nhau nơi có nhiều người qua đường như trường học bệnh viện 
Bước3: HS đọc to câu ghi nhớ cuối bài 
Hoạt động 3: Thực hành qua đường 
Bước1 :Từng nhóm đóng vai người lớn một em nhỏ nắm tay ngường lớn để qua đường 
Bước2: Kết luận khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn 
4/Cũng cố: Gv cùng HS cũng cố lại nội dung bài học 
5/ Dặn dò:Xem bài: “Gọn gàng, sạch sẽ”
 Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN1-2.doc