Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 1 năm 2009

Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 1 năm 2009

I / Yêu cầu cần đạt

Sau bài học HS biết :

- Vị trí chỗ ngồi .

- Biết những việc thường làm trong giờ học vần.

- Học môn tiếng Việt cần mang những đồ dùng gì?

 II/Đồ dùng học tập :

- Sách tiếng Việt tập 1, tập 2; vở tập viết tập 1, tập 2 ; Vở bài tập tiếng việt tập 1, tập2

 III/ Các họat động dạy học:

 

doc 87 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 1 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 1 Từ ngày 10 tháng 08 . đến ngày 14 tháng 08 năm 2009
Thứ/ngày
Môn
học
Tiết
Thời gian
Tên bài
dạy
Ghi chú
Thứ 2
10.08.09
Chào cờ
1
30
Sinh hoạt dưới cờ
Học vần
1
50
Ổn định tổ chức
Học vần
2
40
Ổn định tổ chức
Toán
1
45
Tiết học đầu tiên
Âm nhạc
1
30
Học hát: Quê hương tươi đẹp
GVCT
Thứ 3
11.08.09
Học vần
3
50
Các nét cơ bản
Học vần
4
40
Các nét cơ bản
Mĩ thuật
1
35
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Toán
2
45
Nhiều hơn, ít hơn
GVCT
Thứ 4
12.08.09
Học vần
5
50
Âm e
Học vần
6
40
Âm e
TN- XH
1
35
Cơ thể chúng ta
Đạo đức
1
35
Em là học sinh lớp 1(tiết 1)
Thủ công
1
35
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
Thứ 5
13.08.09
Học vần
7
50
Âm b
Học vần
8
40
Âm b
Toán
3
45
Hình vuông, hình tròn
Thứ 6
14.08.09
Học vần
9
50
Dấu /
Học Vần
10
40
Dấu /
Thể dục
1
35
Làm quen- Trò chơi:
 “Diệt các con vật có hại”
GVCT
Toán
4
45
Hình tam giác
SHL
1
30
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 10 tháng 08 năm 2009
CHÀO CỜ 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HỌC VẦN
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
	I / Yêu cầu cần đạt
Sau bài học HS biết : 
- Vị trí chỗ ngồi .
- Biết những việc thường làm trong giờ học vần.
- Học môn tiếng Việt cần mang những đồ dùng gì?
	II/Đồ dùng học tập :
- Sách tiếng Việt tập 1, tập 2; vở tập viết tập 1, tập 2 ; Vở bài tập tiếng việt tập 1, tập2
	III/ Các họat động dạy học:
TG
Hoạt động dạy và học
Ghi chu
40p
Tiết 1
- Giáo viên sắp xếp vị trí ngồi của học sinh cho phù hợp. Phân công ban cán sự lớp, chia tổCác em trong nhóm tập làm quen với nhau. Khi HS đã ổn định chỗ ngồi GV cho HS lấy sách và giới thiệu môn Tiếng Việt gồm có:
 + Sách Tiếng Việt tập 1, tập 2
 + Vở bài tập Tiếng Việt tập 1, tập 2
40p
Tiết 2
* Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng sách tiếng việt lớp 1:
- Bìa sách
- Các bài chữ e, b, các dấu : /, \, ?, ~, .
- Tên các bài học là các chữ, các dấu được viết rất to trong hình tròn tô màu.
- Từ bài e, v: tên bài học là các chữ được viết ở đầu trang.
- Mỗi bài học 2 âm, phần vần mỗi bài học 2 vần.
- Trình tự mỗi bài học như sau:
- Sau khi GV giới thiệu và HDcác em đọc mẫu, các em sẽ được viết chữ mới học ra bảng con.Gần cuối tiết 2 các em được viết chữ vào vở tập viết.
- Ở những bức tranh cuối bài thường dùng trong phần luyện nói giúp các em làm quen với không khí học tập mới không rụt rè, nhút nhát, mạnh dạn nói cho các bạn nghe và nghe các bạn nói theo hướng dẫn của cô.
- Cách 1 tuần có 2 tiết tập viết được học riêng vào ngày thứ sáu giáo viên cho HS xem vở tập viết tập 1, tập 2.
- Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng thực hành học vần của lớp 1, giơ từng đồ dùng trong hộp cho HS lấy đồ dùng và cho biết đồ dùng đó thường làm gì?. Cuối cùng hướng dẫn cách mở hộp lấy đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên, cất đồ dùng vào chỗ quy định, đậy nắp hộp, cất hộp vào hộc bàn...Cuối cùng dặn các em hôm sau mang đầy đủ sách Tiếng việt, vở tập Viết, phấn, bảng , bút chì, vở trắng để học bài: các nét cơ bản . 
2p
Dặn dò: HS nào SGK và đồ dung thi về bổ sung để tiết sau học
TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
	I/ Yêu cầu cần đạt
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình
- Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán
	II/Đồ dùng học tập: 
- Sách toán 1.
- Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh.
	III/Các họat động dạy học :
1/ Ổn định: Hát
2/ Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu,ghi tựa, HS nhắc lại 
b/ Giáo viên hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1:
- Giáo viên cho học sinh xem sách Toán 1
- Giáo viên hứơng dẫn học sinh lấy sách Toán 1 và mở sách đến trang có “ Tiết học đầu tiên”
- Giới thiệu ngắn ngọn về sách Toán 1:
+ Từ bìa 1 đến “ tiết học đầu tiên”
+ Sau “ tiết học đầu tiên” mỗi tiết học có 1 phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang, mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành.GV cho hs thực hàng gấp sách , mở sách, hướng dẫn hs giữ gìn sách.
c/ Giáo viên hướng dẫn HS làm quen với một số họat động học tập toán ở lớp 1.
- Học sinh mở sách toán 1 đến bài: “Tiết học đầu tiên” hướng dẫn hs quan sát từng ảnh rồi thảo luận nhóm xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào, sử dụng những dụng cụ các hoạt động nào trong các tiết học toán ?.(HSTL),giáo viên chốt lại nội dung từng ảnh.
 Trong học toán thì học cá nhân là quan trọng nhất học sinh tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của Gv
d/ Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1:
Học Toán 1 các em sẽ biết:
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số.
- Làm tính cộng, tính trừ. 
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải 
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài 
e/ Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng toán của học sinh:
Hướng dẫn cách lấy đồ dùng, cách mở hộp, đóng hộp.
4/ Củng cố: HS chơi trò chơi.
- Gv để một số đồ dùng học toán: SGK,VBT, thước kẻ, que tính,Sau đó Gv đọc tên Hs cầm đồ dùng đó đưa lên. Hs nhận xét, lớp tuyên dương.
5/ Nhận xét- dặn dò :
- Nhận xét , tuyên dương.
- Dặn dò về xem trước bài: “Nhiều hơn , ít hơn.”
ÂM NHẠC
HOÏC HAÙT:QUEÂ HÖÔNG TÖÔI ÑEÏP
Thứ ba ngày 11 tháng 08 năm 2009
HỌC VẦN
CÁC NÉT CƠ BẢN
	I/ Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết được tên các nét cơ bản.
- Viết được các nét cơ bản.
- Mỗi chữ đều bắt đầu từ các nét cơ bản trên.
	II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng các nét viết sẵn
- Vở tập viết, bảng , phấn, bút chì, vở trắng.
	III/ Các họat động dạy học :
Tiết 1
1/ Ổn định: Kiểm diện
2/ Kiểm tra: Sách vở, bảng, phấn, bút chì... của học sinh
3/ Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu về các nét cơ bản
b/ Dạy các nét cơ bản
- Giáo viên viết từng nét lên bảng và cho HS biết :
 - Nét ngang	
	 ê Nét sổ
	\ Nét xiên trái
	/ Nét xiên phải
	ó Nét móc xuôi
	õ Nét móc ngược
	ò Nét móc 2 đầu
	( Nét cong hở phải
	) Nét cong hở trái
	0 Nét cong kín
 	 Nét khuyết trên
 	 Nét khuyết dưới
	 Nét thắt
- Giáo viên đọc mẫu: hs đọc cá nhân, tập thể nhiều lần
c/ Hướng dẫn viết các nét cơ bản trên bảng con:
- GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
- HS viết bảng con: GV giúp đỡ HS yếu. 
- GV nhận xét sửa những lỗi sai cho HS.
Tiết 2
- Học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên HD cho các em cách ngồi sao cho ngay ngắn, cách cầm bút, cách để vở.
- Học sinh tô lại các nét
- Giáo viên quan sát HD các em tô chính xác các nét đã viết sẵn, nét tô không chờm ra ngoài.
- Giáo viên chấm vở tập viết của một số HS và nhận xét.
4/ Củng cố: Gọi 1 số HS lên viết lại trên bảng 1 số nét.
5/ Nhận xét -dặn dò: 
- Tuyên dương những học sinh học tốt, nhắc nhở HS chưa chăm học.
- Dặn dò: chuẩn bị bài : “âm e”
MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
TOÁN
NHIỀU HƠN- ÍT HƠN
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
	II/ Đồ dùng dạy học :
- Sử dụng các tranh của Toán 1 và 1 nhóm đồ vật cụ thể 
	III/ Các họat động dạy học:
1/ Ổn định : Hát.
2/ KTBC: “Tiêt học đầu tiên”.
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học toán của HS. GVNX.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài : GV vào bài ghi tựa
b/ So sánh số lựơng cốc và số lượng thìa:
- GV cầm 5 cái cốc, 4 cái thìa nói:
+Cô có 1 số cốc , 1 số thìa
+Hỏi: còn cốc nào chưa có thìa không? (còn)
+GV: khi đặt mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn một cốc chưa có thìa. Ta nói : số cốc nhiều hơn số thìa =>HS nhắc lại CN, ĐT
+Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để vào cốc còn lại . Ta nói : số thìa ít hơn số cốc =>HS nhắc lại CN, ĐT
- HS nhắc lại : “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”.
c/ Gíáo viên hướng dẫn: HS quan sát từng hình vẽ trong bài học giới thiệu cách so sánh số lựong 2 nhóm đối tượng: Chai - nút chai, thỏ - cà rốt , nồi – vung,
 Vd: ta nói 1 chai với 1 nút chai ta thấy số nút chai thừa ra. HS phải nói được : số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai.
4/ Củng cố trò chơi: “Nhiều hơn- ít hơn”
- Giáo viên đưa 2 nhóm đối tựơng có số lựơng khác nhau cho HS xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào số lượng ít hơn => HS nhận xét, lớp tuyên dương.
- Chú ý : cho HS so sánh các nhóm có không quá 5 đối tượng chưa dùng phép đếm , chưa dùng các từ chỉ số lượng.
5/ Nhận xét - dặn dò : 
- Tuyên dương những học sinh học tốt, nhắc nhở HS chưa chăm học.
- Dặn dò: chuẩn bị bài : hình vuông, hình tròn.
Thứ tư ngày 12 tháng 08 năm 2009
HỌC VẦN
ÂM e
	I/ Yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được chữ và âm e.
Trả lời 2–3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK(HS khá giỏi luyện nói 4, 5 câu). 
	II/ Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu e
- Sợi dây để minh hoạ cho chữ e.
- Tranh minh hoạ cho các phần.
- Sgk, bảng con. vở tập viết 1
	III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định: Hát
2/ Kiểm tra: Đồ dùng học tập
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
- GV hướng HS cách giữ gìn sách vở.
- GV cho HS quan sát tranh( Sgk)
- HS thảo luận và trả lời cho câu hỏi: các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (HSTL). GV ghi bảng: bé , me, xe, ve.
- GV: Tìm ra điểm gíông nhau của các tiếng?
- HS: Các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
- GV: Giới thiệu vào bài –HS đồng thanh e
b/ Dạy chữ ghi e:
- GV ghi bảng âm e
*Nhận diện chữ e:
- GV: tô lại chữ e và hỏi “ Chữ e gồm nét gì, giống cái gì?”
- HS thảo luận và trả lời: “ Chữ e gồm một nét thắt, giống sợi dây vắt chéo”
- GV: thao tác trên sợi dây để HS thấy.
* Phát âm.
- GV: Y/c HS tìm âm e trong bộ chữ 
- HS: Lấy âm e gắn bảng 
- GV: chỉnh sửa nhận xét việc gắn chữ của HS và thao tác lấy âm e gắn bảng.
- GV: Phát âm mẫu 
- HS: lần lượt từng cá nhân nhìn bảng cài phát âm. GV theo dõi chỉnh sửa. lớp ĐT. 
- GV yêu cầu HS tìm từ trong thực tế có chữ e vừa học.
- HS: tìm, trả lời. GV nhận xét tuyên dương.
*Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
- GV: viết mẫu chữ e ( vừa viết vừa nói quy trình: đặt bút( phấn) từ đâu và kết thúc như thế nào)
- HS: viết trên không
- HS: viết bảng con . GV giúp đỡ HS yếu.
- GV: chỉnh sửa, tuyên dương.
* Củng cố: HS: thi tìm chữ e trong các tiếng: chè, chén, tre, kẽ. ... ong sgk. GV hỏi lại âm, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm.
- Gọi 1 em lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: t, th, tổ, thỏ
 GV NX phần KTBC
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- HS đưa ra các âm và chữ mới GV ghi ở góc bảng
- GV đưa bảng ôn , HS so sánh và bổ sung
b/ Ôn tập:
* Các chữ và âm vừa học:
- Bảng 1: ôn ghép chữ và âm thành tiếng.
 + Y/c HS lấy âm ở cột dọc ghép với âm ở hàng ngang rồi đọc. VD: n – ô -> nô,
 Sau khi ghép xong GV chỉ cho HS đọc toàn bộ bảng ôn theo thứ tự, không theo thứ tự. GV chỉnh sửa phát âm.
 * Ghép chữ thành tiếng:
- Bảng 2: ôn ghép tiếng và dấu thanh thành tiếng.
 + Y/c HS ghép các tiếng ở hàng dọc với dấu thanh ở hàng ngang rồi đọc. 
VD: mơ - dấu huyền -> mờ
 Sau khi ghép xong GV chỉ cho HS đọc toàn bộ bảng ôn theo thứ tự, không theo thứ tự. GV chỉnh sửa phát âm và giảng nghĩa các tiếng đó
- GV cho HS đọc lại cả 2 bảng ôn theo cá nhân, nhóm, lớp
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GVđưa các từ ngữ ứng dụng:
tổ cò - da thỏ
lá mạ - thợ nề
- Gọi 2 – 3 HS đọc, phân tích từ.
- GV đọc mẫu giảng nghĩa từ. HS đọc cá nhân, tập thể.
 d/ Tập viết các từ ứng dụng:
- GV viết mẫu lên bảng các từ: tổ cò, lá mạ. Vừa viết vừa HD qui trình.
- HS viết vào bảng con từng từ. GV chỉnh sửa cho những em viết chữ xấu.
 Lưu ý HS: Khoảng cách giữa các tiếng, từ.
Tiết 2
* Luyện tập:
a/Luyện đọc:Đọc bài trên bảng lớp.
- HS đọc lại bảng ôn tiết 1 và từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm cho hs.
 b/ Đọc câu ứng dụng
- GV đưa tranh, HS Q/sát nhận xét và trả lời : tranh vẽ gì? ( HSTL).
- GV đưa câu ứng dụng: Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. HS đọc thầm tìm tiếng có âm ôn và đọc.
- Hs đọc củng cố lại các tiếng.
- Hỏi: Em nào có thể đọc được câu ứng dụng?
- GV đọc mẫu HD hs đọc.
 HS đọc cá nhân, tập thể.GV chỉnh sửa phát âm.
 c/Đọc SGK:Gv đọc mẫu , HDHS đọc.
- HS đọc. CN N-L.GVNX.
 d/ Kể chuyện: cò đi lò cò
- HS đọc tên chuyện.
- GV kể diễn cảm có kèm theo tranh minh họa SGK.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm kể ( mỗi nhóm một tranh)
- Các nhóm nhận xét , GV khen ngợi nhóm kể hay nhất.
- GV rút ra ý nghĩa câu chuyệnvà GDHS: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân, 
e/ Luyện viết:
- Y/c hs mở vở tập viết, nhắc lại tư thế ngồi viết. GV HD cách trình bày.
- Hs viết bài gv theo dõi giúp đỡ em: Hoa, Minh.GV thu một số bài chấm nhận xét.
 IV/ Củng cố : gv chỉ bảng cho hs đọc bài.
 GV viết lên bảng 1 số tiếng từ có chứa âm đang ôn.Y/c HS đọc.
V/ Nhận xét - dặn dò :
- Tuyên dương những hs học tốt.
- Dặn dò : học và làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : âm u – ư
.
TOÁN
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng các từ bằng nhau ,bé hơn ,lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.
- Sách giáo khoa
III/ Các họat động dạy học:
1/ Ổn định: Hát
2/ Bài cũ: kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS ở vở bài tập.
- GV hỏi: khi so sánh hai số như thế nào thì ta ghi dấu bằng? HSNX.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu vào bài, ghi tựa bài.
b/Luyện tập: 
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài 1: GV nêu yêu cầu : Làm cho bằng nhau.
- GV h/d cách làm: Đếm số bông hoa, con kiến, cây nấm. Vẽ thêm, gạch bớt cho bằng nhau.
Phần a: hướng dẫn HS vẽ thêm 1 bông hoa ở hình bên phải.
Phần b: hướng dẫn HS gạch bớt 1 con kiến ở bức tranh bên trái.
Phần c: HS làm bằng 2 cách khác nhau.
- HS làm bài CN.GVHD HS yếu cách làm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Nối v với số thích hợp.
- GVHướng dẫn mẫu. Y/c hs mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số.
- HS nên dùng bút chì nhiều màu để nối.
- HS làm nhóm đôi trong sgk. 
Bài 3: cách làm giống bài 2
- Chuyển thành tròchơi: Nối với các số thích hợp.
4/ Củng cố: 
- GV đặt câu hỏi khi so sánh hai số khác nhau mũi nhọn quay về số nào?
- Khi so sánh hai số giống nhau thì ta ghi dấu gì?-Tuyên dương những em học và làm bài tốt.
5/Dặn dò: học làm bài tập trong vở BT
Về chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau học bài: số 6
Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2008
TẬP VIẾT
 Lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
I/Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve, kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập một.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết mẫu sẵn các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
 Bài viết mẫu của GV trong vở tập viết.tranh: con hổ, bi ve,
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định: Hát
2/ Bài cũ: 
- Gọi 1 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con: e- b- bé. HSNX-GVNX.
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cầu , vào bài.
b/ Tìm hiểu bài viết:
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ND bài viết. Gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng, từ nhận xét độ cao từng chữ.GV giải thích các chữ : Lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve. ( Bằng lời, tranh)
 c/ H/d HS viết bảng con:
- GV viết mẫu lên bảng lớp từng chữ: lễ, cọ, bờ, hổ,bi ve. Vừa viết mẫu vừa nói quy trình từng chữ.
- HS viết trên không. Sau đó lần lượt viết bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho những em chư viết xấu.
 d/ H/d viết vở tập viết:
- Y/c HS mở vở tập viết, đọc ND bài viết. 
- GV đưa vở tập viết đã viết mẫu cho HS xem. HD cách trình bày.( cách một ô viết một chữ). HS nhắc tư thế ngồi viết,cầm bút, đặt vở.
- HS viết vào vở -GV theo dõi uốn nắn.
 e/ Đánh giá:
- GV: Chấm một số vở - Nhận xét bài viết của HS.
4/ Củng cố:
- Cho 4 em lên thi viết đúng, nhanh, đẹp: hổ,bi ve.(Mỗi lượt 2 em).
- Cả cho lớp bình chọn chữ đẹp – Tuyên dương giáo dục.
5/ Nhận xét - Dặn dò:
- Tuyên dương nhắc nhở.
- VN luyện viết vào bàng con các tiếng, từ vừa học.
.
TẬP VIẾT
Mơ , do, ta, thơ ,thợ mỏ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ: mơ, do,ta,thơ ,thợ mỏ kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập một.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết mẫu sẵn các chữ: mơ, do,ta, thơ, thợ mỏ 
 Bài viết mẫu của GV trong vở tập viết, tranh: thợ mỏ 
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định: Hát
2/ Bài cũ: 
- Gọi 1 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con( theo nhóm): lễ, cọ,bờ, hổ, bi ve HSNX-GVNX.
- GV Kiểm tra ĐDHT của HS.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cầu , vào bài.
b/ Tìm hiểu bài viết:
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ND bài viết. Gọi HS đọc kết hợp phân tích tiếng, từ 
nhận xét độ cao từng chữ.GV giải thích các chữ: mơ, do,ta, thơ, thợ mỏ. ( Bằng lời, 
tranh).
 c/ H/d HS viết bảng con:
- GV viết mẫu lên bảng lớp từng chữ: mơ, do,ta, thơ, thợ mỏ. Vừa viết mẫu vừa nói quy trình từng chữ.
- HS viết trên không. Sau đó lần lượt viết bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho những em chư viết xấu.
 d/ H/d viết vở tập viết:
- Y/c HS mở vở tập viết, đọc ND bài viết. 
- GV đưa vở tập viết đã viết mẫu cho HS xem. HD cách trình bày.( cách một ô viết một chữ). HS nhắc tư thế ngồi viết,cầm bút, đặt vở.
- HS viết vào vở -GV theo dõi uốn nắn.
 e/ Đánh giá:
- GV: Chấm một số vở - Nhận xét bài viết của HS.
4/ Củng cố:
- Cho 4 em lên thi viết đúng, nhanh, đẹp: thơ, thợ mỏ. (Mỗi lượt 2 em).
- Cả cho lớp bình chọn chữ đẹp – Tuyên dương giáo dục.
5/ Nhận xét - Dặn dò:
- Tuyên dương nhắc nhở.
- VN luyện viết vào bàng con các tiếng, từ vừa học.
TOÁN
Bài : Số 6
I/ Mục tiêu :
- Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6.Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 6.
- Biết đọc, đếm được từ 1 đến 6.
- So sánh các số trong phạm vi 6, nhận biết, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1->6.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có 6 mẫu vật cùng lọai.
- Sáu miếng bìa nhỏ viết các số từ 1->6.
III/ Các họat động dạy học:
1/ Ổn định: hát
2/ Kiểm tra: KT một số vở bài tập của HS.
3/Bài mới: 
a/Giới thiệu: GV đưa 5 con chim rồi thêm 1 con chim nữa giới thiệu vào bài.
b/Giới thiệu số 6
Bước 1: lập số 6
- GV : có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới: tất cả có mấy em?
- HS : 5 em thêm 1 em là 6 em, gọi Hs yếu nhắc lại : có 6 em
- Yêu cầu HS lấy 5 hình tròn sau đó lấy thêm 1 hình tròn nữa và nói :5 hình tròn thêm 1 là 6 hình tròn.
- HS quan sát tranh và nói : 5 chấm tròn thêm 1 là 6 chấm tròn
- GV: 6 em, 6 hình tròn, 6 que tính tất cả có số lượng là 6
Bước 2: Giới thiệu số 6 in, số 6 viết 
- Số 6 được viết bằng chữ số 6
- GV giới thiệu chữ số 6 “ in”, chữ số 6 “viết”. 
- GV giơ tấm bìa có chữ số 6 đọc “ sáu”
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1,2,3.4.5.6
- GV hướng dẫn hs đếm từ 1-> 6 và ngược lại.
- Số 6 là số liền sau số 5 trong dãy số 1,2,3,4,5,6
 c//Thực hành :
Bài 1:Hs nêu y/c : Viết số 6.- 
- GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 6.GV theo dõi HDHS yếu. Chấm điểm đặt bút, hỏi cấu tạo chữ số.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Viết( theo mẫu)
- GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6
6 gồm 1 và 5, gồm 5 và 1.
- HS viết số thích hợp vào ô trống.
- chữa bài: HS nêu miệng k.quả. Lớp NX.
 	Bài 3: Viết số thích hợp
- GV hướng dẫn HS viết CN sau đó cho HS đọc lại kết quả. HS khác NX.
Bài 4: HS nêu yêu cầu
- Điền dấu >,<, = vào ô trống. HDHS khá giỏi về nhà làm bài vào vở.
4/ Củng cố : 
- Gọi HS viết lại số 6
- Đếm từ 1-> 6 và ngược lại.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Tuyên dương những em học tốt.
- Dặn dò : Làm bài vào VBT. Chuẩn bị bài : số 7
Sinh hoạt lớp
1/ Nhận xét đánh giá tuần 4:
- Trong tuần các em đi học đều, đúng giờ. Mặc đồng phục gọn gàng sạch sẽ.
-Vệ sinh trong và ngoài lớp tương đối sạch sẽ . - Học tập: HS đã quen với nề nếp học tập của lớp. Về nhà học bài và làm bài đầy đủ 
trước khi đến lớp. 
- Duy trì tương đối tốt xếp hàng ra vào lớp, TDGG, tiếng trống vệ sinh.
* Tồn tại: Một số em chưa nhớ mặt chữ: Hoa, Minh, Vũ, Huy, Phụng. và một số em chữ viết rất xấu, chậm.
- Xếp hàng tập thể dục giữa giờ còn chậm, chưa đều.
- 03 em chưa đóng các khoản tiền quy định.
2/Kế hoạch tuần tới : 
- Tiếp tục duy trì sĩ số, ổn địng nề nếp.
- Thực hiện tốt VSCN, VSMT, tiếng trống vệ sinh, xếp hàng tập TDGG nhanh nhẹn, đều.
- GDHS ăn chín uống sôi để phòng chống các loại dịch bệnh.
- Nhắc nhở HS bảo quản sách vở, đồ dùng học tập.
- Dạy phù đạo HS đọc, viết, làm toán chậm, chữ viết xấu vào các buổi chiều .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(8).doc