A/ Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B
- Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
- GDHS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
C/ Hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ: TUẦN 25 ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 2: TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp) A/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. - GDHS chăm học. B/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ. ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 3: MĨ THUẬT: (GV CHUYÊN DẠY) ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 4+5: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: HỘI VẬT A / Mục tiêu:. - Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các câu hỏi SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước - GSHS thường xuyên tập thể dục. B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “ - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. đ) Củng cố, dặn dò : - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: TIẾNG ANH: ( GV CHUYÊN DẠY) ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 2: THỂ DỤC: ( GV CHUYÊN DẠY) ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 3: TẬP ĐỌC: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát... +Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: + Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. + Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDHS chăm học. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Hội vật” - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho học sinh quan sát tranh minh họa. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Cuộc đua diễn ra như thế nào ? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ? - Giáo viên kết luận. d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 2HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. đ) Củng cố - dặn dò: ? Qua bài đọc em hiểu gì ? - Về nhà luyện đọc lại bài. - Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện“ Hội vật “ - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, - Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt.. . + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. - Lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em thi đọc đoạn 2. - Hai em thi đọc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nát đọc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 4: TOÁN: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật. - Giáo dục HS yêu thích học toán. C/Các hoạt động dạy học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó. - Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc phần trình bày của nhóm m ... nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 4: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA S A/ Mục tiêu: Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Đồ dùng dạy học:: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . S, C, T. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ S. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. Sầm Sơn * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta. c) Hướng dẫn viết vào vở : S, C, T. Sầm Sơn Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng. - Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ. - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: S, C, T. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn . - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm Sơn - 1HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. + Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. Lớp thực hành viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ S. ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: TOÁN: TIỀN VIỆT NAM A/ Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - GDHS chăm học. B/ Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. ) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp trả lời. c) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. - Cả lớp tự làm bài. - hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c. Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ LỄ HỘI A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDHS ham học. B/ Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) C/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. c) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết). - Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. + Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Tiết 3:TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÔN TRÙNG A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. GSHS biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "động vật". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. c) Củng cố - dặn dò: - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²² Mường Nhé ngày..... tháng 2 năm 2011 Nhận xét của nhà trường ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: