Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 26 năm 2011

Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 26 năm 2011

A. Mục tiêu

 Kiến thức - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm . . .

 - Hiểu nội dung tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm

Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học

 Đồ dùng dạy học

- GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc.

 Tranh SGK phóng to

 Các hoạt động dạy học

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 26 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26
 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
 Bàn tay mẹ
A. Mục tiêu
 Kiến thức - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm . . .
 - Hiểu nội dung tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
 Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học
 Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc.	
 Tranh SGK phóng to
 Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
+ Bố bạn khen bạn ấy thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
Gv cho hs quan sát tranh khai thác nội dung
- GV giới thiệu bài và ghi : Bàn tay mẹ
b. Luyện đọc
- GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Yêu nhất, rám nắng, xương xương, nấu cơm
- Tiếng rám được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét .
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: 
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 1 HS đọc 1 câu
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?
- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi 5 HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn.
+ Đoạn 1: Bình yêu.làm việc
+ Đoạn 2: Đi làm về.tã lót đầy
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV lần lượt gọi 3 em đọc 1 đoạn.
- GV và HS theo dõi và nhận xét
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.
* Ôn các vần an. at
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần an, at
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần an hặc at:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần at tương tự
- GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 –2 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 + Bàn tay mẹ làm những công việc gì cho chị em Bình?
- GV gọi 3 HS đọc đoạn 3 và nêu câu hỏi:
+ Bàn tay mẹ Bình thế nào?
GV nhận xét bổ sung.
- GV giải nghĩa từ:
“rám nắng”: da bị nắng làm sạm lại
“xương xương” : bàn tay gầy dơ xương ra.
 + Đọc điễn cảm câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ.
- GV gọi HS đọc cả bài.
+ Qua bài học này bạn nhỏ có tình cảm gì đối với mẹ?
- GV nhận xét.
 * Hướng dẫn HS luyện nói.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét tuyên dương. 
4. Củng cố dăn dò
- GV cho hs nhìn SGK đọc toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống
- Viết họ tên. Tên trường, tên lớp của mình.
- Khen bạn đã viết được nhãn vở.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- Âm rđứng trước vần am đứng sau, dấu sắc đặt trên a.
- Rờ – am – ram – sắc - rám.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- 1 HS đọc 1 câu.
- Cần ngắt hơi.
- HS đọc; bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,/ các ngón tay gầy gầy/ xương xương của mẹ.//
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3
- 3 HS lần lượt đọc
- Dấu phẩy và dấu chấm
- 2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: bàn, 
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
- B + an + dấu huyền
- HS tìm và nêu
- Vẽ mỏ than.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- Bát cơm
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót. . .
+ 3 HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương của mẹ
- HS đọc: Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
- 1 HS đọc.
- Đó là tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn vào tay mẹ, tấm lòng yêu quý biết ơn đối với mẹ.
- HS đọc:
- HS : Trả lời câu hỏi theo tranh.
- HS làm việc theo hướng dẫn củaGV.
+ Ai nấu cơm cho bạn ăn?
+ Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.
Luyện Tập đọc
 Bàn tay mẹ
I/Mục tiêu
 Kiến thức:Luyên cho Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài Bàn tay mẹ
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vận dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biêt dùng từ đặt câu
Thái độ:GD học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tốt 
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài:Bàn tay mẹ
B/Bài luyện
HĐ1 Luyện đọc:Bàn tay mẹ
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ khó đọc lên bảng cho học sinh luyện đọc
-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng câu
Luyện đọc cả bài: Học sinh đọc cả bài
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm
*Đặt câu: (Dành HSKG)có từ gầy gầy,xương xương
Bài tập 1: (Gv gắn bảng phụ)Điền dấu x vào 
Trước câu trả lời đúngcâu hỏi:Vì sao 
Bình yêu đôi bàn tay mẹ? 
Vì Vì đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc như đi chợ,nấu cơm,tắm choem bé,giặt một chậu tã lót đầy
 Vì đôi bàn tay của mẹ rám nắng
 Vì đôi bàn tay mẹ có các ngón tay gầy gầy,xương xương
Bài 2(Dành HSKG)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho thành câu rồi khoanh tròn vào các tiếng có chứa vần an,at
 A B
Chơi đàn giỏi
Bạn Đạt 
Rất hay
Bạn lan hát
 Mọc lên san sát
ở quê em nhà cửa mới 
Bài 3 Luyên viết
GV đọc cho HS luyện viêt bài Bàn tay mẹ
Từ đầu đến ... tã lót đầy
GV chấm bài nhận xét
Dăn dò: về học bài 
Chuẩn bị bài sau
Lớp nhận xét
Gầy gầy,xương xương
Chú ý nhấn giọng ở một số từ:Bình yêu lắm,rám nắng,gầy gầy,xương xương
 X
 Vì Vì đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc như đi chợ,nấu cơm,tắm choem bé,giặt một chậu tã lót đầy
X
 Vì đôi bàn tay của mẹ rám nắng
X
 Vì đôi bàn tay mẹ có các ngón tay gầy gầy,xương xương
Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài
 A B
Chơi đàn giỏi
Bạn Đạt 
Rất hay
Bạn lan hát
 Mọc lên san sát
ở quê em nhà cửa mới 
HS luyện viết vào vở ô li
 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
 Tập viết
Tô chữ hoa C,D,Đ
I. Mục tiêu
Kiến thức - Tô được các chữ hoa C,D,Đ
 - Viết đúng các vần: an – at – bàn tay – hạt thóc, anh – ach – gánh đỡ – sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, Tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 * HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần
 - HS: Vở , bảng con,...
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ sau vào bảng con:A,B 
- GV nhận xét sữa chữa.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: 
 C,D,Đ 
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ C mẫu lên bảng và hỏi:
+ ChữC hoa gồm những nét nào?
+ Chữ C hoa cao mấy đơn vị? Ứng với mấy ô li?
Từ điểm đặt bút ở trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên có độ rộng 1 đơn vị chữ tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 1 chút. 
- - GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ D,Đ và hỏi:
+ Chữ hoa có gì giống và khác nhau?
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
* Hướng dẫn HS viết vần, từ
- GV hướng dẫn HS viết vần an, at, anh,ach.
- GV nhận xét viết mẫu.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
- GV hướng dẫn HS viết vần bàn tay,hạt thóc,gánh đỡ, sạch sẽ tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho hs mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết hợp vệ sinh.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
 - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
 - GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo
- 2 HS lên bảng viết ,cho HS cả lớp viết các từ sau vào bảng con:rám nắng,xương xương
- H - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS nêu:
+ Chữ hoa C gồm 2 nét, 1 nét cong trên và 1 nét cong nối liền.
+ Cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li
- HS viết bảng con: C
- Có cấu tạo giống nhau đều có nét thẳng và nét cong trái kéo từ dưới lên chỉ khác nhau là chữ đờ có thêm nét thẳng ngang. 
- HS theo dõi D,Đ
- HS viết bảng con.
 D,Đ
- HS theo dõi
- HS viết bảng con: an, at,anh,ach
 an,at,anh,ach
- HS viết bảng con
 bàn tay
hạt thóc
gánh đỡ
sạch sẽ
- HS viết bài vào vởC,D,Đ mỗi chữ 1 dòng
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
 Chính tả
Bàn tay mẹ
A. Mục tiêu
 Kiến thức - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày ... chậu tả lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15 đến 17 phút.
 - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh, vào chỗ trống.
 Bài tập 2,3 (SGK)
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
B. Đồ dùng dạy học
	- GV :Bả ... g xa)
+gaø ăn : lúa , thóc , tôm , tép , gạo ..
+ Để ăn thịt và lấy trứng 
+ Gà luộc, gà khìa ,gà kho xả , trứng chiên , trứng gà luộc 
- HS nghe vaø noái tieáp nhaéc laïi.
- HS chơi thử và chơi thật : Mỗi đội 5 người , từng người bắt trước tiếng gà trống , gà mái ,gà con. Đội nào bắt trước tiếng kêu giống nhiều , người của nhóm đó thắng cuộc .
- Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình và hai chân – 2 cánh, toàn thân gà có lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào, mỏ gà nhọn ngắn và cứng, chân gà có móng sắc , gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất.
* Cần phài cham sóc và bảo vệ chúng.
 Thöù năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết : 1 - 2
Môn : Tập đọc 
Bài: Ôn tập kiểm tra 
TCT: 257 + 258
Tiết : 3
Môn : Toán 
Bài: 
Các số có hai chữ số (tt)
TCT: 103
A. MỤC TIÊU
 + Nhận biết về số lượng, biết đọc, biết viết, đếm các số từ 70 đến 99
 + Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 đến 99.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 ; 9 bó mỗi bó có 1 chục que tính, và 10 que tính rời
 - HS : Que tính, bảng con
C. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đếm số từ 60 đến 70
- 60 còn gọi là bao nhiêu?
- 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Các số có 2 chữ số.
b. Giảng bài mới
1. Giới thiệu các số từ 70 -99
- GV cho HS lấy 7 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính đồng thời GV gắn que tính lên bảng và hỏi:
+ Trên bảng cô có mấy chục que tính?
+ Cô gắn thêm 2 que tính nữa?
+ Vậy trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Vậy 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ Số 72 được viết thế nào?
+ Hấy đọc số này?
+ Số 72 được viết bằng mấy chữ số?
- GV vừa hỏi vừa kết hợp điền lên bảng và cho HS nhắc lại.
- GV cho HS đọc các số 70 đến 99.
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS viết số vào bảng con.
- GV nhận xét – sửa chữa
 Bài 2: Viết số
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
GV nhận xét – sửa chữa
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm bài .
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
	GV nhận xét – sửa chữa
 Bài 4
- GV cho HS quan sát hình vẽ cái bát và hỏi:
+ Trong hình bên có bao nhiêu cái bát?
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV nhận xét – sửa chữa
 - 2 HS đếm: 
- 60 gọi là 6 chục.
- 6 chục và 0 đơn vị
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên bài.
- HS thao tác theo hd của gv và trả lời:
+ Có 7 chục que tính.
+ 2 que tính.
- Bảy mươi hai que tính.
+ Gồm 7 chục và 2 đơn vị.
+ Viết số 7 trước, số 2 sau.
+ Bảy mươi hai
+ 2 chữ số
- HS nối tiếp nhắc lại.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. 
a. Viết số
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
Bảy mươi: 70	 bảy mươi sáu: 76
Bảy mươi mốt: 71 bảy mươi bảy: 77
Bảy mươi hai: 72 bảy mươi tám: 78
Bảy mươi ba: 73 bảy mươi chín: 79
Bảy mươi tư: 74 tám mươi : 80
Bảy mươi lăm: 75
Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó.
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở.
a.
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
b.
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
 Viết theo mẫu
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Số 95 gồm chín chục và 5 đơn vị
Số 83 gômg 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm chín chục và 0 đơn vị
- HS quan sát và nêu:
+ Trong hình bên có 33 cái bát
+ Có 3 chục và 3 đơn vị
4. Củng cố dặn dò
 - GV cho HS đếm các số từ 70 đến 99
 - Các số trên đều có mấy chữ số?
 - GV nhận xét tiết học
 - GV dặn HS vè chuẩn bị bài sau: So sánh các số có 2 chữ số.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết: 1
Môn : Tập chép
Bài; 
 Cái bống
TCT : 4
A. MỤC TIÊU
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 – 15 phút.
 - Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
 Bài tập 2,3 (SGK)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS viết vào bảng con
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Nhìn bảng chép bài: Cái bống
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV cho HS mở SGK và gọi 3 HS nối tiếp đọc lại bài viết.
+ Khi mẹ đi chợ về bống đã làm gì giúp mẹ?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết.
c. Hướng dẫn HS viết bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu câu thơ viết lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên người.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS, bài tập chép viết bằng thể thơ lục bát vì vậy khi viết câu 6 chữ các em lùi vào 1 ô, câu 8 chữ các em viết sát lề.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng.
 NGHỈ 5 PHÚT
d. HD HS làm bài tập
Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần anh hay ach vào chỗ chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
- HS viết : Tay, giặt, gầy
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài: Cái bống
- 3 HS nối tiếp đọc lại .
- Bống ra gánh đỡ mẹ.
+ khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Sảy; S + ay + dấu hỏi
- Trơn: tr + ơn
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
Điền vần anh hay ach?
- Vẽ hộp bánh.
- HS nêu: Điền vần anh vào tranh 1, ach vào tranh 2
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Cái bánh	túi xách tay
 Bài 3: Điền chữ ng hay ngh?
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập
Ngà voi chú nghé nghï ngơi
4. Cũng cố dặn dò
 - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đôï học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống.
 Môn : Toán 
 Bài 
 So sánh các số có 2 chữ số 
TCT : 104
A. MỤC TIÊU
 - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán.
	Các bó mỗi bó có 1 chục qe tính.
 - HS : Bảng con, que tính
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng và đọc cho HS viết , 
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: So sánh số có 2 chữ số.
b. Giảng bài mới
* Giới thiệu 62 và 65 63 và 58
- GV cho HS xếp que tính như GV xếp trên bảng và hỏi:
+ Bên phải có bao nhiêu que tính?
+ Bên trái có bao nhiêu que tính?
+ Em có nhận xét gì về hàng chục của số 62 và 65?
+ Vậy số nào có hàng đơn vị lớn hơn?
- GV nhận xét và nêu: 5 > 2 hay 2 62
- GV gọi vài HS nhắc lại.
- GV đưa ra 1 cặp số cho HS so sánh.
44 và 42; 76 và 78 
- GV cùng HS nhận xét
- GV hướng dẫn HS so sánh số 63 và 58 theo quy trình tương tự số 62 và 65
- Hãy so sánh hàng chục của 2 số?
- GV nhận xét và hỏi: Nếu 2 số , số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó thế nào?
- GV nhận xét và đưa ra 1 số ví dụ cho HS so sánh: 38 và 48 ; 72 và 92
- GV nhận xét và cho HS nhắc lại cách so sánh.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Thực hành
 Bài 1:
- GV gọi 2 em nêu yêu cầu bài tập
- Muốn điền dúng dấu ta phải làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài .
- Muốn khoanh đúng vào số lớn nhất ta phải làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa.
Bài 3:
- Muốn khoanh đúng vào số bé nhất ta phải làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa.
Bài 4: 
- GV cho hs nêu yêu cầu bài.
- Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ta làm thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
- Cả lớp viết vào bảng con: 75, 67, 69
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS xếp que tính và nêu:
- Có 65 que tính
- Có 62 que tính.
- Đều có hàng chục bằng nhau.
-Số 65
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhắc lại.
- HS nêu: 44 > 42 ; 76 < 78
- 6 > 5 ; 5 < 6
- 63 > 58 hoặc 58 < 63
- Số hàng chục lớn hơn thì số đó sẽ lớn hơn.
- HS nêu: 38 < 48 ; 72 < 92
- So sánh hàng đơn vị nếu 2 số có hàng chục bằng nhau
- So sánh hàng chục nếu hàng chục của 2 số không bằng nhau.
 Điền dấu , = vào chổ chấm.
- Ta cần phải so sánh.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
>	34 < 38	55 < 57 90 = 90
> ? 36 > 30	55 = 55 97 > 92
=	37 = 37 55 > 51 92 < 97
 25 42
- Khoanh vào số lớn nhất:	
- Ta cần so sánh
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
80
a) 38 , 68 , 
91
b) 	 89 , 69
91
c) 	 94 , 92
45
d) 	 40 , 38
Khoanh vào số bé nhất:
- Ta cần so sánh
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
18
a) 38 , 48 , 
7575
b) 76 , 78 , 
60
c) 79 , 61
60
d) 79 , 	 , 81
 viết các số 72, 38, 64
- Ta cần phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
 38 , 64 , 72
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
 72 , 64 , 38
4. Củng cố dặn dò
 - Muốn so sánh các số có 2 chữ số ta làm thế nào?
 - GV nhận xét tiết học
 - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(14).doc