Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24

Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24

Tiết 2: Học vần (tiết 1)

Bài 100: uân - uyên

I. mục đích yêu cầu:

- HS đọc đợc: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền và các từ ứng dụng.

- Viết đợc: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

II. Đồ dùng:

- Bộ đồ dùng, bảng con.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

- viết: huơ tay, trăng khuya

- Đọc câu ứng dụng bài 99.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Dạy vần: uân

* HS nhận diện vần uân.

- GV viết vần uân lên bảng lớp. Đọc mẫu.

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 : 
Ngày soạn: 20/2/2010
Giảng: Thứ hai ngày 22/2/2010
Tiết 1: Chào cờ: 
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Học vần (tiết 1)
Bài 100: uân - uyên
I. mục đích yêu cầu: 
- HS đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền và các từ ứng dụng. 
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. 
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- viết: huơ tay, trăng khuya
- Đọc câu ứng dụng bài 99.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy vần: uân
* HS nhận diện vần uân.
- GV viết vần uân lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần uân gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần uân: uâ- nờ - uân 
 (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: uân.
- Có vần uân muốn có tiếng xuân
thêm âm gì?
- Cài: xuân
- Tiếng xuân gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: xờ – uân - xuân
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: mùa xuân
- Tìm tiếng, từ có vần uân? 
*Dạy vần uyên (Các bước dạy tương tự vần uân)
? So sánh uyên và uân.
- Đánh vần uyên: uyê- nờ – uyên
? Tìm tiếng, từ có vần uyên.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
huân chương chim khuyên
tuần lễ kể chuyện.
HS tìm tiếng có từ mới gạch chân
- Đọc mẫu, giải thích từ: tuần lễ, chim khuyên.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Học vần gì mới? 
- So sánh uân và uyên
5. Dặn dò: 
Chuyển tiết 2.
- Bảng con, Bảng lớp
- 2 em.
- Đọc CN- ĐT
- Âm uâ và n.
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- Cài uân, đọc.
- Thêm âm x. 
- Cài: xuân
 - Đánh vần CN- N- ĐT.
- mùa xuân
- HS đọc từ mới
- CN- N- ĐT.
- Đọc CN-ĐT
- Giống nhau âm n đứng sau, khác nhau âm đứng đầu.
- HS quan sát đọc thầm. 
2-3 em đọc.
- Đọc CN- ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- uân và uyên
- Nêu.
Tiết 3: Học vần: (tiết 2) 
Bài 100: uân - uyên
I. mục đích yêu cầu:	
- HS đọc, viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. 
- Đọc được: từ, câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II. đồ dùng:
- Tranh minh hoạ, SGK, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
? Tranh vẽ gì?
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Trong tranh vẽ gỡ ?
Trong cỏc cuốn truyện em đó xem em thớch cuốn truyện nào nhất ?
- GV và HS nhận xét, đánh giá, bình chọn cặp nói tốt nhất tuyên dương
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Đọc toàn bài.
5. Dặn dò:.
 - Về nhà đọc lại bài
- 2 HS đọc 
- CN- N-ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc CN- ĐT
- xuân: phân tích.
- Đọc CN- ĐT
- HS nêu.
 Em thích đọc truyện
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
Hs đọc toàn bài trong SGK 
- 1-2 HS
Tiết 4: Đạo đức:
Bài 11: Đi bộ đúng quy định (tiết 2)
I. mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
- HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. Chuẩn bị: 
+ GV :Ba chiếc đèn hiệu xanh, đỏ, vàng. Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: 
HĐ1: Làm bài tập 3.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong vở bài tập và trả lời câu hỏi:
? Các em nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không.
? Điều gì có thể sảy ra ? Tại sao.
? Em xẽ làm gì khi thấy bạn như thế.
- GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. 
HĐ2: Học sinh làm bài tập 4.
- H/s nêu y/c bài tập. GV giải thích y/c bài tập.
- GV kết luận:
+ Tranh 1,2, 3, 4, 6 : đúng quy định.
+ Tranh 5, 7, 8: sai quy định.
+ Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
*HĐ3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”.
GV nêu cách chơi
- Cả lớp nhận xét khen những bạn làm đúng quy định.
3. Củng cố:
- Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài.
4. Dặn dò:
- Dặn học sinh vè nhà học bài và chuẩn bị “bài 12”
HS tự nêu (1 vài em)
- H/s thảo luận theo từng đôi.
- H/s trình bày ý kiến.
(H/s K, G nhắc lại, h/s TB, Y lắng nghe).
- H/s xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn.
H/s nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
- H/s đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, hai tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ, tay không chuyển động. H/s thực hiện chơi.
Ngày soạn: 21/2/2010
Giảng: Thứ ba ngày 23/2/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 93: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị).
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. CHuẩn bị:
 - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các số tròn chục
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài tập 1 (tr. 128) Nối ( theo mẫu)
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng thi nối.
- Gọi đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2 (tr. 128): Viết (theo mẫu)
- GV hướng dẫn cách viết lên bảng.
+ Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
- Gọi học sinh lên bảng viết.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 (tr. 128): GV hướng dẫn cách làm và gọi hai nhóm học sinh lên thi làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 4 (tr. 128): Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Dưới lớp học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
5. Dặn dò:	
- GV nhận xét giờ học.
Hát
2 HS nêu
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh thảo luận và làm vào phiếu bài tập.
Hai nhóm thi nói trên bảng.
Học sinh làm bài.
+ Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
+ Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. 
+ Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Hai nhóm lên bảng thi làm bài.
a, Khoanh tròn vào số bé nhất
70, 40, 20, 50, 30
b, Khoanh tròn vào số lớn nhất.
10, 80, 60, 90, 70
Viết thứ tự các số: tăng, giảm:
20
50
70
80
90
80
60
40
30
10
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
Tiết 3: Học vần (tiết 1)
Bài 101: uât - uyêt
I. mục đích yêu cầu: 
- HS đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh và các từ ứng dụng. 
- Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. 
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- viết: huân chương, kể chuyện
- Đọc câu ứng dụng bài 100.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy vần: uât
* HS nhận diện vần uât.
- GV viết vần uât lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần uât gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần uât: uâ- tờ - uât 
 (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: uât.
- Có vần uât muốn có tiếng xuất
thêm âm gì?
- Cài: xuất
- Tiếng xuất gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: xờ – uât – xuất - sắc xuất 
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: sản xuất
- Tìm tiếng, từ có vần uât? 
*Dạy vần uyêt (Các bước dạy tương tự vần uât)
? So sánh uyêt và uât.
- Đánh vần uyêt: uyê- tờ – uyêt
? Tìm tiếng, từ có vần uyêt.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
luật giao thông băng tuyết
nghệ thuật tuyệt đẹp
HS tìm tiếng có từ mới gạch chân
- Đọc mẫu, giải thích từ: luật giao thông, tuyệt đẹp
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Học vần gì mới? 
- So sánh uât và uyêt
5. Dặn dò: 
Chuyển tiết 2.
- Bảng con, Bảng lớp
- 2 em.
- Đọc CN- ĐT
- Âm uâ và t.
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- Cài uât, đọc.
- Thêm âm x. 
- Cài: xuất
 - Đánh vần CN- N- ĐT.
- sản xuất
- HS đọc từ mới
- CN- N- ĐT.
- Đọc CN-ĐT
- Giống nhau âm t đứng sau, khác nhau âm đứng đầu.
- HS quan sát đọc thầm. 
2-3 em đọc.
- Đọc CN- ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS tô khan, viết bảng con
uât, uyêt, sản xuất, duyệ binh
- uât và uyêt
- Nêu.
Tiết 4: Học vần: (tiết 2) 
Bài 101: uât - uyêt
I. mục đích yêu cầu:	
- HS đọc, viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. 
- Đọc được: từ, câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
II. đồ dùng:
- Tranh minh hoạ, SGK, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước 
Như muốn cùng đi chơi
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
? Tranh vẽ gì?
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Trong tranh vẽ gỡ ?
Cho HS xem một số tranh cú cảnh đẹp nổi tiếng .
- Nước ta cú tờn là gỡ ?
- Em nhận ra cảnh đẹp nào trờn tranh ảnh mà em biết .
- Nơi mỡnh cú cảnh nào đẹp ?
- GV và HS nhận xét, đánh giá, bình chọn cặp nói tốt nhất tuyên dương
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS vi ... (tr.130): Nối ( theo mẫu)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Dưới lớp học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
3 Học sinh lên bảng thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu yêu cầu.
Nêu cách đặt tính 
 +
30
30
 +
50
40
60
90
Học sinh thảo luận nhóm
30 + 20 = 50
20 + 30 = 50
40 + 50 = 90
50 + 40 = 90
Học sinh đọc bài, tóm tắt bài toán
Lan hái: 20 bông hoa
Mai hái: 10 bông hoa
Cả hai bạn: bông hoa ?
Bài giải: Số hoa cả hai bạn hái được là
 20 + 10 = 30 (bông hoa)
 Đáp số: 30 (bông hoa)
Học sinh thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu bài tập.
4. Củng cố: 
- Nêu các số tròn chục
5. Dặn dò:
Về nhà học bài xem trước bài học sau
- GV nhận xét giờ học.
2 HS nêu
Tiết 3: Học vần: (tiết 1) 
Bài 103: Ôn tập
I. mục đích yêu cầu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 102.
-Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 102.
II. đồ dùng:
- Bảng ôn SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Bảng con: phụ huynh
- Bảng lớp: ngã huỵch
- Đọc câu ứng dụng SGK.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập:
* Các vần vừa học:
- Nêu các vần có âm đệm là u.
- GV đưa bảng ôn: 
- GV treo bảng ôn: Chỉ bảng ôn cho HS đọc các âm hàng ngang.
Âm đơn, âm đôi, cột dọc.
- Ghép âm cột dọc với âm hàng ngang thành vần mới.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV ghi bảng lớp:
ủy ban, hòa thuận, luyện tập
- Giải nghĩa 1 số từ khó hiểu.
- GV đọc mẫu từ.
* Tập viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
hòa thuận, luyện tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng lớp cho HS đọc.
5. Dặn dò: Chuyển tiết 2.
- Bảng con
- Bảng lớp
- 2 HS
- HS nêu
- HS đọc CN- N- ĐT.
- HS đọc CN- N- ĐT.
- HS đọc thầm.
- CN- N- ĐT.
- HS tô khan, viết bảng con
- 2 HS đọc
Tiết 4: Học vần: (tiết 2) 
Bài 103: Ôn tập
I. mục đích yêu cầu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 102.
- Đọc được cỏc từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết
II. đồ dùng:
- SGK, vở tập viết.Tranh minh hoạ đoạn thơ.
- Tranh minh hoạ truyện “Truyện kể mãi không hết” 
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết 1.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK.
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung trũn
Khoang đầy cỏ
Giú lờn rồi
Cỏnh buồm ơi.
Tìm tiếng có âm đôi.
* Đọc bài trong SGK
- Hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện viết:
- GV HD HS viết, nêu cách viết.
- GV nhắc nhở nền nếp trước khi viết bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
C. Kể chuyện: 
- GV kể cả câu chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 theo tranh.
- G/v hướng dẫn h/s kể lại câu chuyện theo tranh của từng đoạn.
+ Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn?
+ Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị nhà vua làm gì?
+ Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe?
+ Vì sao anh nông dân được thưởng?
- Chia lớp thành 4 nhóm (6 em) 
- G/v: Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài.
5. Dặn dò:
- Đọc lại bài ôn.
- Xem trước bài sau
- 2 HS đọc
- CN- ĐT
- CN đọc thầm
- Quan sát tranh, thảo luận
- CN đọc trơn đoạn thơ.
- HS tìm, đọc to tiếng đó.
- Đọc CN- ĐT
- HS viết bài vào vở.
- 7 HS.
Truyện kể mãi không hết.
- HS nghe.
- Thảo luận, tập kể trong nhóm.
- HS trong từng nhóm kể lại đoạn chuyện theo tranh của nhóm mình. Đại diện từng nhóm lên kể nối tiếp thành cả câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
2 HS
Ngày soạn: 24/2/2010
Giảng: Thứ sáu ngày 26/2/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 96: Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính trừ, trừ nhẩm các số tròn chục;
- Biết giải toán có lời văn.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. CHuẩn bị:
- Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính: 
30 + 40; 60 + 20; 30 +10
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiết Trừ các số tròn chục.
b. Nội dung
* Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
+ Hướng dẫn thao tác trên que tính.
- Cho học sinh lấy 5 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính.
5 bó que tính có bao nhiêu que tính?
50 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Viết 5 ở hàng chục, 0 ở hàng đơn vị.
- Cho học sinh lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính.
? 2 bó que tính có bao nhiêu que tính.
? 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- Viết 2 ở hàng chục, 0 ở hàng đơn vị.
? Tách ra tương ứng với phép tính gì.
+ Hướng dẫn học sinh đặt tính
- Đặt tính: Viết 50 rồi viết 20 sao cho thẳng cột chục và đơn vị.
- Viết dấu trừ.
- Kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái.
Giáo viên làm mẫu:
-
50
20
 0 trừ 0 bằng 0, viết 0
 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
30
Vậy: 50 - 20 = 30
C. Thực hành:
Bài 1 (tr.131): Tính
- GV hướng dẫn cách làm và gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Nhận xét.
Bài 2(tr.131): Tính nhẩm
- Hướng dẫn cách tính nhẩm.
Nhẩm: 5 chục – 2 chục = 3 chục
Vậy 50 - 20 = 30
Bài 3 (tr.131): Hướng dẫn học sinh cách giải.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Tóm tắt bài toán
- YC làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4 (tr.131): Điền dấu ; =
- Cho học sinh thảo luận nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3 Học sinh lên bảng thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh lấy 50 que tính, ở 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính.
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh lấy 20 que tính, ở 2 bó, mỗi bó có 1 chục que tính.
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Phép tính trừ.
Theo dõi cách đặt tính
Học sinh làm bài.
-
40
20
-
80
50
-
90
10
-
70
30
-
90
40
20
30
80
40
50
Học sinh thảo luận nhóm:
- 30 = 10
70 - 20 = 50
90 - 10 = 80
- 40 = 40
- 60 = 30
50 - 50 = 0
Bài giải: An có tất cả là:
 30 + 10 = 40 (cái kẹo)
 Đáp số: 40 (cái kẹo)
50 - 10 > 20 40 - 10 < 40 
 30 = 50 - 20 
4. Củng cố: 
- Nêu cách đặt tính trừ số tròn chục
5. Dặn dò:
Về nhà học bài xem trước bài học sau
- GV nhận xét giờ học.
2 HS nêu
Tiết 2: Tập viết: 
Tuần 21: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn...
 I. mục đích yêu cầu:
- Giúp hs viết đẹp, đúng các từ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn... kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
- Rèn thói quen cẩn thận, kiên trì.
 II. đồ dùng dạy học:
- Các mẫu chữ viết sẵn cỡ vừa
 iii. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn dịnh lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
Bảng con: bập bênh, lợp nhà
Bảng lớp: xinh đẹp
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
b. hướng dẫn hs viết bảng con
- GV viết mẫu, nêu cách viết: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn...
GV chỉnh sửa viết đúng cho hs
c. Hướng dẫn hs viết vở tập viết
- GV y/c hs mở vở tập viết bài tuần 21 (trang 10)
- Y/C trước khi viết (tư thế, cách ngồi, cách cầm bút)
- Viết mỗi dòng 2 từ
- Gv theo dõi hs viết bài
+ Gv chấm bài, n/x
4. Củng cố:
- Thi viết đúng, đẹp từ: hòa bình, khỏe khoắn
GV và HS cùng bình chọn.
5. Dặn dò:
- Về luyện viết lại các chữ vừa học
 Hát
 HS viết b/c
2 HS lên bảng viết
HS qs viết bảng con
HS nghe và viết bài vào vở tập viết
7 bài
- 2 hs thi
Tiết 3: Tập viết: 
Tuần 22: tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ
 i. mục đích yêu cầu:
- Giúp hs viết đẹp, đúng các từ: tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
- Rèn thói quen cẩn thận, kiên trì.
 II. đồ dùng dạy học:
- Các mẫu chữ viết sẵn cỡ vừa
 iii. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn dịnh lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
Bảng con: luật giao thông, nghệ thuật
Bảng lớp: ngã huỵch
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
b. hướng dẫn hs viết bảng con
- GV viết mẫu, nêu cách viết: tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễViết mẫu lần lượt từng từ, cho hs qs, viết bảng con
GV chỉnh sửa viết đúng cho hs
c. Hướng dẫn hs viết vở tập viết
- GV y/c hs mở vở tập viết bài tuần 22 (trang 12)
- Y/C trước khi viết (tư thế, cách ngồi, cách cầm bút)
- Viết mỗi dòng 2 từ
- Gv theo dõi hs viết bài
+ Gv chấm bài, n/x
4. củng cố:
- Thi viết đúng, đẹp từ: tàu thuỷ
GV và HS cùng bình chọn.
5. Dặn dò:
- Về luyện viết lại các chữ vừa học
 Hát
 HS viết b/c
1 HS lên bảng viết
HS qs viết bảng con
HS nghe và viết bài vào vở tập viết
7 bài
hs thi viết b/c
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội: 
Bài 24: Cây gỗ
I. mục đích yêu cầu:	
- Kể tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, hoa, lá của cây gỗ.
II. đồ dùng:
- Hỡnh aỷnh caực caõy gỗ trong baứi 24 SGK. 
 III. Các hoạt động dạy và học
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
Hoaùt ủoọng cuỷa HS
1. Kiểm tra: 
Nêu ích lợi của việc trồng hoa.
 - Nhận xét .
2. Bài mới: giới thiệu
 HĐ.1: Cho HS quan sát cây gỗ
- GV tổ chức cả lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và Y/c các em chỉ cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì?
- GV cho các em dừng lại một cây và yc qs và trả lời:
? cây gỗ này tên gì.
?Em chỉ thân, lá của cây? Em có nhìn thấy rễ cây không.
? Thân cây này có đặc điểm gì(cao, thấp, to, nhỏ..)
- GV kết luận: Giống các cây đã học cây gỗ cũng có: Rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây lấy gỗ thân to, cao, cho ta gỗ để dùng... tán tỏa bóng mát.
HĐ. 2: Làm việc với SGK
 ? Cây gỗ được trồng ở đâu.
? Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương.
? Nêu ích lợi khác của cây gỗ.
- GV kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, và nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu...để có bóng mát không khí trong lành.
3. Củng cố:
- Nêu các bộ phận của cây gỗ?
Cây gỗ có ích lợi gì?
Em cần phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây xanh
4. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ .
HS nêu.
- Quan sát cây gỗ và trả lời .
- Hs chỉ vào từng bộ phận của cây gỗ.
HS quan sát tranh (theo cặp)
- HS kể
kể- - Một số H/s khác bổ sung. 
(H/s K,G nhắc lại).
2 HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc