Giáo án dạy các môn Tuần 7 - Khối 1

Giáo án dạy các môn Tuần 7 - Khối 1

Ôn tập

I. Mục tiêu:

 - Đọc được: p ,ph, nh, g, gh, q, qu,gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

 - Viết được: p ,ph, nh, g, gh, q, qu,gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng .

 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : tre ngà.

II. Đồ dùng dạy- học .

 Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể: Tre ngà.

III. Các hoạt động dạy- học:

A.Kiểm tra bài cũ:

 HS viết vào bảng con: y, tr, y tế, chú ý, trí nhớ.

 HS đọc câu: bé bị ho. mẹ cho bé ra y tế xã .

B. Dạy- học bài mới:

 Tiết 1

1. Giới thiệu bài – ghi tên bài

2. Ôn tập.

HĐ1: HS luyện đọc

a. Các chữ và âm vừa học

HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.

GV đọc âm, HS chỉ chữ.

HS chỉ chữ và đọc âm.

b. Ghép chữ thành tiếng.

HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở hàng ngang của bảng ôn.

HS đọc các từ đơn( một tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn.

GV chỉnh sửa phát âm của HS .

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn Tuần 7 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
Học vần:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Đọc được: p ,ph, nh, g, gh, q, qu,gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
 - Viết được: p ,ph, nh, g, gh, q, qu,gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng .
 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : tre ngà.
II. Đồ dùng dạy- học .
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể: Tre ngà.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 HS viết vào bảng con: y, tr, y tế, chú ý, trí nhớ.
 HS đọc câu: bé bị ho. mẹ cho bé ra y tế xã .
B. Dạy- học bài mới:
 Tiết 1
1. Giới thiệu bài – ghi tên bài
2. Ôn tập.
HĐ1: HS luyện đọc
a. Các chữ và âm vừa học
HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
GV đọc âm, HS chỉ chữ.
HS chỉ chữ và đọc âm.
b. Ghép chữ thành tiếng.
HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở hàng ngang của bảng ôn.
HS đọc các từ đơn( một tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn.
GV chỉnh sửa phát âm của HS .
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
HĐ2: Luyện viết: Tập viết từ ngữ ứng dụng.
 HS viết vào bảng con từ ngữ: tre ngà .
 GV chỉnh sửa chữ viết cho HS .
 Tiết 2
3. Luyện tập
HĐ1. Luyện đọc:
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
 * HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 * Câu ứng dụng
 GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
 ? bức tranh vẽ gì.
 - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
 * GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
HĐ2. Luyện viết:
HS viết vào vở tập viết: tre ngà,
HS tập viết - GVtheo dõi giúp đỡ thêm.
GV chấm điểm và nhận xét bài viết của HS.
HĐ3.Kể chuyện: Tre ngà
GV kể chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ trong SGK.
HS kể chuyện theo tranh. GV cùng các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
*Tranh 1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười nói.
*Tranh 2: Bỗng 1 hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc.
*Tranh 3: Từ dó chú bỗng lớn nhanh như thổi
*Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
*Tranh 5: Gậy sắt gãy. Tiện tay chú liền nhổ cụm tre cạnh đó thay gậy tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
*Trang 6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống.
Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lữa chiến trận nên vàng óng...
... Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đất rồi nhún 1 cái, đưa chú bé bay thẳng về trời.
+Đại diện từng nhóm lên kể, các nhóm khác theo dõi và bổ sung thêm.
 *ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
IV. Củng cố, dặn dò:
 HS đọc toàn bài trong SGK 1 lần.
 Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau.
_____________________________________
 
 Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc , viết nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài – ghi tên bài.
 2.HS tự làm bài .
 - GV phát phiếu,cho HS làm bài vào phiếu.
 - GV theo dõi , gợi ý cho HS yếu , kém.
 3. GV thu bài chấm
* Cách đánh giá: 
 Bài1: 2 điểm Bài 3: 3 điểm
 Bài 2: 2,5 điểm Bài 4: 2,5 điểm
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét về thái độ làm bài cũa HS.
 - Nhận xét chung giờ học.
____________________________________
 Đạo đức
Gia đình em
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
 - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Vở bài tập đạo đức 1
 - Các điều trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
 - Các điều trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
 Hát bài: “ Cả nhà thương nhau ”
2. Các hoạt động:
 Hoạt động1: HS kể về gia đình mình
 - GV hướng dẫn gợi ý HS kể như: Bố, mẹ em tên gì? Gia đình em có mấy người? Anh chị em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy? Trường nào?
 - HS kể trước lớp về gia đình mình.
 * GV kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
 Hoạt động 2: HS xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung từng tranh.
 - HS quan sát theo nhóm và mỗi nhóm kể lại nội dung 1 tranh.
 - Đại diện nhóm kể lại nội dung tranh.
 - Lớp nhận xét bổ sung thêm
 * GV chốt lại: Các em thật hạnh phúc sung sướng khi được sống hạnh phúc với gia đình. Cần chia sẻ với các bạn thiệt thòi.
Hoạt động 3: Chơi đóng vai theo các tình huống ở bài tập 3.
 - Chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị lên đóng vai.
 - Cả lớp theo dõi nhận xét.
 * GV kết luận: Các em phải có nghĩa vụ, bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
iV. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét chung tiết học.
Chiều: 
 Luyện Tiếng việt
Luyện đọc , viết y- tr
I. Mục tiêu: 
 - Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn về các tiếng có chứa y- tr đã học .
 - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập của bài y – tr
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc, viết tr- y
a. Hướng dẫn HS đọc: Cá nhân, tổ, cả lớp đọc ở SGK bài y – tr
b. Luyện viết ở bảng con: y – tr – y tá - tre ngà
 GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết.
 Luyện viết vào vở ô ly: 2 dòng chữ tr, 2 dòng chữ y.
2. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập ở vở BTTV.
 - GV hướng dẫn HS làm từng bài- HS tìm hiểu nội dung của từng bài.
 - HS làm bài – GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - GV chấm bài- chữa bài.
 Bài1: HS đọc bài làm của mình- Lớp nhận xét.
 Bài 2: Điền y hay tr 
 HS làm bài- 2 HS lên bảng làm – Lớp nhận xét bổ sung.
 Bài 3: HS viết: chú ý, trí nhớ
3. Nhận xét tiết học- Dặn dò:
 Tuyên dương những em làm bài tốt.
_________________________________________________________
Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
Mỹ thuật
( GV chuyên trách )
___________________________________
Toán
Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các vật mẫu: con bướm, quả cam, hình vuông...
 - Sử dụng bộ đồ dùng học toán, dạy toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài – ghi tên bài.
2. Các hoạt động :
HĐ1. Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 3:
 * Hướng dẫn HS phép cộng: 1 + 1 = 2
GV hỏi: “ 1 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà” HS nêu được: Có 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà. HS nêu lại.
 “ 1 thêm 1 bằng 2 ”HS nêu lại.
GV: Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1 + 1 = 2 dấu + gọi là cộng.
GV giới thiệu cách đọc: 1 + 1 = 2.
HS đọc: “ Một cộng một bằng hai”
 * Hướng dẫn HS viết dấu cộng
 * Hướng dẫn HS phép cộng: 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 cũng làm như trên với các vật mẫu khác nhau.
 * Cho HS đọc lại công thức cộng: 1 + 1 = 2, 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3.
 * Hướng dẫn HS nêu được: 2 + 1, 1 + 2 đều có kết quả như nhau và đều bằng 3.
HĐ2. Hướng dẫn HS thực hành trong phạm vi 3.
Bài 1: Hướng dẫn cách làm và chữa bài.
Bài 2: GV hướng dẫn HS cách viết phép cộng theo cột dọc và cách làm tính theo cột dọc.
 1
 1
 2
+1
+2
+1
Bài 3: Thi đua nối đúng.
GV hướng dẫn ở bảng 1 cột sau đó HS tự nối. Thi ai nối nhanh và nối đúng.
HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
Chấm bài- chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương một số bạn làm bài tốt.
_______________________________________
Học vần
Ôn tập âm và chữ ghi âm
I. Mục tiêu: 
 - HS đoc, viết một cách thành thạo các âm và chữ ghi âm đã học.
 - Hệ thống lại các âm, chữ đã học theo thứ tự từ tuần một.
 - Đọc, viết đúng 1 số âm khó, tiếng có âm khó hay nhầm lẫn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 Bộ chữ học vần.
III. Các hoạt động dạy – học :
Tiết1
 A.Kiểm tra bài cũ :
 - Yêu cầu HS viết : y tá , tre ngà , cá trê
 + Cả lớp viết vào bảng con
 GV nhận xét
 - Đọc từ ứng dụng (ở tiết ôn tập)
 + 2HS đọc – GV nhận xét, cho điểm
 B. Bài mới :
 HĐ1 :Giới thiệu bài – ghi tên bài
 HĐ2 : Ôn tập
 1. Ôn các âm có 1 con chữ:
 - GV cho HS mở từ đầu SGK
 - HS nêu tên các âm đã học- GV ghi thành 2 cột: 1 cột là những âm có 1 con chữ, 1 cột là những âm 2 con chữ.
 - HS đọc lai các âm có 1 con chữ.
 GV : ? Những âm này được viết bởi mấy con chữ.
 2. Ôn các âm có 2, 3 con chữ:
 - HS nêu tên các âm có 2, 3 con chữ.
 - HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS đọc các âm hay nhầm lẫn: cá nhân, tổ, lớp.
 * Chú ý rèn cho HS yếu: nh, ngh, gh, th ...
Tiết 2
HĐ3: Luyện đọc
1. Luyện đọc một số tiếng, từ:
 *GV viết lên bảng : quà quê, phố nhỏ, nghỉ hè, nghé ọ, thứ tự, thỏ thẻ, khe khẽ, nghệ sĩ, xe cộ ...
 - Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp.
 - Gọi HS hay đọc nhầm lẫn: x – s, nh – ng, ch – tr để rèn phát âm.
 *Hướng dẫn lại cách đánh vần.
2. Luyện viết:
 - GV cho HS viết các chữ thường
 - Cho HS tự nhớ lại và tái hiện các chữ vào vở.
 - Lần lượt đọc các tiếng, từ: chè, cà phê...
 - HS luyện nghe viết vào vở.
 Chấm bài – Nhận xét bài viết của HS.
3. Trò chơi: “ Lờy đúng âm đã học ” do GV gọi tên.
 - HS lấy và cài vào bảng cài của mình.
 - GV kiểm tra và thi đua giữa các tổ.
 - GV đọc bất kì âm nào mỗi lần đọc 5 – 6 lần cho HS dễ cài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Tuyên dương những em đạt điểm cao.
____________________________________
Chiều:
Thể dục*
Đội hình đội ngũ – Trò chơi
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàngdọc.
 - Biết cách đứng nghiêm , đứng nghỉ.
 - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo đúng hướng 
 - Biết cách dàn hàng , dồn hàng.
 - Biết tham gia chơI trò chơI 
II. Địa điểm, phương tiện:
Kẻ sân vẽ trò chơi “ Qua đường lội”
III. Các hoạt động dạy – học :
 1. Phần mở đầu :
 - Tởp hợp lớp – Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
 - Đứng tại chỗ vổ tay và hát.
 - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình tự nhiên : 30 – 40 m.
 *Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
 2. Phần cơ bản:
 *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải.
 + Dàn hàng, dồn hàng.
 + Đi thường theo ...  sinh trường lớp .
 - HS biết cách vệ sinh lớp học một cách sạch sẽ 
 - HS biết thực hiện công việc đó hằng ngày.
 - Giáo dục HS có ý thức vệ sinh trường lớp.
II. Chuẩn bị
 Chổi quét lớp, thau, giẻ....
III. Tiến hành
1. Thảo luận
 * Hàng ngày đến lớp em thấy :
 - Vệ sinh trường lớp vào thời gian nào?
 - Vệ sinh như thế có tác dụng gì?
 - Để trường lớp luôn sạch đẹp chúng ta phải làm gì?
2. Thực hành
 - HS thực hành vệ sinh lớp học
 - GV theo dõi nhắc nhở
 - Khen ngợi ý thức làm việc của các em
3. Tổng kết
 Nhận xét giờ thực hành
______________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể
 Thực hành vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu:
HS biết cách đánh răng đúng. áp dụng vào thực tiển hằng ngày.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
 Cả lớp hát bài : Răng ai trắng tinh.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Thực hành đánh răng.
? Hằng ngày em chải răng như thế nào?
GV làm mẫu động tác đánh răng với mô hình hàm răng. GV vừa làm vừa nói các bước:
+ Chuẩn bị cốc nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
+ Chải mặt ngoài , mặt trong , mặt nhai của răng.
+ Súc miệng kỹ rồi nhổ ra vài lần.
+ Rửa mặt sau và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng.
b. Hoạt động 2: Thực hành đánh răng
GV cho từng tổ lên thực hành đánh răng.
GV và HS quan sát và nhận xét.
Tổ nào có nhiều bạn đánh răng đúng tổ đó thắng.
3.Nhận xét tiết học - Dặn dò:
Tuyên dương những tổ thực hành tốt.
Tiết 3
Thể dục
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Ôn 1 số kỉ năng về đội hình đội ngũ đã học. Học đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
Ôn trò chơi “ Qua đường lội” 
II. Địa điểm, phương tiện:
Kẻ sân vẽ trò chơi “ Qua đường lội”
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Chạy nhẹ nhàng theo đội hình tự nhiên: 30 - 40 m.
Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2. Phần cơ bản:
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải.
+ Dàn hàng, dồn hàng.
+ Đi thường theo nhịp 1 - 2 hàng dọc: 3 - 4 phút.
+ GV hướng dẫn đi thường: Bước đúng nhịp 1 -2, 1 - 2.
Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn hàng
+ Tổ nào thực hiện nhanh, đúng, không mất trật tự là thắng
Ôn trò chơi: “ Qua đường lội” ( 3 - 4 phút )
3. Phần kết thúc:
Đứng vỗ tay và hát.
GV nhận xét - dặn dò.
Tiết 4
Tự học
Luyện đọc
I. Mục tiêu
HS luyện đọc lại các âm vần đã học
HS đọc rõ ràng rành mạch các tiếng, từ có ầm vần đã học
I. Hoạt động dạy - học
1. Luyện đọc âm, vần
GV ghi bảng: tr, th, ch, r, s, p, ph, qu, g, gh, ng, ngh, l, h, k, kh, .....ia.
HSđọc theo lớp, tổ, cá nhân
GV nhận xét sửa sai
2. Luyện đọc tiếng, từ
GV ghi bảng: cá trê, thợ nề, lá chè, bó rạ, phở bò, kì cọ, quà quê, nhà ga, gồ ghề, nghệ sĩ, vỉa hè, chia quà, tờ bìa, ý nghĩ, ....
HS đọc theo lớp, tổ, cá nhân
GV theo dõi nhắc nhở, ghi điểm mộ số em
3. Tổng kết 
Nhận xét tiết học
Khn ngợi những em đọc bài tốtChiều
 Tiếng Việt
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 HS luyện đọc lại bài ôn tập 
Cũng cố cách đọc và nhận biết cách ghép chữ g, gh, ng, ngh, với các âm khác theo quy tắc chính tả
Hoàn thành các bài tập ở vở bài tập Tiếng Việt
II. Hoạt động dạy - học
1. Luyện đọc, viết
 * Luyện đọc
HS đọc lại bài theo lớp, tổ,cá nhân
GV theo dõi sửa sai
 * Luyện viết
HS viết vào bảng con theo nhóm
Nhóm 1: chú ý, Nhóm 2: ghé qua, Nhóm 3: phố nhỏ
Sau đó GV cho HS đổi bài viết giữa các nhóm
HS viết vào vở : 2 dòng: lá tre, 2 dòng: nghé ọ
GV thu vở chấm 1 số em và nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu
GV nhắc nhở
phố
về
giá
qua
trở
nhỏ
ghé
đỗ
HS nối tiếng tạo từ mới 
Một số HS đọc từ mình nối trước lớp 
Cả lớp nhận xét- chốt ý đúng
Bài 2: HS nêu yêu cầu
HS nhìn tranh đọc tiếng đã có sau đó tìm tiếng để điền 
nhà ........
lá ......
....... mơ
3 HS lên bảng chữa bài - cả lớp nhận xét 
Bài 3: HS viết bà vào vở: nhà ga, ý nghĩ
GV chấm bài 1 số em, 
3 Tổng kết: 
Nhận xét tiết học
Tiết 2
Tự học
Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu
Củng cố cách đọc các âm hay nhầm , các từ khó đọc 
đọc đúng viết đúng các âm, tiếng khó hay nhầm lẫn
II. Hoạt động dạy - học
1. Luyện đọc
GV ghi lại các âm khó, từ khó: qu, kh, g, gh, ng, ngh, nh, th, ph, kẻ vở, giã giò, tổ thỏ, chả giò, tre ngà, ngõ nhỏ,chú tư, rổ khế, qua đò, chú sẻ, phá cỗ, nhổ cỏ, gồ ghề, thì giờ tổ quạ,....
2. Luyện viết 
 * Viết bảng con
Nhóm 1: tổ quạ, Nhóm 2: ngõ nhỏ Nhóm 3: phá cỗ
Sau đó cho các nhóm đổi từ cho nhau và viết
GV nhận xét và khen ngợi những bạn viết tốt và nhắc nhở những bạn viết chưa tốt 
 * Viết vào vở
GV cho HS viết vào vở 
rổ khế ( 2 dòng ) , qua đò ( 2 dòng ) tre ngà ( 2 dòng )
GV theo dõi và nhắc nhở
Chấm bài 1 số em - nhận xét 
3. Tổng kết
Nhận xét tiết học
Tiết 3
Tiếng Việt
Luyện viết
I. Mục tiêu
HS luyện viết đúng, đẹp các âm, từ đã học
Luyện viết chữ: đ, ch, x, t, ph, đu đủ, cử tạ, xa xa, chả cá, phố cổ
II. Hoạt động dạy - học
1. Viết bảng con
GV đọc cho HS lần lượt viết vào bảng con: đ, ch, x, t, ph, đu đủ, cử tạ, xa xa, chả cá, phố cổ
GV theo dõi sửa sai
2. Viết vào vở
GV cho HS viết vào vở : đ ( 4 dòng), đu đủ ( 4 dòng )
HS viết bài GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu
GV thu ở chấm - nhận xét
3. Tổng kết
Nhận xét tiết học
___________________________________
Tiết 2 Luyện Tự nhiên xã hội
Thực hành đánh răng rửa mặt
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
	Đánh răng rửa mặt đúng cách, áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
	Học sinh: Bàn chải, cốc, khăn mặt.
	Giáo viên: Mô hình răng, bàn chải, nước...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát bài: “ Răng ai trắng tinh ”
2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành đánh răng
 	GV cùng HS phân tích cấu tạo hàm răng: mặt nhai, mặt trong, mặt ngoài...
	? Hằng ngày em đánh răng như thế nào.
	- GV làm mẫu đánh răng với mô hình hàm răng vừa làm vừa nói các bước:
	+ Chuẩn bị cốc nước sạch
	+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
	+ Chỉa răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống từ dưới lên
	+ Chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng.
	+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần.
	+ Rửa mặt sau và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng.
 Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
 Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách
	? Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh ? Vì sao ?
	- GV hướng dẫn HS vừa làm vừa nói cách rửa mặt.
	- GV kết luận 
	- GV nhắc HS đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
	Nhận xét chung giờ học
_____________________________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc , viết qu - gi
I. Mục tiêu: 
 - Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn về các tiếng có chứa q - qu - gi đã học .
 - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập của bài q - qu - gi
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc, viết q - qu - gi
 * Hướng dẫn HS đọc: Cá nhân, tổ, cả lớp đọc ở SGK bài q - qu - gi 
 * Luyện viết ở bảng con: q - qu - gi , chợ quê, cụ già.
GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết.
 * Luyện viết vào vở ô ly: 2 dòng chữ q , 2 dòng chữ qu , 2 dòng chữ chợ quê , 3 dòng chữ cụ già .
2. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập ở vở BTTV.
GV hướng dẫn HS làm từng bài- HS tìm hiểu nội dung của từng bài.
HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
GV chấm bài- chữa bài.
Bài1: HS nối chữ với chữ - HS đọc bài làm của mình- Lớp nhận xét.
Bài 2: Điền qu hay gi - HS nhìn các hình ảnh, đọc từ suy nghĩ để điền chữ cái vào chỗ trống cho phù hợp.
HS làm bài- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 3: HS viết: qua đò , giã giò.
3. Nhận xét tiết học- Dặn dò:
 Tuyên dương những em làm bài tốt.
__________________________________
Thủ công
Xé dán hình quả cam (Tiếp )
I. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành bài xé dán hình quả cam.
 - HS xé, dãn đẹp hơn, đúng hình quả cam hơn.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Kiểm tra bài xé dán ở tiết trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiếp tục xé dán hình quả cam.
b. Hướng dẫn cách xé, dán hình quả cam.
- GV cho HS nêu lại các bước xé, dán hình quả cam: xé quả, xé cuống, xé lá.
- HS nêu - GV bổ sung nhắc lai quy trình xé dán hình quả: Xé từ hình vuông sau đó xé hình tròn.
- Lá xé từ hình chữ nhật, cuống cũa cũa quả cam cũng xé từ hình chữ nhật.
c. HS thực hành xé dán hình quả cam:
GV theo dõi giúp đỡ thêm cho những em còn lúng túng.
d. Nhận xét đánh giá sản phẩm
- Lấy 1 số bài xé, dán đẹp trưng bày trước lớp.
- Nhận xét thái độ học tập cũa các em.
- Nhắc nhở chuẩn bị đồ dùng thủ công cho bài học sau.
 ___________________________
Thứ ngày tháng 10 năm 2007
Học vần
Ôn tập âm và chữ ghi âm
I. Mục tiêu: 
- HS đoc, viết một cách thành thạo các âm và chữ ghi âm đã học.
- Hệ thống lại các âm, chữ đã học theo thứ tự từ tuần một.
- Đọc, viết đúng 1 số am khó, tiếng có âm khó hay nhầm lẫn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ chữ học vần.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ôn các âm có 1 con chữ:
- GV cho HS mở từ đầu SGK
- HS nêu tên các âm đã học. GV ghi thành 2 cột: 1 cột là những âm có 1 con chữ, 1 cột là những âm 2 con chữ.
- HS đọc lai các âm có 1 con chữ.
GV: ? Những âm này được viết bởi mấy con chữ.
2. Ôn các âm có 2, 3 con chữ:
- HS nêu tên các âm có 2, 3 con chữ.
- HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp.
HS đọc các âm hay nhầm lẫn: cá nhân, tổ, lớp.
Chú ý rèn cho HS yếu: nh, ngh, gh, th ...
Tiết 2
3. Luyện đọc một số tiếng, từ:
- GV viết lên bảng : quà quê, phố nhỏ, nghỉ hè, nghé ọ, thứ tự, thỏ thẻ, khe khẽ, nghệ sĩ, xe cộ ...
- Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, cả lớp.
- Gọi HS hay đọc nhầm lẫn: x - s, nh - ng, ch - tr để rèn phát âm.
- Hướng dẫn lại cách đánh vần.
4. Luyện viết:
- GV cho HS viết các chữ thường
- Cho HS tự nhớ lại và tái hiện các chữ vào vở.
- Lần lượt đọc các tiếng, từ: chè, cà phê...
- HS luyện nghe viết vào vở.
- Chấm bài - Nhận xét bài viết cũa HS.
5. Trò chơi: “ Lấy đúng âm đã học ” do GV gọi tên.
- HS lấy và cài vào bảng cài cũa mình.
- GV kiểm tra và thi đua giữa các tổ.
GV đọc bất kì âm nào mỗi lần đọc 5 - 6 lần cho HS dễ cài.
6. Nhận xét tiết học - dặn dò:
Tuyên dương những em đạt điểm cao.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc