Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tích cực tham gia việc lớp việc trường.
I.MỤC TIÊU:
- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc lớp việc trường và vì sao cần phải tham gia việc lớp việc trường.
- Trẻ em có quyền đựơc tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
- HS tích cực tham gia đến công việc của lớp của trường.
- HS biết quý trọngcác bạn tích cực tham gia việc lớp việc trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
-Tranh cho HĐ 1:
- Bài hát về chủ để nhà trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp việc trường Tập đọc Đất quý đất yêu Kể chuyện Đất quý đất yêu Toán Bài toán giải bằng hai phép tính (t) Thể dục Học động tác bụng Thứ ba Toán Luyện tập. Tự nhiên xã hội Thực hành phân tích vẽ sơ đồ Chính tả Tiếng hò trên sông Thủ công Cắt dán I, T Thứ tư Tập đọc Vẽ Quê hương Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương – Ôn tập:Ai làm gì? Tập viết Ôn chữ hoa G Toán Bảng nhân 8 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu. Vẽ cành lá. Thứ năm Tập đọc Chõ bánh khúc của gì tôi Chính tả Quê hương Hát nhạc Lớp chúng ta đoàn kết. Toán Luyện tập Thứ sáu Toán Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu Nói về quê hương. Tự nhiên xã hội Thực hành phân tích vẽ sơ đồ Thể dục Học động tác toàn thân. Hoạt động NG -Sơ kết đánh giá đợt thi đua. Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Tích cực tham gia việc lớp việc trường. I.MỤC TIÊU: Thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc lớp việc trường và vì sao cần phải tham gia việc lớp việc trường. Trẻ em có quyền đựơc tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. HS tích cực tham gia đến công việc của lớp của trường. HS biết quý trọngcác bạn tích cực tham gia việc lớp việc trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3 -Tranh cho HĐ 1: - Bài hát về chủ để nhà trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài. b-Giảng bài. HĐ 1:Phân tích tình huống. MT: HS biết 1 biểu hiện của việc tham gia việc lớp việc trường 12’ HĐ 2: Đánh giá hành vi. MT: Biết phân biệt hành vi đúng, sai. 10’ HĐ 3: Bày tỏ ý kiến 10’ MT: Củng cố bài học. 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -Vì sao phải biết chia sẻ buồn vui cùng bạn? -Em đã chia sẻ buồn vui cùng bạn chưa? Em là thế nào? -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Treo tranh nêu tình huống. -KL: Huyền khuyên Thu tổng hợp vệ sinh xong rồi mới đi là phù hợp nhất vì nó thể hiện ý thức tham gia việc lớp việc trường. -Nêu tình huống. KL: a,b là sai c, d là đúng. -Nêu tình huống. KL: a,b, d là đúng c là sai. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nêu: -Nhận xét – bổ xung. -Hát bài: Em yêu trường em -Nhắc lại tên bài học. -Đọc lại yêu cầu VBT. -Trao đổi theo cặp. -Nêu ý kiến – vì sao? -Lớp nêu nhận xét. Quan sát tranh trong vở bài tập. -Đọc yêu cầu. -Làm việc cá nhân. a-Cả lớp làm việc tổ chức 20/11 Nam bỏ ra ngoài chơi. b-Cả lớp làmvệ sinh Nam Tuấn đi đá cầu. c-Hùng rủ bạn chuậ bị quà cho cô và bạn gái trong lớp. d-Nhân dịp 20/11 Hà xung phongkèm bạn yếu trong lớp -Trình bày. -HS đọc yêu cầu bài tập 3: -là việc cá nhân. Trả lời: tán thành – vì sao? Không tán thành – vì sao? Phân vân – vì sao? Tìm hiểu những tấm gương tham gia việc lớp việc trường. -Thực hành tham gia việc lớp việc trường. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện . Biết đọc truyện với giọng kể cảm xúc. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi –a, cung điện, khâm phục. - Đọc tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi –a. - Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.. -B.Kể chuyện. Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện;dựa vào trí nhớ và tanh kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài. b-Giảng bài. Luyện đọc và giải nghĩa từ. 20’ Tìm hiểu bài: 15’ Luyện đọc lại 14’ KỂ CHUYỆN 1.Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự của câu chuyện 3’ 2.Dựa vào tranh kể lại câu chuyện 20’ 3. Củng cố –dặn dò: 2’ -Trong thư Đức kể với bà những gì? Đức với bà như thế nào? -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng câu hỏi, câu trả lời. -Giải nghĩa:SGK. -Hai người khách du lịch được đón tiếp thế nào? Điều đó chứng tỏ điều gì? -Khách chuẩn bị xuống tàu thì điều gì sảy ra? +Vì sao người Ê – ti – ô –pi –a không để người khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ? -Phong tục nói lên điều gì? Đọc đoạn 2. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét kết luận. -Gợi ý. -Nhận xét – đánh giá. -Hãy đặt tên khác cho chuyện? -Nhận xét chung giờ học. Dặn HS. -Đọc bài: Thư gửi bà. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi. -Nối tiếp đọc từng câu. -Phát âm lại những từ mình đã đọc sai. -Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc lại. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc cá nhân. -Đồng thanh. -Đọc thầm đoạn 1. +Mời vào cung, đãi tiệc, tặng vật quý. -Nước Ê – ti – ô – pi –a rất mến khách. -Đọc đoạn 2. -Cởi giày cạo sạch đất +Coi đất là thứ thiêng liêng cao quý nhất. -Đọc đoạn 3 thảo luận câu hỏi. -Người Ê – ti – ô – pi –a coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất. -HS đọc lại. -Đọc lại cả bài. -Nhận xét –bình chọn. -HS đọc yêu cầu. -Làm nháp trình bày 3 – 1 – 4 – 2 -Dựa vào tranh nêu nội dung từng tranh. - Nối tiếp kể nội dung từng tranh. -Kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét – bình chọn. -HS đặt. Về tập kể cho người thân. ?&@ Môn: TOÁN Bài:Bài toán giải bằng hai phép tính. I:Mục tiêu: Giúp HS : Làm quen với giải bài toán bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh vẽ. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh ? 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài b-Giảng bài. Bài toán 12’ Thực hành: Bài 1: 10’ Bài 2: 10’ Bài 3: Số 8’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ - Kiểm tra bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét – cho điểm -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Nêu bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Vẽ sơ đồ. 6xe Thứ 7: Chủ nhật: -Muốn biết cả hai ngày bán xe thì cần biết gì? -Tính số xe chủ nhật bán bằng cách nào? -Ghi bảng. -Bài toán này giải bằng mấy phép tính. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Vẽ sơ đồ: 5km Nhà chợ ?km tỉnh Chấm chữa. -Chấm chữa. -Chấm chữa. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS. -Làm bài tập 2 – 3 . -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc đề bài toán. -Thứ 7: 6 xe đạp. Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy -2Ngày bán được. -Nhìn sơ đồ đọc bài toán. Thứ 7: xe. Chủ nhật: xe. = số xe thứ 7 x 2 -Nêu. -2Phép tính. -Đọc đề. Nêu: -Làm nháp – chữa bảng lớp. -Đọc đề. -Nêu tóm tắt. 24 l Lấy ra ? -Giải vở chữa. -HS đọc đề. -Làm vở chữa bảng. Gấp 3 thêm 3 Gấp 2 bớt 2 Giảm 7 lần thêm 7 -Hoàn thành bài ở nhà. 56 6 5 Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 2 phép tính. II.Chuẩn bị -Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a-GGTB. 1’ b-Giảng bài. Bài 1: 8’ Bài 2: 9’ Bài 3: 9’ Bài 4: Tính theo mẫu 7’ 3.Củng cố – dặn dò. 1' -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt –ghi tênbài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét –sửa. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm –chữa. -Vẽ sơ đồ: 14bạn HS giỏi: 8bạn HS khá: -Chấm chữa. Làm mẫu. 15 gấp 3 lần thêm 47 15 x3 = 45; 45 + 47 = 92 -Chấm chữa. -Nhận xét tiết học -Chữa bài 2, 3 (51) -Nhắc lại tên bài học. -Đọc đề bài. rời l1: 18 ô tô Có: 45 ô tô L2: 17 ô tô Còn lại ? ô tô. -Suy nghĩa nêu cách giải. -HS đọc đề. Có: 48 con. Bán 1/6 con Còn lại: con? -Giải vở – chữa bảng. -nhìn đọc đề bài toán. -Giải vở - chữc. -HS làm vở - chữa bảng. +12gấp 6lần bớt 25 +56 giảm 7lần bớt đi 5 +42 giảm 6 lần thêm 37. -Về ôn lại cách giải bài toán có 2 phép tính. ?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Thực hành phân tích – vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Biết cách xưng hô đúng với những người họ nội, họ ngoại. Dùng sơ đồ để giới thiệu họ nội, họ ngoại của mình. II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh SGK. -Hình. Giấy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài. b-Giảng bài. HĐ 1: Làm phiếu bài tập. MT: Nhận b ... a bài cũ. 3’ 2.Bài mới. a-GTB: 2’ b-Giảng bài. Luyện đọc và giải nghĩa từ. 10’ HDtìm hiểu bài. 10’ Luyện đọc lại 10’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc mẫu: -Ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ hơi -Giải nghĩa từ:SGK Tác giả tả cây rau khúc như thế nào? -Tác giả dùng hình ảnh đẹp đúng về cây rau khúc. -Tìm những cây văn tả chiếc bánh khúc? -Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương? -Chõ bánh khúc của dì khiến tác giả có tình cảm như thế nào đối với quê hương? -Chốt ý: -Nhận xét – dặn dò: -Đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe đọc. -Nối tiếp đọc từng câu. -Đọc lại. -Đọc đoạn trước lớp. -HS đọc lại. -Đọc đoạn trong nhóm. -Đọc toàn bài. -Đọc thầm đoạn 1. +Nhỏ =mầm có mới nhú, lá như mạ bạc, phủ 1 lớp tuyết cực mỏng sương đọng như bóng đèn pha lê. -Đọc thầm đoạn 2. +Màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng -Đọc thầm toàn bài – trao đổi cặp câu hỏi 3. +Mùi vị của đồng quê gắn bó với kỉ niệm của dì, người thân yêu trong thời thơ ấu.. -Đọc nối tiếp hết bài. -Thi đọc. Đọc cả bài. -Nêu: -Về đọc lại bài. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Vẽ quê hương. I. Mục tiêu: rèn kĩ năng viết chính tả, Nhớ viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu: từ đầu đến Em tô đỏ thắm Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu x/s hoặc ươn ương. II. Chuẩn bị: - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. a-GTB 1’ b-Giảng bài. HD viết chính tả 12’ Viết vở 15’ -Chấm chữa 3 –5’ HD làm bài tập. Bài 2a điền s/x 5’ 3. Củng cố dặn dò: 2’ -Tìm sự vật bắt đầu bằng s -Nhận xét. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc bài viết. -Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? -Trong đoạn thơ chỗ nào viết hoa? Vì sao? -Mỗi dòng thơ mấy chữ ? trình bày? -Các khổ thơ viết thế nào? -Nhắc nhở cách ngồi, trình bày. -Đưa bài mẫu. -Chấm một số bài. -Nhận xét – sửa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -Viết bảng. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi. -Đọc thuộc lòng đoạn viết. -Cá nhân – đồng thanh. -bạn rất yêu quê hương. -Chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ viết hoa. 4 chữ –lùi đầu dòng 2 ô. -Cách một dòng. -Viết bảng: chữ dễ sai. -Đọc lại bài viết. -Viết vào bài. -Đổi vở – soát. -Đọc yêu cầu. -Làm vở bài tập – chữa bảng- đọc. -Học thuộc câu tục ngữ bài 2. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân. -Vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. II. Chuẩn bị: -Bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 3’ 2.Bài mới. 2.1GTB 1’ 2.2.Giảng bài. Bài 1.Nhẩm 5’ 5’ Bài 2. Tính 8’ Bài 3. 8’ Bài 4. 7’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Nhận xét, cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhận xét- sửa. -Ghi bảng:8 ´ 2 = 16 8 ´ 4 = 32 2 ´ 8 = 16 4 ´ 8 = 32 -Nhận xét vị trí các thừa số và tích của 2 phép nhân trong 1 cột? -Chấm- chữa. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm – chữa. -Nhận xét- sửa. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS. -Đọc bảng nhân 8 -Chữa bài tập 2. -Nhắc lại tên bài. -Đọc yêu cầu. -Đọc nối tiếp nhau. 8 ´ 1 8 ´ 5 8 ´ 0 8 ´ 8 8 ´ 2 8 ´ 4 8 ´ 6 8 ´ 9 8 ´ 3 8´ 7 8 ´10 0 ´ 8 -HS đọc từng cột. -Thay đổi vị trí các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi. -Đọc yêu cầu -Làm vở- chữa. 8 ´ 3 + 8 8 ´ 8 +8 8 ´ 4 + 8 8 ´ 9 + 8 -Đọc đề 50 m 8m lấy đi còn lại -Giải vở- chữa. -Đọc đề -1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời. -8 ´ 3 = 24(ô) -3 ´ 8 = 24(ô) -Về học thuộc bảng nhân8. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. I. Mục tiêu. Giúp HS: -Biết thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. II. Chuẩn bị. -Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 3’ -2.Bài mới. 2.1.GTB 1’ 2.2.Giảng bài. *Giới thiệu phép nhân 123 ´ 2 8’ Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3 8’ Thực hành Bài 1: Tính 4’ Bài 2: Đặt tính rồi tính: 4’ Bài 3: 5’ Bài 4: Tìm x 5’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Ghi bảng:123 ´ 2 = ? -Nhận xét, ghi lại. -Nêu: Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. -Mỗi lần nhân viết1 chữ số ở tích. -Ghi KL: 123 ´ 2 = 246. Ghi: 326 ´ 3 -Nhận xét, ghi. 326 ´ 3 = 978 -Nhận xét – chữa. -Nhận xét – chữa. Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -xđược gọi là gì? Tìm số bị chia ta làm thế nào? -Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò. -Chữa bài tập 2. -Đọc bảng nhân 8 -Nhận xét -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Đặt tính vào bảng. -1 HS thực hiện nhân -HS khác thực hiện lại vào bảng con -Đặt tính vào bảng con. -1 HS làm miệng 3 ´ 6 = 18 viết 8 nhớ 1 3 ´ 2 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7 3 ´ 3 = 9 viết 9 -Lớp thực hiện vào bảng con. -Đọc đề làm bảng con. -Chữa bảng lớp. (tính cột dọc) 341 ´ 2 213 ´ 3 212´ 4 110 ´ 5 203 ´ 3 -Thực hiện bảng con. 437 ´2 319 ´ 3 205´ 4 171 ´ 5 -HS đọc đề. 1chuyến: 116 người. 3 chuyến: người ? -HS giải vở –c hữ bảng. -HS đọc đề. -Số bị chia. SBC= Thương ´ số chia. -Làm vở – chữa bảng. X : 7 = 101 x: 6 = 107 -Về tập nhân lại. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Nghe –kể: tôi có đọc đâu. Nói: Về quê hương I.Mục đích - yêu cầu. nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui: “Tôi có đọc đâu” lời kể rõ vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. Biết nói về quê hương (nơi mình ở). Theo gợi ý SKG , dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả, gợi hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 2’ 2.2.Giảng bài. Bài 1: Nghe kể : Tôi có đọc đâu 16’ Bài 2. Nói về quê hương nơi mình ở 16’ 3.Củng cố , dặn dò. 3’ -Nhận xét, ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Kể chuyện : Tôi có đọc đâu. -Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? -Người viết thư viết thêm điều gì vào thư? -Người bên cạnh kêu lên thế nào? -Nhận xét. -Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? -Nêu lại yêu cầu. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -Đọc thư đã viết. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học -Đọc thầm gợi ý – quan sát tranh minh hoạ. -Ghé mắt đọc trộm thư của mình. -Xin lỗi mình không viết tiếp được vì có người đọc trộm thư. -Xin lỗi mình có đoc trộm thư của anh đâu. -HS giỏi kể lại. -Kẻ theo cặp. -Thi kể. -Có xem trộm thì mới biết người ta viết gì vào thư. -Đọc yêu cầu. -Đọc gợi ý. -1 HS dựa vào gợi ý để nói. -Tập nói theo nhóm. -Thi nói. -Bình chọn bạn nói hay. -Viết lại bài vừa nói. -Sưu tầm tranh ảnh. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hẹ họ hàng. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. -Biết cách xưng hô đúng với họ hàng nội ngoại. -Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại. -Dùng sơ đồ để giới thiệu với người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II.Đồ dùng dạy – học. -Aûnh họ nội, họ ngoại III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 5’ 2.Bài mới. 2.1 GTB 3’ 2.2.Giảng bài. HĐ2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. MT: biết cách vẽ sơ đồ 20’ HĐ3: Trò chơi xếp hình. 10’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dăt ghi tên bài -Vẽ mẫu giới thiệu sơ qua về sơ đồ của gia đình. (Thuỷ – Quang),(Hương – Hồng) -Quan sát hướng dẫn thêm. -Neu qua cách chơi – làm mẫu. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -Chữa bài tập 1 SGK -Chơi trò chơi: “Đi chợ, mua gì?” -Theo dõi, quan sát. -Tự vẽ sơ đồ. -Cầm sơ đồ – Giới thiệu về mối quan hệ vừa vẽ. -HS đưa ảnh( trannh vẽ từng người trong họ hàng – xếp theo sơ đồ – trên giấy. -Trình bày. -Chuẩn bị tiết sau. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Mục tiêu. -Sơ kết đánh giá việc thực hiện thi đua ở đợt 1. “Những bông hoa điểm 10 dâng thầy cô” -Phát động đợt 2. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 3’ 2.Sơ kết 10’ 3.Phát động đợt 2. 7’ 4.Múa hát văn nghệ 10’ 5.Công việc tuần sau 10’ -Nhận xét – lập danh sách đề nghị khen thưởng: -Tiếp tục thi đua học tập tốt dành nhiều điểm 10 kính dâng thầy cô. -Tiếp tục thực hiện học tốt. -Không để HS nghỉ học không lí do. -Vệ sinh cá nhân theo mùa. -Chăm sóc công trình măng non của lớp. -Bọc lại sách vở. -Tu sửa lại đồ dùng học tập. -Hát đồng thanh. -Các tổ họp tổ sơ kết. -Báo cáo tổ trưởng. -Tổ trưởng báo cáo – lớp trưởng. -Tổng kết bình chọn để khen thưởng. -Hát cá nhân – chỉ định HS khác. -Hát + múa theo nhóm – Tập thể.
Tài liệu đính kèm: