Giáo án dạy Học kì 1 - Lớp 1 - Tuần 18

Giáo án dạy Học kì 1 - Lớp 1 - Tuần 18

Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN

Bài: IT - IẾT

I. MỤC TIÊU:

- Hs đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em tô, em vẽ, viết.

* MTR: Hs yếu đọc viết được vần tiếng và từ

II ĐỒ DÙNG - Tranh ở SGK

III. LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc và viết: et, êt.

- Một hs đọc bài ứng dụng.

- GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới

 

doc 14 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Học kì 1 - Lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18
Ngày soạn 20-12-2009 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN 
Bài: IT - IẾT 
I. MỤC TIÊU:
- Hs đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em tô, em vẽ, viết.
* MTR: Hs yếu đọc viết được vần tiếng và từ
II ĐỒ DÙNG 	- Tranh ở SGK
III. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và viết: et, êt.
- Một hs đọc bài ứng dụng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Tiết 1: 
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Dạy vần : it.
Nhận diện vần.
So sánh it với et.
Đánh vần. 
Hướng dẫn đánh vần
Gv chỉnh sửa nhịp đọc
Tiếng và từ ngữ khoá.
Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá.
 Đánh vần và đọc trơn
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
- Dạy vần: iết
(quy trình tương tự vần ít)
Đọc từ ngữ ứng dụng.
Gv ghi và đọc mẫu từ. 
GV giải thích các từ ngữ này.
Gv đọc lại
Viết: gv hướng dẫn hs viết.
GV nhận xét sữa sai.
 Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Tìm tiếng chứa vần
Gv đọc lại.
 Luyện viết 
Luyện nói. 
Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh.
Gv kết luận lại
c. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh đọc lại toàn bài một lần.
- Tìm vần có chữ vừa học
- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, làm bài tập.
HS đọc đầu bài
Vần it được tạo nên từ i và t.
Giống: kết thúc bằng âm t.
Khác: it bắt đầu bằng i.
Hs nhìn bảng đánh vần.
I – tờ - it 
 m đứng trước, it đứng sau
mờ – ít – mit – sắc – mít
hs đọc: ĐT – CN - N
hs đọc: ĐT – CN – N
2, 3 hs đọc
Học sinh viết vào bảng con.
it, iết
vịt, viết
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs nhận xét
Hs đọc : CN – N – L
2, 3 Hs đọc lại.
Hs viết vào vở tập viết
Hs đọc tên bài luyện nói.
Hs trả lợi
Tiết 3 : Môn TOÁN 
Bài: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG	 
I. MỤC TIÊU: 
 - Giúp học sinh : 
-Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
-Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm.
-Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
II. LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:	- Đọc điểm kiểm tra cho hs nghe
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Yêu câu hs quan sát và nói.
Gv hướng dẫn cách đọc.
Gv chấm 2 chấm lên bảng.
Gv nối 2 điểm lại và nói: nối điểm A và B ta có đoạn thẳng AB.
Gv chỉ cho hs đọc
*Gv giới hiệu cách vẽ đoạn thẳng
-Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng
* hdẫn hs vẽ đoạn thẳng
-Bước 1:dùng bút chấm 1 điêmrồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy.Đặt tên cho từng điểm
-Bước 2:Đặt mép thước qua 2 điểm A,B dùng bút vẽ
-Bước 3:Nhấc thước ,bút ra có đoạn thẳng AB
* Cho hs vẽ đoạn thẳng tương tự
c. Thực hành:
Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán.
Gv đọc mẫu 1 vài ví dụ.
Bài2: Nêu yêu cầu bài.
Sau khi nối xong cho hs đọc từng đoạn thẳng.
Bài 3: Nhìn tranh vẽ tự viết bài toán.
Hs nêu đoạn thẳng và đọc tên từng đoạn thẳng.
d.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
HS đọc đầu bài.
Trên trang sách có điểm A,điểm B
A B A B
Điểm A điểm B; đoạn thẳng AB
Hs nhìn hình và nói.
Hs đọc: ĐT – N – CN
Hs làm theo hướng dẫn của gv.
Hs lấy thước thẳng quan sát
Đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
Hs đọc trong sgk.
Vd: đoạn thẳng MN, đọc là điểm M và điểm N, đoạn thẳng MN
Dùng bút và thước để nối thành hình.
3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng, 5 đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng.
Mỗi hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng.
4 đoạn thẳngAB, BC, CD, DA.
3 đoạn thẳng: MN, NP, PM.
6 đoạn thẳng: HK, KL, LG, GH, HO, OK. 
Tiết 4 : Môn THỦ CÔNG 
Bài: GẤP CÁI VÍ (t2)
I. MỤC TIÊU: 
- Hs biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy.yêu thích sản phẩm do mình làm ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quạt giấy mẫu
- 1 tờ giấy hình chữ nhật, 1 sợi dây chỉ hoặc len, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công. 
III. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Gv hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: lấy đường dấu giữa.
Bươc 2:gấp 2 mép ví.
Bước 3: gấp ví.
Cho học sinh gấp ví 
Gvtheo dõi hdẫn hs
b. Cũng cố, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho bài mới.
HS đọc đầu bài
Học sinh quan sát bước gấp.
Hs thực hành gấp
Hoàn thành sản phẩm –dán vào vở
Ngày soạn 21-12-2009 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN 
Bài: UÔT - ƯƠT
I MỤC TIÊU:
- Hs đọc, viết được: uốt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
* MTR: Hs yếu đọc viết được vần ,tiếng và từ.
II ĐỒ DÙNG 	- Tranh ở SGK
III.LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 HS viết và đọc: it, iêt.
- 1 hs đọc đầu bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Tiết 1
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Dạy vần: uốt.
Nhận diện vần.
So sánh vần uôt với iêt.
 Đánh vần. 
Hướng dẫn đánh vần.
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
Tiếng và từ ngữ khoá.
Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng chuông.
Đánh vần và đọc trơn. 
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
- Dạy vần: ướt (quy trình tương tự).
Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi và đọc mẫu.
Giải thích các từ ngữ này. 
Gv đọc lại
Viết: hướng dẫn hs viết.
Gv nhận xét, sủa sai.
Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Gv đọc mẫu 
Luyện viết
Luyện nói.
Gv tóm tắt nội dung bài.
c. Củng cố, dặn dò:
- cho học sinh đọc lại toàn bài một lần.
- Tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà.
HS đọc đầu bài
Vần uôt được tạo nên từ uô và t.
Giống: kết thúc bằng t
Khác: uôt bắt đầu bằng uô.
Hs nhìn bảng đánh vần.
Uô – tờ - uôt
ch đứng trước, uôt đứng sau
chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột.
Chuột nhắt
Hs đọc CN – N - L
Hs nhìn bảng đọc.
2, 3 hs đọc 
Hs viết vào bảng con
UÔT , ƯƠT
chuột , lướt
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs nhận xét tranh
Hs đọc CN – N - L
2, 3 hs đọc
Hs viết vào vở tập viết.
Hs đọc tên bài luyện nói.
Hs trả lời.
Tiết 3 : Môn TOÁN 
Bài: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU: 
 	- Giúp học sinh : 
	- Có biểu tượng “ dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài” “ngắn” của chúng.
	- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II ĐỒ DÙNG 1 số sợi dây
III .LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra vở bài tập của hs.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh tực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
Gv đưa ra 2 vật dài hơn, ngắn hơn khác nhau.
Gợi ý cho hs so sánh trực tiếp
Gọi hs so sánh 2 que tính có màu sắc độ dài khác nhau
Gv gọi hs so sánh 2 đoạn thẳng
Yêu cầu hs nhìn sách và nói.
Gv hướng dẫn hs so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1.
Gv đo độ dài đoạn thẳng vẽ sẳn trên bảng bằng gang tay để hs quan sát.
Gv nhận xét: có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ở ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
Từ các biểu tượng “dài hơn –ngắn hơn” hs nhận ra:mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định
* So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian
c. . thực hành:
Bài2: Nêu yêu cầu của bài toán.
Gv ghi lên bảng cho hs lên làm.
Bài 3:Nêu yêu cầu bài tập-hdẫn hs 
c. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
HS đọc đầu bài.
Hs so sánh và đưa ra câu trả lời.
Hs lên bảng so sánh.
Hs nhìn sách so sánh
Hs thực hành so sánh từng cặp.
Ghi số hích hợp vào mỗi đoạn thẳng. Hs lên bảng đếm và ghi số vào dưới mỗi đoạn thẳng.
Hs xem hình vẽ ở SGK so sánh và trả lời câu hỏi
Hs so sánh độ dài từng cặp 2 đoạn thẳng
Nhận xét
Hs so sánh –tô màu vào băng giấy ngắn nhất
Ngày soạn: 23 -12-2009	 Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1: Môn THỂ DỤC 
Bài: TRÒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” .yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu
II ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
	Sân trường đảm bảo vệ sinh 
III. LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Cho hs ôn 1 số ĐTTDRLTTCB
2. Phần cơ bản
Trò chơi “Chạy tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi làm mẫu
Hs tự chơi những bài đã học.
3. Phần kết thúc: 
Đi thường theo nhịp và hát.
Trò chơi “Diệt con vật có hai”
Gv nhận xét tiết học. 
Giậm chân tại chổ đếm nhịp.
Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Hs chơi thử sau đó chơi chính thức có phân thắng thua
Đứng tại chỗ vỗ tay ,hát
Hs chơi trò chơi
Tiết 2: Môn TOÁN 
Bài: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU: 
 	* Giúp học sinh :
	-Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: bàn hs, bảng, quyển vở, hộp bút hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học bằng cách chọn ... o độ dài bằng những đon vị đo “chưa chuẩn”.
	-Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có một đon vị đo “Chuẩn” để đo độ dài
II . LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:	- Kiểm tra VBT
3 Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
GV giới thiệu độ dài “ gang tay” và nói.
Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
Hướng dẫn cách đo độ dài gang tay.
GV cho HS đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay.
Giáo viên làm mẫu.
Gv hướng dẫn đo độ dài bằng bước chân
b. Thực hành:
giúp HS biết đơn vị đo là gang tay.
Giúp HS nhận biết đơn vị đo là bước chân.
Giúp HS nhận biết đơn vị đo là que tính.
GV có thể nêu một số câu hỏi.
c.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và làm bài tập vào vở bài tập.
HS đọc đầu bài.
HS xác định độ dài gang tay của mình.
Học sinh làm theo sự hướng dẫn của gv
Hs đo chiều dài bục giảng bằng bước chân
Đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay rồi đếm số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả.
Đo độ dài đoạn thẳng là bước chân rồi nêu kết quả đó.
Thực hành đo độ dài bàn, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo.
Hs trả lời.
So sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáobằng phấn vạch trên nền nhà . bước chân ai dài hơn?
Tiết 3+4 : Môn HỌC VẦN 
Bài: OC - AC
I. MỤC TIÊU:
- Hs đọc, viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: 
 * MTR: hs yếu đọc viết được vần tiếng và từ
II ĐỒ DÙNG Tranh vẽ ở SGK
III.LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 HS viết chót vót, bát ngát, việt nam.
- 1 hs đọc đầu bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Dạy vần: oc.
Nhận diện vần.
So sánh vần oc với o.
Đánh vần. 
Hướng dẫn đánh vần.
Gv chỉnh sủa nhịp đọc.
Tiếng và từ ngữ khoá.
Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng chuông.
Đánh vần và đọc trơn. 
Gv chỉnh sửa nhịp đọc.
- Dạy vần: ac (quy trình tương tự).
Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi và đọc mẫu.
Giải thích các từ ngữ này. 
Gv đọc lại
Viết: hướng dẫn hs viết.
Gv nhận xét, sủa sai.
 Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Gv đọc mẫu 
Luyện viết
Luyện nói.
Gv tóm tắt nội dung bài.
c. Củng cố, dặn dò:
- cho học sinh đọc lại toàn bài một lần.
- Tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, học bài ở nhà.
HS đọc đầu bài
Vần oc được tạo nên từ o và c.
Giống: o
Khác:oc kết thúc bằng c.
Hs nhìn bảng đánh vần.
o – cờ – oc
s đứng trước, oc đứng sau
sờ – oc – soc – sắc – sóc.
Con sóc.
Hs đọc CN – N - L
Hs nhìn bảng đọc.
2, 3 hs đọc 
Hs viết vào bảng con
oc , ac
sóc , bác
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1.
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs nhận xét tranh
Hs đọc CN – N - L
2, 3 hs đọc
Hs viết vào vở tập viết.
Hs đọc tên bài luyện nói.
Hs trả lời.
Ngày soạn 24-12-2009 Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1: Môn TOÁN 
Bài: MỘT CHỤC TIA SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh :
-Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục.
- Biết đọc và ghi số trên tia số.
II ĐỒ DÙNGBó chục que tính bảng phụ
III. LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:1HS lên vẽ đoạn thẳng
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
- GV giới thiệu “ một chục”
Học sinh xem tranh và đếùm số lượng quả trên cây và nói số lượng quả.
10 quả còn gọi là một chục.
Cho học sinh đếm số que tính và hỏi
10 đơn vị còn gọi là mấy chục.
GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
Cho HS nhắc lại
Giới thiệu tia số:
GV vẽ ta số và giới thiệu.
Đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc là 0( được gọi là 0) các điểm vạch cách đều nhau được ghi số ( mỗi điểm 1 vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần.
b. Thực hành:
Bài 1: vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
Hướng dẫn học sinh đếm chấm tròn ở mỗi hình rồi vẽ thêm cho đủ 1 chục.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán.
Hướng dẫn hs đếm lấy 1 chục con vật sau đó khoanh vào chục con đó.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán.
c. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và làm bài tập vào vở bài tập.
HS đọc đầu bài.
Có 10 quả.
Có bao nhiêu que tính.
Có 10 que tính.
10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị.
HS nhắc lại.CN –N -L
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 
Khoanh tròn 1 chục con vật.
Hs làm
Điền số vào dưới mỗi vạch tia số.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hs lên bảng làm
Tiết 2+3 : Môn HỌC VẦN 
Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ I
ĐỀ TỔ KHỐI RA
SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá tuần 18:
- Nhận xét kết quả làm bài kiểm tra học kỳ I của học sinh. 
- Nhắc nhỡ, động viên những học sinh còn yếu cố gắng trong học kỳ II 
.
2. Công tác tuần 19:
.
.
.
.
TIẾT 4: MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 BÀI : CUỘC SỐNG XUNG QUANH TA.
I MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh biết : 	
-Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
-Hs có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II ĐỒ DÙNG Hình vẽ ở SGK
II LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra VBT
 3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
 * Hoạt động1: tham quan hoạt đôïng xung quanh trường.
Mục tiêu: hs tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, chợ, cơ quan, cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường.
Gv giao nhiệm vụ quan sát.
Gv phổ biến nội dung đi tham quan
*Hoạt động 2: thảo luận thực hành nhóm về hoạt động sinh sống của nhân dân.
-Mục tiêu: hs nói được những nét nỗi bật về các công việc sản xuất buôn bán của nhân dân địa phương.
-Bước1: thảo luận nhóm.
-Bước 2: thảo luận cả lớp.
*Hoạt động 3: làm việc với sgk theo nhóm. 
Mục tiêu: hs biết phân tích hai bức tranh trong sgk để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh nào vẽ về thành phố.
Gọi hs trả lời.
*Kết luận: bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
4 Củng cố dặn dò nhận xét tiết học
Về nhà qsát cuộc sống nơi em ở
 HS ghi đầu bài
Học sinh quan sát 
Hs trả lời
Hs nói về những gì đã quan sát được
Hs trả lời- nhận xét bổ sung
Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi.
N Soạn:21-12-2008	Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008 
Tiết 1+2 : Môn: HỌC VẦN 
Bài: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Hs đọc, viết được một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 68 đến 74.
 -Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng.
 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chuột đồng va chuột nhà.
*MTR Hsyếu đọc viết được các vần đã học
II. LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 * hs đọc, viết: uốt, ướt.
 Một hs đọc cả bài sgk.
 * GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới
Tiết 1:
Giới thiệu bài:
Ôn tập 
Các chữ và vần đã học. 
Gv viết sẳn 2 bảng ôn
Gv đọc vần.
Hs viết bảng con.
Nhận xét sự giống nhau.
Trong 14 vần, vần nào cso âm đôi.
Hs luyện đọc lại các vần.
Hs đọc CN – N – L.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv đọc mẫu.
Gv giải thích các từ ngữ này.
Gv đọc lại
Gv nhận xét, sửa sai.
 Tiết: 2
b. Luyện tập:
Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng.
Nhận xét tranh minh hoạ bài ứng dụng.
Luyện đọc câu đố
Gv đọc mẫu.
Viết: hướng dẫn hs viết.
Gv nhận xét sửa sai. 
Kể chuyện: 
Nội dung: sgk
Đọc tên câu chuyện
Gv kể chuyện lần 1.
Gv kể chuyện lần 2 theo tranh.
ý nghĩa : biết yêu quý những gì do bàn tay mình làm ra.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Về nhà học lại bài, làm bài tập vào vỡ tiếng việt
HS đọc đầu bài
HS nêu
Hs đọc âm: CN – N – ĐT
Bảng ôn sgk
t
t
a
at
e
et
ă
ăt
ê
êt
â
ât
i
it
o
ot
iê
iêt
ô
ôt
uô
uôt
ơ
ơt
uơ
ươt
u
ut
ư
ưt
Hs đọc: ĐT – CN - N
2, 3 hs đọc
nhắc lại bài ôn tiết 1
Hs lần lượt đọc.
Đọc từ ngữ ứng dụng
Hs trả nhận xét câu ứng dụng.
Hs đọc: ĐT – CN - N
2 , 3 hs đọc
HS viết vào bảng con
Chót vót, bát ngát.
Chuột nhà và chuột đồng.
Hs kể lại, cử đại diện nhóm kể từng tranh.
Tiết 1: Môn: ĐẠO ĐỨC 
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
MỤC TIÊU: Hs hiểu
-Ôn tập củng cố kiến thức cho hs chuẩn bị kiểm tra học kì I.
 II. LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
gv nêu một số câu hỏi cho hs trả lời 
củng cố lại cho hs nắm vững
Để đi học đúng giờ cần phải làm gì?
Gv cho hs thảo luận câu hỏi.
Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
Cho hs thảo luận một số câu hỏi khác.
Gv cho hs làm bài kiểm tra.
Đề bài: Câu 1: để đi học đúng giờ em phải làm gì?
a . Dậy đúng giờ.
b. Chuẩn bị sách vở.
c. Thức khuya.
Câu 2: Để đến lớp đúng giờ trên đường đi học em phải làm gì?
Đi một mạch đến trường.
Chơi lang thang.
Đánh giá: hoàn thành tốt: đúng ý a, b câu 1 và ý a câu 2.
Hoàn thành: đúng ý a hoặc ý b câu 1 và ý a Câu 2.
Chưa hoàn thành: đúng 1 ý câu 1 hoặc câu 2.
4 Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn dò
HS đọc đầu bài 
Hs trả lời
Hs thảo luận trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc