Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết về số lượng. Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
- Năng lực: HS có ý thức tự phục vụ,có kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ các bạn
- Phẩm chất: HS chăm học, chủ động nêu thắc mắc nếu gặp khó khăn
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
TUẦN 26- Buổi sáng Ngày soạn: 8/ 3/ 2019 Ngày dạy: 11/ 3/ 2019 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2+ 3 Tiếng Việt (2 tiết) VẦN / oao/, /oeo/ (STK trang 254; SGK trang 138-139) Tiết 4 Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết về số lượng. Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. Năng lực: HS có ý thức tự phục vụ,có kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ các bạn Phẩm chất: HS chăm học, chủ động nêu thắc mắc nếu gặp khó khăn II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50. HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định (1,2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - Gọi 2 em làm bảng lớp. 50 + 30 = 50 + 10 = 80 – 30 = 60 – 10 = - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 (5’). Yêu cầu lấy 2 chục que tính. Lấy thêm 3 que nữa. Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> viết số 23. Đọc là hai mươi ba. 23 gồm mấy chục, và mấy đơn vị? Tương tự với số 21, 25...,30 Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40(5’). - Hướng dẫn HS nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30. + Hỏi: có tất cả bao nhiêu que tính?-> viết số 36 + Đọc là: ba mươi sáu. - Tương tự với số 31, 34, - GV giới thiệu: Những số này gọi là các số có hai chữ số. Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50 (5’). - Thực hiện tương tự với số 42, 41, 45, Hoạt động 4: Thực hành(15’) Bài 1 a) Viết số: Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín. b) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết số Ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi sáu, ba mươi bảy, ba mươi tám, ba mươi chín. - Tương tự BT1 cho HS làm bài và sửa bài - Nhận xét, Bài 3: Viết số Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi. - Tương tự cho HS làm bài và sửa. - Nhận xét, Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó - Nhận xét,. 4. Củng cố, dặn dò (1-2’): - Hỏi lại tựa bài - Các số 20 , 21,. 50 gọi là số có mấy chữ số? - Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo. - Nhận xét, tuyên dương. -Hát. - 2 em lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - Nhận xét - HS nối tiếp nhắc tựa bài. - HS lấy 2 chục que. - HS lấy thêm 3 que nữa - 23 que. - HS đọc cá nhân. 2 chục và 3 đơn vị. - HS nhận biết số lượng và đọc số. - Đọc các số từ 20 đến 30. - HS lấy 3chục que tính. - lấy thêm 6 que tính nữa. - HS nhận biết và đọc số - HS đọc cá nhân - HS làm bài. * câu a: - HS làm bài bảng con - Nhận xét * câu b: + 1HS lên bảng viết số + Nhận xét + Đọc lại các số trên tia số - HS nêu yêu cầu BT2 - HS làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Nhận xét, đọc số - HS nêu yêu cầu BT3 - HS làm bài. - Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số. - HS nêu yêu cầu BT4 - HS làm bài, 3HS sửa bảng lớp. - 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36 - 35, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 - 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 - Nhận xét, bổ sung. - Cả lớp đọc lại các dãy số (xuôi, ngược). - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: 8/ 3/ 2019 Ngày dạy: 12/ 3 / 2019 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 Tiết 1+ 2 Tiếng Việt (2 tiết) VẦN /uau/, /uêu/,/uyu/ (STK trang 256 ; SGK trang 140 -141) Tiết 3 Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO) I. Mục tiêu Kiến thức, kỹ năng:Nhận biết về số lượng. Biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 99. Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 99. Năng lực:Biết hợp tác với bạn để giải quyết vấn đề Phẩm chất:HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị Bộ đồ dùng học toán III. Họat động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định (1-2’) Bài cũ (2-3’) - 2 HS lên bảng điền số trên tia số. 42 28 - Đếm xuôi, đếm ngược từ 20 đến 50 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b.Giới thiệu các số từ 50 đến 60 (5-7’). - Yêu cầu HS lấy 5 chục que tính. - Giáo viên gài lên bảng. - Con lấy bao nhiêu que tính? - Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa. - Có bao nhiêu que tính?Ghi 51. - Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cơ các số từ 52 đến 60. - Giáo viên ghi số. - Đến số 54 dừng lại hỏi. - 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Đọc là năm mươi tư. - Cho HS thực hiện đến số 60. c.Giới thiệu các số từ 70 đến 80 (5-7’). - Yêu cầu HS lấy 7 chục que tính, Gắn 7 chục que tính. - Con vừa lấy bao nhiêu que tính? - Gắn số 70. - Thêm 1 que tính nữa. - Được bao nhiêu que? - Đính số 71, đọc. - Cho HS thảo luận và lập tiếp các số còn lại. d. Thực hành (15’) Bài 1: Yêu cầu gì? - Gọi HS sửa bài, nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì? - Nêu yêu cầu bài 2a. Lưu ý ghi từ bé đến lớn. - Tương tự câu b ngược lại. - Gọi 2HS sửa bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Gọi lần lượt từng cặp HS sửa bài - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 - Cho HS quan sát tranh và trả lời có bao nhiêu cái bát. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS phân tích số 33. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Cho HS viết và phân tích các số từ 70 đến 99. - Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số? - Nhận xét. - Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20 đến 99. - Chuẩn bị: So sánh các số có 2 chữ số. - Hát. - 2HS lên bảng - HS lấy 5 bó (1 chục que). - HS phát biểu. - HS lấy thêm. - HS đọc năm mươi mốt. - HS thảo luận, lên bảng gài que tính. - HS đọc số. - HS phân tích - HS đọc số. - Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại. - HS lấy 7 bó que tính. - HS nêu - HS lấy thêm 1 que. - HS nêu - HS thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, . + Người ta cho cách đọc số rồi, mình sẽ viết số - HS làm bài. - Sửa bài - HS nêu yêu cầu BT2 - HS sửa bài - HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc câu mẫu - HS sửa bài theo cặp - HS quan sát trả lời - Phân tích số Tiết 4 Tự nhiên và xã hội CON GÀ I. Mục tiêu Kiến thức, kỹ năng: Nêu lợi ích của con gà. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hoặc vật thật Năng lực:HS hoạt động nhóm tốt, thảo luận đưa ra ý kiến về con gà Phẩm chất: HS yêu thích và biết phải chăm sóc và bảo vệ con gà để có lợi ích cao II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh về các loại gà III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định (1-2’) 2. Kiểm tra (2-3’): - Kể tên các loại cá mà em biết - Hát tập thể - HS trình bày 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Nội dung Hoạt động 1 (15’) Bước 1: - Kể tên các loại gà mà em biết - Em biết gì về con gà? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nội dung bài ngày hôm nay: Bài 26 CON GÀ Bước 2: Hình thành biểu tượng của HS - GV đưa ra hình ảnh con gà và hỏi đó là con gì? - Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về con gà (HS làm việc cá nhân ) - Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những điều em biết về con gà vào bảng nhóm - HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - GV ghi nhận kết quả của HS. Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) về phương án tìm tòi. - Gv yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất - Hướng dẫn HS tìm hiểu câu hỏi: Các bộ phận bên ngoài của con gà là gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm - Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm mình trước lớp. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - Để tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của con gà là gì ta phải sử dụng phương án nào? - Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận trong bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát - Gv nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả quan sát - Ghi nhận kết quả. Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức. - GV đưa ra hình ảnh con gà và chỉ vào các bộ phận bên ngoài rồi giới thiệu : Gà gồm các bộ phận( đầu, mình, lông, chân). Gà di chuyển được nhờ 2 chân - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các con gà trong sgk để phân biệt gà trống và gà mái, gà con - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào? Hoạt động 2: Đi tìm kết quả (15’) - Mục đích: củng cố về con gà cho HS biết được lợi ích của con gà GV nêu câu hỏi + Gà cung cấp cho chúng ta những gì? - Cho HS thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV đưa kết luận: gà mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Trứng gà, thịt gà là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và cần thiết cho con người. 4. Củng cố, dặn dò (1-2’): - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Liên hệ thực tế và giáo dục HS - HS kể - Nghe - HS trả lời - HS ghi chép những hiểu biết của mình về con gà ra nháp - HS trao đổi trong nhóm. - HS quan sát rồi cử đại diện trình bày - Nghe. - Nghe yêu cầu - Nêu câu hỏi đề xuất + Con gà có cánh không? + Con gà có nhiều lông phải không? + Các bộ phận bên ngoài con gà là gì? - HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán rồi ghi vào bảng nhóm - HS trình bày phần dự đoán của mình trước lớp - HS nêu phương án, cách tiến hành - HS quan sát hình ảnh về con gà đã chuẩn bị và ghi lại kết quả quan sát vào bảng nhóm - Trình bày kết luận sau khi quan sát - Nghe. - HS chỉ trên hình ảnh và nhắc lại tên các bộ phận bên ngoài của con gà - HS quan sát hình ảnh các con gà trong sgk để phân biệt - Gà trống,gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu - Nghe. - HS thảo luận nhóm và ghi ra bảng nhóm - Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình - Nghe. - Nghe. - HS liên hệ thực tế Ngày soạn: 8/ 3/ 2019 Ngày dạy: 13/ 3/ 2019 Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019 Tiết 1: Thể dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: Kiến thức kĩ năng: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được. Năng lực: HS biết thực hành, biết hợp tác với các bạn để tập thể dục. Phẩm chất: HS yêu thích thể thao, yêu thích môn học II. Địa điểm - phương tiện: Địa điểm : Sân trường , 1 còi, tranh thể dục. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, tranh thể dục. III. Nội dung và phương pháp tổ chức Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học sinh. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn, dể hiểu cho hs nắm. - Khởi động: -Xoay cổ tay, chân, hông, gối -Chạy nhẹ nhàng về trước. (2 x 6 m) 6– 8’ - Lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số cho giáo viên. - Đội hình (GV) - Từ đội hình trên các HS di chuyển đứng sole nhau và khởi động. (GV) 2.Phần cơ bản a. Ôn bài thể dục -Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp b.Tâng cầu -Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập. 22– 24 - Đội hình tập luyện (GV) - GV quan sát, nhắc nhở sửa sai ở HS. - GV nhắc lại lại nội dung ôn tập, những sai lầm thường mắc và cách sửa sai cho HS nắm. Sau đó tổ chức cho hs tập luyện theo đội hình vòng tròn. - GV quan sát, sửa sai hs, nhắc nhở HS đảm bảo an toàn. 3.Phần kết thúc - Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hát . - Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học. - Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau. - Xuống lớp. - Đội hình xuống lớp Tiết 2 Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I.Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70-99; nhận biết được thứ tự các số từ 70-99. Năng lực: HS biết hợp tác với bạn Phẩm chất: HS yêu thích môn học II.Chuẩn bị: GV: bảng nhóm. HS: bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Yêu cầu 2HS lên bảng điền số trên vạch của tia số. - Dưới lớp gọi HS đọc theo thứ tự xuôi ngược từ 50 đến 60;60 đến 69;68 về 60. - Nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’): - Ghi bảng tên bài. b.Giới thiệu các số từ 70 đến 80 (5’): - Yêu cầu HS lấy 7 bó que tính - GV cài bảng 7 bó que tính. +Em vừa lấy bao nhiêu que tính? +Viết bảng số 70- Yêu cầu HS đọc. - Giới thiệu và ghi bảng số 71. - Tương tự như lập số 71- yêu cầu HS thảo luận nhóm lập 9 số tiếp theo +Yêu cầu HS lên bảng gài que tính,HS đọc số: - Ghi đến số 74,thì hỏi: +Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? và mấy đơn vị? +GVghi số vào cột chục,cột đơn vị tương ứng. +GV giới thiệu cách viết số 74- ghi vào cột tương ứng. +Yêu cầu HS đọc số 74. +74 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Yêu cầu HS tiếp tục đọc các số- GV ghi các số lên bảng,đến số 80 thì hỏi: +Tại sao 79 thêm 1 lại bằng 80? +Em lấy 1 chục ở đâu? - Yêu cầu HS đổi 10 que tính rời bằng 1 bó 1 chục que tính- GV đổi trên thanh cài. - Yêu cầu HS đọc từ 70 đến 80 và phân tích cấu tạo số bất kì. c.Giới thiệu các số từ 80 đến 90 (5’): Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 d.Giới thiệu các số từ 90 đến 99 (5’): Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80. e.Luyện tập (15’): Bài 1(140): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn và yêu cầu 1 HS đọc - 2HS lên bảng thi viết số- lớp viết ra bảng con. Bài 2/b(141): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài- nhận xét Bài 3(141): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc mẫu. Yêu cầu 2HS lên bảng thi đua làm –nhận xét. - Các số 76,95,83,90 có đặc điểm gì giống nhau? +Số 7 trong 76 chỉ hàng gì? +Số 6 trong 76 chỉ hàng gì? Bài 4(141): - Gọi HS đọc đề bài - Hãy quan sát hình,đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát? +Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào? +Yêu cầu 1HS lên bảng viết số- lớp viết ra bảng con. +Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không? 3.Củng cố- dặn dò (1-2’): - Yêu cầu 1 HS đọc,viết các số từ 70 đến 99 kết hợp phân tích số. - GV nhận xét tiết học - Dặn về học thuộc lòng thứ tự các số từ 70 đến 99. - HS làm bài: - Nhắc lại tên bài. - Tiến hành lấy 7 chục que tính. +70 que tính. +Đọc:bảy mươi. +Có 71 que tính. +Đọc:bảy mươi mốt. - Đọc:72,73 - 7 chục que tính - 4 đơn vị +Đọc: bảy mươi tư. +74 gồm 7 chục và 4 đơn vị. +Vì đã lấy 7 chục cộng 1 chục bằng 8 chục, tám chục là 80. +mười que tính rời là 1 chục. - HS đọc (CN- ĐT) từ 70 đến 80. - HS tiến hành làm bài tập. - HS làm bài. - HS làm b/con,b/lớp. - HS đọc:Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. - Cùng có 2 chữ số. - Chỉ hàng chục. - Chỉ hàng đơn vị. - Có 33 cái bát. - Số 33. - HS viết bảng con- bảng lớp. - Số 33 có 2 chữ số,đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30,còn chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị. - HS đọc viết theo yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 3+ 4 Tiếng Việt (2 tiết) LUYỆN TẬP (STK trang 259 – SGK trang 142 -143) Ngày soạn: 8/ 3/ 2019 Ngày dạy: 14/ 3/ 2019 Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 Tiết 1+ 2 Tiếng Việt (2 tiết) TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (STK trang 249 – SGK trang 134 -135) Tiết 3 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu Kiến thức, kỹ năng : HS biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. Năng lực: HS tự giải quyết được vấn đề Phẩm chất: HS trung thực khi làm bài II. Đồ dùng : GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định (1-2’) Bài cũ (2-3’) - Gọi 3 HS lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99. - Nhận xét. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài (1’) b. Giới thiệu 62 < 65 (5-7’) - Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính. - Hàng trên có bao nhiêu que tính? - Hàng dưới có bao nhiêu que tính? - GV chốt: 62 và 65 - So sánh số hàng chục của 2 số này. - So sánh số ở hàng đơn vị. - Vậy số nào bé hơn? - Số nào lớn hơn? - So sánh các số 34 và 38, 54 và 52. c. Giới thiệu 63 > 58 (5-7’). - Tương tự như trên - So sánh số hàng chục của 2 số này. - Vậy số nào lớn hơn? 63 > 58. - So sánh các số 48 và 31, 79 và 84. d. Luyện tập (15’) . Bài 1: Điền dấu >,<,= - Cho HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Phải so sánh ba số với nhau - Nhận xét. Bài 3: - Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (3-5’): - Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu HS giải thích đúng, sai. +62 > 26 đúng hay sai? + 59 < 49 + 60 > 59 - Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số. - Hát. - HS lên bảng viết. - 3 HS đọc các số đó. - HS quan sát - HS nêu - HS so sánh =>Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì ta so sánh chữ số ở hàng đơn vị. => Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nêu yêu cầu bài. - HS sửa bài tiếp sức. - Nêu yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu bài. - Gọi 2HS sửa bài. - HS làm bài, lên bảng sửa bài. - HS làm bài. - 4 em thi đua sửa. - HS làm bài. - HS so sánh và giải thích. Ngày soạn: 8/ 3/ 2019 Ngày dạy:15/3 / 2019 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019 Tiết 1+ 2 Tiếng Việt (2 tiết) TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Tiết 4 Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 26 I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - HS biết sửa chữa khuyết điểm, phát huy ưu điểm vươn lên trong học tập. - Giáo dục HS ngoan ngoãn, lễ phép, chăm chỉ học tập. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Kiểm điểm nề nếp trong tuần. - Các trưởng ban nhận xét tình hình chung của tổ về các mặt qua sổ theo dõi: + Đồ dùng học tập. + Đi học đúng giờ giấc. + Tinh thần học tập trong giờ.Đã có sự hợp tác trong học tập, biết giúp đỡ bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Nề nếp thể dục vệ sinh. - CTHĐTQ nhận xét tình hình chung của lớp, qua sổ theo dõi hàng tuần, xếp thứ tự các tổ. - Giáo viên đánh giá nhận xét tình hình của lớp: + Tuyên dương, khen ngợi những tập thể, cá nhân có cố gắng trong tuần. + Nhắc nhở động viên những HS chậm tiến bộ. 2. Phương hướng tuần 25: - Thực hiện tốt các nội quy quy định. - Khắc phục những nhược điểm trong tuần. 3. Sinh hoạt văn nghệ: - Các tổ thi đua biểu diễn các tiết mục văn nghệ. - Giáo viên nhận xét giờ sinh hoạt, dặn HS chuẩn bị tốt việc học tập cho tuần 26.
Tài liệu đính kèm: