Học vần
BÀI : ăt - ât
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được : ăt, ât, mặt, vật, rửa mặt, đấu vật.
- Đọc được câu ứng dụng : Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Thứ ngày tháng năm 2006 SINH HOẠT TOÀN TRƯỜNG _______________________ Học vần BÀI : ăt - ât I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : ăt, ât, mặt, vật, rửa mặt, đấu vật. Đọc được câu ứng dụng : Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : ăt a/. Nhận diện vần Gắn âm ă lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm t lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm ă đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần ăt. Hôm nay chúng ta học vần ăt. b/. Đánh vần: Ghép vần ăt. Đánh vần và đọc trơn : ă – tờ – ăt. Hãy ghép âm m vào trước vần ăt và dấu nặng ở dưới con chữ ă. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : mặt. Đánh vần và đọc trơn : mờ – ăt – măt – nặng – mặt. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : rửa mặt. ât a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm â và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm t và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm â đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần ât. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần ât. Hãy phân tích cấu tạo của vần ât. b/. Đánh vần: Ghép vần ât. Đánh vần và đọc trơn mẫu : â – tờ – ât. Hãy thêm âm v vào trước vần um và dấu nặng ở dưới con chữ â. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : vật. Đánh vần và đọc trơn : vờ – ât – vât – nặng – vật. Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : đấu vật. So sánh vần ât và ăt. c/. Viết: Viết bảng : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Lưu ý nét nối giữa â và t, ă và t. d/. Đọc từ ứng dụng: Thật thà : Không nói dối, giả dối. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì ? Con thường đi công viên vào dịp nào ? Ngày chủ nhật bố mẹ chở con đi đâu chơi ? Nơi con đến có gì đẹp ? Con thấy gì ở đó ? Con thích đi chơi ở đâu vào ngày chủ nhật ? Vì sao ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm ă. âm t. 2 hs nhắc lại : ăt. Ghép tiếng mặt Tiếng : mặt. Cá nhân đánh vần, đọc tiếp sức : rửa mặt. âm â. âm t. 2 hs nhắc lại : ât Âm â đứng trước, âm t đứng sau. Cá nhân, nhóm đánh vần. Tiếng : vật. Cá nhân đọc thi đua. Tổ, lớp đọc trơn : đấu vật Giống : âm t Khác : ât bắt đầu bằng â Viết bảng con : ăt, ât, mặt, vật. Cá nhân đọc. Cá nhân đọc tiếp sức. Cá nhân đọc câu. Viết vở Tập viết. Cá nhân đọc câu chủ đề luyện nói Cá nhân trả lời. Thứ ngày tháng năm 2006 Đạo đức BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: Như ở Tiết 1. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thảo luận Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. Các bạn trong tranh đang ngồi học như thế nào ? è Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng không đùa nghịch, nói chuyện riêng, phải giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 2/. Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4. a/. Hướng dẫn hs chỉ tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. b/. Hs thảo luận : Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó ? Chúng ta có nên học tập các bạn đó không ? Vì sao ? è Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. 3/. Hoạt động 3: Hs làm bài tập 5. Cả lớp thảo luận : Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai ? Vì sao ? Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì ? è Kết luận: Hai bạn giằng nhau cuốn truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của mất trật tự trong giờ học : Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu được bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Hs cùng gv đọc hai câu thơ. è Kết luận chung: Khi ra vào lớp, cần xếp hàng trật tự đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy, đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập tốt của mình. Thảo luận cặp đôi theo ý kiến của Gv. Đại diện cá nhân trình bày. Lớp nhận xét và bổ sung. Tô màu vào quần áo của các bạn giữ trật tự trong gời học. Thảo luận nhóm 4. Đại diện trả lời, lớp bổ sung. Làm bài tập 5. Thảo luận đôi. Thảo luận theo gợi ý. Từng tổ lần lượt lên thi đua xếp hàng ra vào lớp. III. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2006 Học vần BÀI 70 : ôt – ơt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Những người bạn tốt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy và học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Bài cũ: Đọc và viết : trái nhót, chẻ lạt, bánh ngọt, bãi cát. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần: ôt a/. Nhận diện vần: Gắn âm ôâ lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm t lên bảng và hỏi : cô lại có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ôâ đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần ôt. Hôm nay chúng ta học vần ôt. b/. Đánh vần: Ghép vần ôt. Đánh vần và đọc mẫu : ô – tờ – ôt. Hãy ghép âm c vào trước vần ôt và dấu nặng dưới con chữ ô. Các con vừa ghép được tiếng gì ? Đánh vần và đọc trơn : cờ – ôt – côt – nặng – cột. ơt a/. Nhận diện vần: Gắn âm ơ lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm t lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Cô có âm ơ đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần ơt. Hôm nay chúng ta học vần ơt. b/. Đánh vần: Ghép vần ơt. Đánh vần đọc mẫu : ơ – tờ – ơt. Hãy ghép âm v đứng trước vần ơt và dấu nặng dưới con chữ ơ. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : vợt. Đánh vần và đọc trơn : vờ – ơt – vơt – nặng – vợt. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có tư : cái vợt. Đọc trơn : cái vợt. c/. Viết: Viết bảng : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Lưu ý nét nối giữa ô và t. d/. Đọc từ ứng dụng: Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Trong tranh vẽ gì ? Con nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không ? Con có nhiều bạn tốt không ? Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất ? Vì sao con thích bạn đó ? Người bạn tốt thì thế nào ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. Âm ô. Âm t. 2 hs nhắc lại : ôt. Cá nhân đánh vần và đọc trơn : cột. Đọc cá nhân : cột cờ. Âm ơ. Âm t. 2 hs nhắc lại : ơt. Cá nhân đọc trơn, tiếp sức. Tiếng : vợt. Tổ đọc : Cái vợt. Viết bảng con. Cá nhân đọc từ : cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Cá nhân đọc theo bàn. Viết vở tập viết. Cá nhân trả lời. Thứ ngày tháng năm 2006 Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về Cấu toạ mỗi số trong phạm vi 10 Viết các số theo thứ tự cho biết. Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập Bài 1: Số ? Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 3: Viết phép tính thích hợp Bài 4: Vẽ hình thích hợp vào ô trống. Làm bài và sửa bài. Làm bài 2 và đổi vở sửa bài. Có 4 bạn đang chạy xe, 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi tâ1 cả có bao nhiêu bạn ? Hs nêu : 2 hình vuông thì có 2 hình tròn. Hs tự tìm và vẽ thêm vào. III. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2006 Tập viết tuốt lúa – hạt thóc – màu sắc – giấc ngủ I. Mục đích yêu cầu: Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Thực hành 1/. Giới thiệu bài: 2/. Giáo viên viết mẫu: Viết mẫu các từ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. 3/. Thực hành: 4/. Củng cố dặn dò: Chấm vở vài học sinh. Viết bảng con các từ trên. Viết vở Tập viết Thứ ngày tháng năm 2006 Học vần BÀI : et – êt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chợ Tết. II. Đồ ... ø đọc mẫu : e – tờ – et. Hãy thêm âm t vào trước vần e và dấu sắc trên con chữ e. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng tét ? Đánh vần và đọc trơn : tờ – et – tet – sắc – tét. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bánh tét Đọc trơn. êt a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm ê và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm t và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ê đứng trước, âm t đứng sau. Cô có vần êt. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần êt. b/. Đánh vần: Ghép vần êt, đánh vần và đọc mẫu : ê – tờ – êt. Hãy thêm âm d trước vần êt và dấu nặng ở dưới con chữ ê. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : dệt ? Đánh vần và đọc trơn : dờ – êt – dêt – nặng – dệt. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : dệt vải Đọc mẫu. c/. Viết: Viết bảng con : et, êt, và các từ bánh té dệt vải. Lưu ý nét nối giữa e và t, ê và t. d/. Đọc từ ứng dụng: Nét chữ : các nét tạo thành chữ chúng ta viết. Kết bạn : mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau. Sấm sét : có lúc trời mưa to. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Bức tranh vẽ những con gì ? Con thấy trong tranh vẽ những gì và vẽ những ai ? Họ làm những gì ? Con đã được đi chợ Tết chưa và vào dịp nào ? Con thấy chợ Tết như thế nào ? Con thấy chợ Tết có đẹp không ? Con thích đi chợ Tết không ? Vì sao ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm e. âm t. 2 hs nhắc lại. Đánh vần và đọc tiếp sức cá nhân : et Tiếng tét. Cá nhân đọc trơn : bánh tét âm ê. âm t. 2 hs nhắc lại : êt. cá nhân đánh vần đọc tiếp sức. Tiếng : dệt. cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn. Cá nhân đọc theo bàn. Hs viết bảng con : et, êt, tét, dệt vải. Cá nhân đọc sấm sét, con rết, kết bạn, nét chữ. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Thứ ngày tháng năm 2006 Thủ công BÀI : GẤP CÁI VÍ ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Giúp hs biết cách gấp cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy. II. Chuẩn bị: Giấy thủ công, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải 1/. Gv huướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Cho hs quan sát mẫu cái ví, chỉ cho hs thấy cái ví có 2 ngăn đựng, và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. Gv thao tác gấp ví trên tờ giấy hình chữ nhật to. 2/. Gv hướng dẫn hs mẫu cách gấp : BƯỚC 1 : Lấy đờng dấu giữa Đặt gâiý màu trước mặt để dọc giấy mặt màu ở dưới gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa. Sau khi lấy xong, mở ra. BƯỚC 2 : Gấp 2 mép ví Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô. BƯỚC 3 : Gấp ví Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật ra mặt sau theo bề ngang giấy, gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví. Gấp đôi theo đường dấu giữa, cái ví hoàn chỉnh. Hs quan sát cái ví và nhận xét. Hs quan sát các bước gấp. Hs quan sát và tập gấp cái ví ở giấy nháp. IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2006 Học Vần BÀI : ut - ưt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ngón út, em út, rau rốt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Bài cũ Đọc và viết : sấm sét, kết bạn, nét chữ, con rết. 2/. Bài mới A/. Dạy vần ut a/. Nhận diện vần: Gắn âm u lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm t lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm u đứng trước, âm t đứng sau. Cô có vần ut. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ut. b/. Đánh vần: Ghép vần ut. Đánh vần và đọc mẫu : u – tờ – ut. Hãy thêm âm b vào trước vần u và dấu sắc trên con chữ u. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng bút ? Đánh vần và đọc trơn : bờ – ut – but – sắc – bút. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bút chì So sánh vần ut và vần ui. ưt a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm ư và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm t và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ư đứng trước, âm t đứng sau. Cô có vần ưt. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ưt. b/. Đánh vần: Ghép vần ưt, đánh vần và đọc mẫu : ư – tờ – ưt. Hãy thêm âm m trước vần êt và dấu sắc ở trên con chữ ư. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : mứt ? Đánh vần và đọc trơn : mờ – ưt – mứt- sắc – mứt. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : mứt gừng So sánh vần ưt và ut ? c/. Viết: Viết bảng con : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Lưu ý nét nối giữa u và t, ư và t. d/. Đọc từ ứng dụng: Chim cút : một loài chim nhỏ, đẻ trứng bằng đâu2 ngón tay mà ta hay ăn. Nứt nẻ : nứt ra thành nhiều đường chằng chịt. Sứt răng : răng bị sứt. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Bức tranh vẽ những con gì ? Hãy chỉ ngón út trên bàn tay con ? Con thấy ngón út so với các ngín khác như thế nào ? Nhà con có mấy anh chị em ? Giới thiệu người em út trong nhà con ? Đàn vịt có đi cùng nhau không ? Đi sau cùng còn gọi là đi gì ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm u. âm t. 2 hs nhắc lại. Đánh vần và đọc tiếp sức cá nhân : ut Tiếng bút. Cá nhân đọc trơn : bút chì. Giống : bắt đầu bằng u, khác : ut kết thúc bằng âm t. âm ư. âm t. 2 hs nhắc lại : ưt. cá nhân đánh vần đọc tiếp sức. Tiếng : mứt. cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn. Cá nhân đọc theo bàn. Giống : kết thúc bằng âm t, khác : ưt bắt đầu bằng ư. Hs viết bảng con : ut, bút, ưt, mứt. Cá nhân đọc : sứt răng, nứt nẻ, sút bóng, chim cút. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Thứ ngày tháng năm 2006 Tự nhiên xã hội BÀI : GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. Tác dụng của việc giữ gìn lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. Làm một số công việc đơn giản để giữ gìn lớp học sạch đoẹp như: lau bnag3, bàn, quét lớp, trang trí lớp học. Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Một số đồ dùng và dụng cụ như : khẩu trang, hốt rác, kéo, bút màu, khăn lau III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thảo luận 1/. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. Biết giữ lớp học sạch đẹp. Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? Trong bức tranh thứ 2 các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? Thảo luận theo câu hỏi gợi ý : Lớp học em đã sạch đẹp chưa ? Lớp học em có những góc trang trí như trong tranh trang 36 không ? Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn chưa ? Cặp mũ nón đã để đúng nơi qui định chưa ? Em có viết, vẽ bẩn lên bàn, ghế, bảng trường không Em có vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi ra lớp không ? Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch đẹp ? Kết luận:Để lớp học sạch đẹp, mỗi hs chúng ta phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học sạch đẹp. 2/. Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học. Chia nhóm 4 và phát cho mỗi nhóm một, hai dụng cụ. Những dụng cụ này được dùng vào việc gì ? Cách sử dụng dụng cụ như thế nào ? Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. Tổng kết: Lớp học sạch đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp. Quan sát tranh ở trang 36 SGK Hs trả lời trước lớp. Thảo luận nhóm 4. Cá nhân trả lời trước lớp. Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý, cá nhân trình bày. IV. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học học _______________________________ TỔNG KẾT TUẦN 17 Thứ ngày tháng năm 2006 Tập viết xay bột – nét chữ – kết bạn I. Mục đích yêu cầu: Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Thực hành 1/. Giới thiệu bài: 2/. Giáo viên viết mẫu: Viết mẫu các từ : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. 3/. Thực hành: 4/. Củng cố dặn dò: Chấm vở vài học sinh. Viết bảng con các từ trên. Viết vở Tập viết
Tài liệu đính kèm: