Tập đọc
kể chuyện:
Tiết 43: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TẬP ĐỌC
A. KTBC: - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
Tuần 15: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc kể chuyện: Tiết 43: Hũ bạc của người cha. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. II. Đồ dùng dạy học: - tranh minh hoạ - truyện - trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 3. Tìm hiểu bài: - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là tranh 3 Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 b. Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn. - GV nhận xét ghi điểm IV. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Tiết 71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: A. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ôn luyện: - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. * HS nắm được cách chia. a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3 6 216 - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 3 18 18 0 - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết b. Phép chia 263 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 236 5 - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47 36 35 1 - Vậy phép chia này là phép chia như thế naò? - Là phép chia có dư 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 8 218 35 75 4 114 07 25 05 4 25 4 32 0 17 32 16 0 1 b. Củng cố về giải bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng c. Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội: Tiết 29: Các hoạt động thông tin liên lạc I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? (1HS) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. * Tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó? - HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình * Tiến hành. - Bước 1: Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình - HS thảo luận nhóm theo gợi ý; - Bước 2: GV gọi HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và kết luận - HS nghe c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện * Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại * Tiến hành: 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng - 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà - 1 số khác chơi gọi điện thoại IV. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2005 Thể dục: Tiết 29: Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện - Chơi trò chơi " Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. 5' - ĐHTT + ĐHKĐ - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x 2. Khởi động. x x x x - Chạy chậm theo một hàng dọc - Trò chơi: Chui qua hầm B. Phần cơ bản. 12 - 25' 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - ĐHTL: x x x x x x x x + GV điều khiển: HS tập + GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Hoàn thiện bài TD phát triển chung 4 x 8n - GV cho HS tập liên hoàn 8 động tác - GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV cho HS biểu diễn bài TD thi đua giữa các tổ. - GV nhận sét 3. Chơi trò chơi: Đua ngựa - GV cho HS khởi động các khớp - GV cho HS thi đua giữa các tổ - GV tuyên dương đội thắng cuộc C. Phần kết thúc: 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - ĐHXL: - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học và giao BTVN x x x x Toán Tiết 72: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71. - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia * HS biết cách đặt tính và cách tính. a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 Vậy 632 : 7 = 90 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 350 7 420 6 260 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 35 50 42 70 2 130 00 00 06 0 0 6 b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 0 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV ... số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. c. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang d. Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành xếp - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên được 1 số hoạt động nông nghiệp - Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp * Tiến hành: - Bước 1: + GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau: + Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? - HS thảo luận theo nhóm 3 - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Bước 2: + GV gọi các nhóm nêu kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê. * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp b. Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp. * Mục tiêu: Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. * Tiến hành - Bước 1 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - Bước 2: + GV gọi HS trình bày - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - GV nhận xét chung c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp * Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp * Tiến hành: - Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm - Bước 2: + GV gọi HS trình bày + 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - GV nhận xét chung c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. * Tiến hành: - Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm. Bước 2: Gọi các nhóm bình luận - Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. - GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên dương những nhóm làm tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005 Âm nhạc Tiết 15: Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2) I. Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui. - HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh. - Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc. II. Chuẩn bị của GV. - Nhạc cụ quen dùng - Chép lời 2 của bài vào bảng phụ - Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui. - GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui - HS hát + vỗ tay - GV nghe - sửa sai cho HS - GV hát mẫu lời 2 - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo GV - HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. - GV nghe sửa sai cho HS - HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 - GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ. - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản. - GV gọi HS biểu diễn - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp b. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc. - GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. + Đàn bầu + HS nghe - quan sát + Đàn nguyệt + Đàn tranh c. Củng cố dặn dò: - Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Chính tả (nghe viết) Tiết 30: Nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ủi/ ươi. Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x (hoặc ât/âc). II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2. - 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)" - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. 3. HD làm bài tập a.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. b. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập làm văn: Tiết 15: Nghe - kể: Giấu cày Giới thiệu về tổ em. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung câu truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài. 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý - Bảng phụ viết BT2. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS) - 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi. - GV kể mẫu lần 1: - HS nghe + Bác nông dân đang làm gì? - Bác đang cày ruộng + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế + Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể tiếp lần 2: - HS nghe - 1 HS giỏi kể lại - Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe. - GV gọi HS thi kể - 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. - HS nhận xét. - GV nhậ xét, ghi điểm. + Chuyện này có gì đáng cười ? - HS nêu b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Toán: Tiết 75: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài phép tính. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: 2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết 74) HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1 Bài 1: Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. a. Bài 1 (76) Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con 213 374 3 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 639 748 b. Bài 2: (76): * Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng c. Bài 3 + 4. Cũng cố về giải toán có 2 phép tính. * Bài 3 (76) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm * Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo d. Bài 5: (77) Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm Bài giải a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm - GV theo dõi HS làm bài Đáp số: 14 cm b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: - GV nhận xét 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12cm - GV nhận xét ghi điểm Hoặc 3 x 4 = 12 cm III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: