Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
#.Đ/v HS G: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở BT ĐĐ, Tranh SGK, đèn hiệu bằng bìa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 23 +++ Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài học Thứ hai 13/2/2012 Sáng SH đầu tuần 23 Chào cờ đầu tuần Đạo đức 23 Đi bộ đúng quy định (tiết 1) Tập đọc 1 Trường em (tiết 1) Tập đọc 2 Trường em (tiết 2) Chiều Luyện đọc 23 Luyện đọc bài Trường em (chú ý HS yếu) Luyện viết 45 Luyện đọc bài Trường em Luyện toán 45 Luyện tập Thứ ba 14/2/2012 Sáng Toán 89 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Mĩ thuật 23 Xem tranh các con vật Chính tả 1 Trường em Tập viết 1 Tô chữ hoa : A, Ă, Â Chiều Nghỉ Thứ tư 15/2/2012 Sáng Toán 90 Luyện tập chung Âm nhạc 23 Ôn tập 2 bài hát : Bầu, Tập Nghe hát Tập đọc 3 Tặng cháu (tiết 1) Tập đọc 4 Tặng cháu (tiết 2) Chiều Luyện viết 46 Luyện viết chữ hoa A, Ă, Â Luyện toán 46 Luyện tập Thể dục* 23 Bài thể dục – Trò chơi Thứ năm 16/2/2012 Sáng Chính tả 2 Tặng cháu Tập viết 2 Tô chữ hoa : B Toán 91 Luyện tập chung Thủ công 23 Kẻ các đoạn thẳng cách đều Chiều Nghỉ Thứ sáu 17/2/2012 Sáng Tập đọc 5 Cái nhãn vở (tiết 1) Tập đọc 6 Cái nhãn vở (tiết 2) Toán 92 Các số tròn chục TN-XH 23 Cây hoa Chiều Kể chuyện* 1 Rùa và Thỏ HD luyện tập 23 Tự luyện tập Sinh hoạt lớp 23 Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012 Đạo đức ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. #.Đ/v HS G: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT ĐĐ, Tranh SGK, đèn hiệu bằng bìa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ -Trẻ em có quyền được làm gì? -Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi ta phải làm gì? II.Bài mới 1.Hoạt động 1: Làm bài tập 1 -HD quan sát tranh và hỏi : -Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? -Ở nông thôn, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? *.Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: Làm bài tập 2 -H làm bài tập. -Mời một số H lên trình bày. *.Kết luận. + Tranh 1: Đi bộ đúng quy định. + Tranh 2: Bạn nhớ đi ngang sai quy định. + Tranh 3: Sang bạn đúng quy định. 3. Họat động 3: Trò chơi “ Qua đường” - Các bạn cầm đèn hiệu xanh, đỏ, vàng - Một số bạn làm xe, người đi bộ. 4. Củng cố -Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? -Ở nông thôn, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Nhận xét -Được học tập, vui chơi, kết bạn -Cư xử tốt với bạn khi học ,khi chơi -Quan sát tranh -H làm bài tập -H trình bày ý kiến -H làm bài tập - H lên trình bày kết quả - Lớp nhận xét bổ sung Chơi trò chơi HSTL HSTL Tập đọc TRƯỜNG EM I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. -Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) #.HS K-G : Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay ; biết hỏi – đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần cần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : -Gọi H đọc câu ứng dụng bài 103 -Cho H viết bảng : hoà thuận, luyện tập II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : -Treo tranh, nói : hằng ngày các em đến trường học. Trường học đối với em thân thiết như thế nào? Ở trường có những ai ? Trường học dạy em điều gì? Mở đầu chủ điểm “Nhà trường”các em sẽ học bài: Trường em, để biết điều đó. 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng : trường – giáo – dạy – rất. -GNT : Thân thiết : rất thân, rất gần gũi; Ngôi nhà thứ hai : trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người rất gần gũi, thân yêu. + Luyện đọc câu + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài Thư giãn 4.Ôn tiếng có vần ai, ay Các em sẽ tiếp tục ôn 2 vần ai, ay a.Thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ai, vần ay + YC đọc tiếng, từ chứa vần ai, vần ay + YC phân tích tiếng hai, tiếng dạy b.Tìm các tiếng , từ có vần ai , ay ở ngoài bài + YC đọc từ mẫu + Giải thích : Các em có thể chỉ nói tiếng mai, cũng có thể nói cả từ ngày mai. + Tổ chức trò chơi : Thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) những tiếng mà em biết có vần ai, vần ay + Ghi các tiếng mà H tìm được trên bảng c.YC3 : Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay -Treo tranh, hỏi: Bạn đang làm động tác gì? Em thấy giống phương tiện gì? -YC HS nêu câu mẫu -Treo tranh, hỏi: Bạn chỉ bộ phận nào trên cơ thể? Tai dùng để làm gì? -Nêu : Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. -Thi đua : Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc + Em bé trong bài xem trường học như là gì? + Vì sao trừơng học là ngôi nhà thứ hai của em? +Trường học dạy em những điều gì? - GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC :Trả lời câu hỏi theo tranh +Trường em học tên gì? Em học lớp mấy? +Em thích học môn nào nhất? +Em học môn nào được cao điểm nhất? 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại bài, xem trước bài Tặng cháu H đọc bài H viết bảng con -H quan sát -2HS đọc lại bài. -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi H đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3H đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G) -H đọc ĐT cả bài 1 lần +Thi đua tìm nhanh các tiếng có vần ai , ay ở ngoài bài -Đọc các từ trên bảng (ĐT) -Thi đua -Bạn làm động tác bay lượn như máy bay -2H nói theo 2 câu mẫu : Tôi là máy bay chở khách. Tai để nghe bạn nói. -Thi đua tìm nhanh tiếng, từ cóvần ai , ay 1H đọc câu hỏi 1 - 2H đọc câu văn thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi 1 (Trường học là ngôi nhà thứ hai của em) 1H đọc câu hỏi 2 - 3H tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4 (Trường học như là ngôi nhà thứ hai của em.) 1H đọc câu hỏi và trả lời : + Có cô giáo hiền như mẹ, có bè bạn thân thiết như anh em. + Trường học dạy em thành người tốt, dạy em những điều hay -3H thi đọc diễn cảm bài văn -H hỏi – đáp theo cặp về trường học -HS phát biểu Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2012 Chính tả TRƯỜNG EM I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học là .... anh em” : 26 chữ trong khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai, ay : chữ c, k vào chỗ trống. -Làm được BT2, 3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sãn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta tập chép bài “ Trường em” và điền đúng vần ai, ay, chữ k, c vào chỗ trống 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho H đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền vần ai, ay -Cho đọc yêu cầu -Cho sửa bằng trò chơi “ Điền vần nhanh” b) Điền c hay k -Cho đọc yêu cầu -Cho sửa bài bằng trò chơi “ Điền âm đầu nhanh” -Tuyên dương H làm bài tốt nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét. -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. -ngôi trường, hai, giáo, thiết -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vơ. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài, nhận xét. Tập viết A, Ă, Â, ai, ay, mái trường, điều hay I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa A, Ă, Â -Viết đúng các vần : ai, ay ; các từ ngữ : mái trường, điều hay kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : H - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ II.Bài mới 1) Giới thiệu bài Hôm nay các em tập tô chữ hoa: A, Ă, Â ; tập viết các vần và từ ngữ ai, ay, mái trường, điều hay. 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa A, Ă, Â (mẫu) -GV đính chữ hoa A và giới thiệu : Đây là chữ hoa A -Gọi HS đọc -Chỉ chữ hoa A và nói : Chữ hoa ... hãn vở. 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng khó. -GNT : ngay ngắn (SGK) + Luyện đọc câu + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần ang, ac -Giới thiệu : Hôm nay ta ôn 2 vần ang, ac -Gắn 2 vần lên bảng -Tìm trong bài tiếng có vần ang -Tìm các tiếng , từ có vần ang, ac ở ngoài bài -Ghi các tiếng mà H tìm được trên bảng -Nói câu 4.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói + Bạn Giang viết gì lên nhãn vở? + Bố Giang khen bạn ấy thế nào? +Nhãn vở có tác dụng gì? -GV đọc mẫu cả bài ( lần 2 ) 2.Hướng dẫn H tự làm và trang trí nhãn vở -Nêu yêu cầu H tự cắt nhãn vở có kích thước tuỳ ý -Làm nhãn vở mẫu trên bảng. -Nhận xét ,cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại bài, xem trước bài Bàn tay mẹ -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -H quan sát -2HS đọc lại bài. -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y). Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi H đọc 1 câu theo dãy (HS Y-TB) -Từng nhóm 3H đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G) -H đọc ĐT cả bài 1 lần -Giang, trang -H thi đua tìm nhanh các tiếng có vần ang , ac ở ngoài bài -H đọc các từ trên bảng (ĐT) - H đọc câu mẫu SGK - Thi đua nói câu. -Đọc đoạn 1 ( 3H ) + Bạn viết tên trường , tên lớp, họ và tên của bạn, nămhọc -Đọc đoạn 2 ( 3H ) + Bạn đã tự viết được nhãn vở. -Đọc cả bài +Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn -Đọc cả bài -H cắt nhãn vở, tự trang trí hoa, viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở -H dán nhãn vở lên bảng Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ. -HS: ĐDHT, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ -Cho H làm phiếu bài tập Nhận xét. II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: + Hai mươi còn gọi là bao nhiêu? +Vậy còn có những số nào là số tròn chục nữa? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. Ghi đầu bài. 2.Giới thiệu các số tròn chục (từ 10 đến 90) a/ Giới thiệu 1 chục -Yêu cầu H lấy 1 bó 1 chục que tính -Gài bó que tính lên bảng gài, hỏi: +1 bó que tính là mấy chục que tính? -Viết 1 chục vào cột số chục +Một chục còn gọi là bao nhiêu? -Viết số 10 vào cột viết số. -Gọi H đọc. Viết mười vào cột đọc số. b/Giới thiệu hai chục, ba chục, bốn chục, ,chín chục: tiến hành tương tự như giới thiệu 1 chục. -Cho H đọc các số tròn chục từ 10 đến 90, đếm từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại. -Kết luận: Chỉ vào các số từ 10 đến 90 và nói: Các số 1090 được gọi là các số tròn chục. Chúng đều là những số có 2 chữ số. Các số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối. Nghỉ giữa tiết 2.Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) -Hướng dẫn H cách làm -Gọi H chữa bài Bài 2: Số tròn chục -YC làm bài -Gọi H đọc kết quả Bài 3: Điền dấu , = vào chỗ chấm -Gọi H lên bảng làm bài -Chữa bài 3.Củng cố -Gọi H đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và thứ tự ngược lại. -Đưa ra các số 10, 15, 20, 8 hỏi số nào là số tròn chục? Số nào không phải là số tròn chục? Vì sao? -Trong các số 10, 20, 30, 40, 50, 60,70, 80, 90, chữ số 0 thuộc hàng nào? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào? Nhận xét -H làm vào phiếu H quan sát, trả lời + hai chục -H thực hiện +1 chục que tính + 10 -Đọc: mười. H thực hiện như trên -Quan sát HS nêu YC -H làm bài SGK a/ 2HS lên BL đọc số và viết số b/ 2HS c/ 2HS HS nêu YC -H điền số vào SGK -2H lên bảng điền số HS nêu YC -3HS lên BL. Cả lớp làm bài SGK -2HS -1HS -1HS TN&XH CÂY HOA I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. #.Đ/V HS G : Kể về một số cây hoa theo mùa : ích lợi, màu sắc, hương thơm. @.GD kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định / Kĩ năng tư duy phê phán / Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa / Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình cây hoa phóng to. Mang cây hoa sưu tầm đến lớp. Khăn bịt mắt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bàicũ -Cây rau được trồng ở đâu? -Cây rau gồm có những bộ phận nào? -Trước khi ăn rau, phải làm gì? Nhận xét II.Bài mới 1.Giới thiệu bài : ghi tựa -YC HS giới thiệu cây hoa của mình. -Nói tên cây hoa và nơi trồng. 1.Hoạt động 1: Quan sát cây hoa a.Mục tiêu: H biết nói tên cây hoa và bộ phận cây hoa. Biết phân biệt lọai hoa này với hoa khác. -Chia nhóm nhỏ -Hướng dẫn nhóm làm việc. -Các bông hoa thường có đặc điểm gì? -So sánh các loại hoa về màu sắc. Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: H biết đặt câu hỏi trả lời câu hỏi, theo hình. Biết lợi ích của cây hoa. -Cho H thảo luận nhóm cặp -Thảo luận lớp : + Kể tên các lọai hoa có trong bài + Kể tên các lọai hoa mà em biết. + Hoa được dùng để làm gì ? KL: Hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hao loa kèn, hoa cúc. Hoa hồng để trang trí, làm nước hoa. 3.Hoạt động 3: Trò chơi “ Đó bạn hoa gì?” *Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về cây hoa. - Mỗi tổ 1 bạn , mỗi bạn bịt mắt, cầm hoa. 4.Củng cố -Cây hoa gồm có những bộ phần nào ? -Cây hoa dùng để làm gì ? GDMT: Phải biết chăm sóc và bảo vệ cây hoa, góp phần bảo vệ môi trường và làm đẹp thêm cuộc sống. Nhận xét -3HS -HS trình bày -chia rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. -có màu sắc hương thơm -màu xanh, đỏ, vàng -Quan sát SGK -Thảo luận nhóm cặp +hoa hồng, hoa cúc. +để trang trí -Đoán hoa gì? Ai đoán nhanh thắng cuộc. Kể chuyện RÙA VÀ THỎ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. #.GD kĩ năng sống : Xác định giá trị (biết tôn trọng người khác) ; Tự nhận thức bản thân ( biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân ) ; lắng nghe, phản hồi tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh hoạ câu chuyện. -Mặt nạ Thỏ, Rùa theo cách phân vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ Gọi H kể lại 1 đoạn em thích trong câu chuyện “chuyện kể mãi không hết” và nêu ý nghĩa câu chuyện. II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: -Treo tranh: tranh vẽ các nhân vật nào? Hôm nay các con sẽ được nghe 1 câu chuyện mới có tên là Rùa và Thỏ.T ghi tựa bài. 2.Kể chuyện -Kể câu chuyện lần 1 ( không tranh) -Kể câu chuyện lần 2 ( có tranh minh hoạ) 3.Hướng dẫn H kể từng đoạn theo tranh -Treo tranh, hỏi: a/ Tranh 1 : + Vẽ cảnh gì? Thỏ nói gì với Rùa ? b/ Tranh 2: + Rùa trả lời ra sao? c/ Tranh 3 : +Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy? d/ Tranh 4 : +Cuối cùng ai là người thắng cuộc Nghỉ giữa tiết 4.Hướng dẫn H phân vai kể toàn truyện -Tổ chức cho từng nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện -Biểu dương các nhóm đóng vai và kể chuyện tốt 5.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Vì sao Thỏ thua Rùa? -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Chốt lại ý nghĩa câu chuyện. 6.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập kể lại toàn câu chuyện. 2 H -H quan sát -Lắng nghe -Lắng nghe và quan sát -H tập kể nội dung theo tranh 1. -H tập kể nội dung theo tranh 2 -H tập kể nội dung theo tranh 3 -H tập kể nội dung theo tranh 4 -Các nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện -Lớp theo dõi và nhận xét -Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn -Câu chuyện khuyên em đừng có chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, nhờ kiên nhẫn, nhẫn nại nên Rùa đã thành công SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA +++ I.Ổn định : hát II. Tiến hành sinh hoạt lớp Giáo viên nhận định lại tình hình của lớp qua 1 tuần lễ học tập như sau : 1/ Về hạnh kiểm : * Tổ 1 : - Chăm ngoan : Tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : / - Vắng : - Vệ sinh : Tốt - Đi trễ : / * Tổ 2 : - Chăm ngoan : Tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : / - Vắng : - Vệ sinh : Tốt - Đi trễ : / * Tổ 3 : - Chăm ngoan : Tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : / - Vắng : - Vệ sinh : Tốt - Đi trễ : / 2/ Về học lực : * Tổ 1 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : - Đọc chậm: * Tổ 2 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : - Đọc yếu: / * Tổ 3 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : - Đọc yếu: - Đọc chậm: - Giáo viên tổng kết : + Khen thưởng tổ nào có nhiều thành tích hơn. + Khen những cá nhân đạt nhiều điểm 10 + Khuyến khích những em học còn yếu, viết chữ xấu hãy cố lên. III. Hướng tới - Ổn định nề nếp lớp. - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Vệ sinh trường, lớp sạch đẹp - Đi học đều cả 2 buổi.
Tài liệu đính kèm: