ĐẠO ĐỨC(T5)
GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP(T 1)
I- MỤC TIÊU : - HS biết : Trẻ em có quyền được học hành.
-Giữ gìn sách vở là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học.
- HS có thói quen giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
-GD HS có ý thức giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của mình.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : - Vở bài tập đạo đức, dụng cụ học tập của HS
2 - Học sinh : - Vở bài tập Đạo đức lớp 1, dụng cụ học tập
TUẦN 5: Ngày soạn /27 /9 / 2006 SHTT : Chào cờ. Ngày day thứ hai ngày 2/10/2006 ĐẠO ĐỨC(T5) GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP(T 1) I- MỤC TIÊU : - HS biết : Trẻ em có quyền được học hành. -Giữ gìn sách vở là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học. - HS có thói quen giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. -GD HS có ý thức giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của mình. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : - Vở bài tập đạo đức, dụng cụ học tập của HS 2 - Học sinh : - Vở bài tập Đạo đức lớp 1, dụng cụ học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 - Bài cũ : 2 Hs trả lời câu hỏi. - Thế nào là gọn gàng, sạch sẽ ? - Em hãy kể những bạn đã gọn gàng sạch sẽ. 2 - Bài mới : Giới thiệu ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu tranh bài tập 1 : - Cho HS quan sát, thảo luận - Cho đại diện nhóm lên trình bày. - Cho cả lớp nhận xét * HD HS quan sát bài tập 2 : - Các dụng cụ đó để làm gì ? - Nêu tên cụ thể. + Yêu cầu HS nêu cách bảo quản đồ dùng. Kết luận : Sách vở, dụng cụ học tập cần phải sắp xếp gọn gàng ngăn nắp. Học xong giứ gìn cẩn thận, bao bọc. - bài tập 3 :giới thiệu tranh và hỏi: - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Hành động nào đúng ? - Hành động nào sai ? - kết luận : Giữ gìn đồ dùng học tập là quyền được đi học, quyền được học tập của mình. - Cho HS thực hành sắp xếp dụng cụ gọn gàng. - Gv theo dõi sửa sai. - Nhận xét- tuyên dương - Thảo luận nhóm rút ra : sách vở, bút, thước, bảng, cặp, Quan sát rút racác tác dụng của từng dụng cụ học tập. - Sách để học - Vở để viết nội dung bài học. - Bút để viết bài, làm bài -học xong cất đúng nơi quy định. Tự trả lời. Hình 1, 2, 6 là hành động đúng. Hình 3, 4, 5 là hành động sai. Nhắc lại ghi nhớ. -hs thực hành xếp theo tổ. 3-Củng cố: nhắc lại nội dung bài học. -GD HS+ nhận xét TD. 4 - Nhận xét, dặn dò : Thực hiện như bài học ; - Chuẩn bị tiết sau. TIẾNG VIỆT(tiết 37,38) BÀI 17 : u - ư I- MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc- viết được : u, ư, nụ , thư - Đọc được từ ứng dụng : cá thu - đu đủ - thứ tự – cử tạ - Giúp HS đọc được câu ứng dụng: thứ tư, bé Hà thi vẽ - Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: u, ư, nụ, thư - Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô -rèn kĩ năng nghe- đọc- nói –viết thành thạo . - Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ : tiếng, từ khoá : nụ hoa, bì thư - Bộ chữ và bảng cài ; - Trò chơi học tập 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cài III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Bài cũ : Đọc âm, tiếng, từ : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề (2 em) - Đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ (2 em ) - Viết: da thỏ, lá mạ (2 em) -Gvnhận xét ghi điểm 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài -Giới thiệu tranh . -Nêu câu hỏi (dựa vào tranh) -Viết lên bảng tiếng nụ -phân tích tiếng rút ra âm mới u Nhận xét sửa sai. -Cho HSø nêu vị trí các âm trong tiếng:nụ -Đánh vần tiếng: n-u-nu-nặng - nụ *Giới thiệu âm: ư -Thực hiện quy trình như trên -So sánh: u và ư -Luyện viết bảng con: -Viết mẫu và hd hs quy trình viết. -Nhận xét sửa sai. Luyện đọc từ ứng dụng.viết bảng: cá thu thứ tự du dủ cử tạ - chỉ tráo các tiếng giúp HS không đọc vẹt -Hỏi: tiếng nào có âm u,ư vừa học ? -Tìm tiếng mở rộng. Đọc lại bài vừa học - Trò chơi : ghép tiếng có âm vừa học. Tuyên dương các em trong giờ học tiết 1 - Chuẩn bị học tiết 2. TIẾT :2 1- Bài cũ : Đọc bài ở tiết 1 Nhận xét –điểm . 1/Luyện tập a-Luyện đọc -Đọc câu ứng dụng :giới thiệu tranh rút ra câu ứng dụng ghi bảng:thứ tư bé hà thi vẽ -Hỏi:tiếng nào có âm ư chúng ta vừa học . b-Luyện viết :HD HS quy trình viết. -Nhắc tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở. -Nhắc về kỹ thuật chữ viết: độ cao, khoảng cách, đặt dấu thanh đúng vị trí. -Thu bài chấm nhận xét tuyên dương. -HD đọc bài trong SGK -Đọc mẫu Nhận xét –điểm. c-Luyện nói: -HDHS quan sát tranh,nêu câu hỏi gợi ý 3- Củng cố : chúng ta vừa học âm gì ? - Đọc lại cả bài vừa học 1 lần -giáo dục ,nhận xét TD. 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài u, ư - Viết chữ : u, ư , nụ, thư 1 chữ, 1 dòng - Chuẩn bị bài : x - ch -Quan sát tranh -Trả lới câu hỏi, nêu nội dung tranh vẽ. -Phát âm CN+ĐT -phát âm CN-ĐT. +Tiếng nụ có âm n đứng trước, âm u đứng sau,thanh dưới âm u -Đánh vần : CN+ĐT,tổ ,nhóm. -Giống nhau : u -Khác nhau :ư có nét móc. -Viết trên không 1 lần -Viết vào bảng con -Đọc CN+ĐT,nhóm,tổ cá thu thứ tự đu đủ cử tạ -Hs đọc các tiếng có âm vừa học. -HS tìm tiếng ngoài bài có âm vừa học. -Đọc cá nhân ,tổ ,nhóm . -thi đua ghép trên bảng cài . -Đọc CN ,tổ ,nhóm . -Đọc CN nhiều em bài ở bảng t1 -Đọc câu ứng dụng:CN-ĐT,tổ ,nhóm thứ tư, bé Hà thi vẽ -Phát hiện tiếng có âm ư vừa học trong câu ứng dụng. -HS viết vào vở tập viết . -Hs theo dõi đọc thầm. -HS đọc CN+ĐT,tổ ,nhóm. -HS quan sát tranh -Đọc tên chủ đề luyện nói: -Luyện nói theo nhóm -Nói cho cả lớp cùng nghe -âm u ,ư . -đọc cá nhân ,tổ ,nhóm . TOÁN (T 17) Số 7 I- MỤC TIÊU :- HS có khái niệm ban đầu về số 7 - Biết đọc - viết số 7, đếm và so sánh,vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. - Rèn tính chính xác làm bài tập thành thạo. -Giáo dục hs áp dụng toán vào thực tiễn II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mẫu vật đều có số lượng là 7 - bìa viết chữ số 7 và các số 1à7 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : Viết từ 1à6 - So sánh : 5.. . 1 , 3.. . 6 , 6.. . 6 , -Gvnhận xét ghi điểm. 2- Bài mới : Bước 1: lập số 7 - giới thiệu tranh sgk. H.Có 6 em đang chơi cầu trượt,1 em khác đang chạy tới,Tất cả có mấy em? -Quan sát hình vuông -Quan sát chấm trònvà trả lời. -Quan sát con tính có ? con tính. Kết luận: -7 bạn, bảy £, bảy , đều có số lượng là 7 Bước 2 : giới thiệu -Đưa tấm bìa có chữ số 7 chữ số 7: Bước 3: -Cho HS nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số từ 1à7. -Hd đếm xuôi, ngược -Hỏi :số 7đứng liền sau số nào trong dãy số từ 1 đến 7? 2/Thực hành Bài 1:Hd viết chữ số 7 Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống -Hd đọc 7 gồm 1 và 6 7 gồm 6 và 1 7 gồm 2 và 5 7 gồm 5 và 2 7 gồm 3 và 4 7 gồm 4 và 3 Bài 3:viết số thích hợp vào hình -Hvnhận xét ghi điểm. Bài 4:HD HS điền dấu :> ,< ,= ? -Thu bài chấm nhận xét TD. 3- Củng cố : - Trò chơi tìm nhanh đúng số 7 vào nhóm đồ vật. -Cho hs nhắc lại cấu tạo số 7. Gd hs 4- Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập viết chữ số 7 – 3 dòng vào vở ở nhà - Làm tiếp bài trong vở bài tập toán 2hs lên bảng viết. -2hs lên bảng làm. -Nhắc lại cá nhân -Có 7 em. -Lấy hình vuông ££££££ £ -Có 7 hình vuông -7 chấm tròn -7 con tính -HS nhận biết số 7 in số 7 viết. -Đọc: bảy 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 -Đếm 1, 2, 3, 4, 5, 6,7 7, 6, 5, 4, 3, 2,1 - Hs trả lời. Bài 1 -Viết vào bảng con chữ số7. -2hs lên bảng làm. -HS đọc CN+ĐT cấu tạo số 7. 1 hs lên bảng làm jklmnop -hs làm vào vở. 1 2 2 3 5 6 3 .. 4 6 7 4 5 -HS thi đua gắn theo tổ. Thứ ba ngày/3 /10 / 2006 TIẾNG VIỆT (T39,4O ) BÀI 18 : x - ch I- MỤC TIÊU :- Giúp HS đọc viết được : x, ch, xe, chó - Đọc được từ ứng dụng : xe ô tô - Giúp HS đọc được câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã - Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: x, ch, xe, chó - Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. - Rèn kỹ năng nghe –nói- đọc –viết thành thạo . - Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung bài học II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ : tiếng, từ khoá : xe, chó - Bộ chữ và bảng cài ;- Trò chơi học tập 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cài III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- ổn định :hát 2- Bài cũ : Đọc âm, tiếng, từ : cá thu, đu đủ, thư từ, thủ thư (2 em) - Đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé Hà thi vẽ (1em) - Viết: u, ư, tiếng nụ, thu (2 em) -GV nhận xét –điểm. 3-Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài -Giới thiệu tranh . -Nêu câu hỏi (dựa vào tranh) -Viết lên bảng tiếng xe -Phân tích tiếng rút ra âm mới x -Nhận xét sửa sai. -Cho hs nêu vị trí các âm trong tiếng:xe -Đánh vần tiếng: xờ – e - xe *Giới thiệu âm: ch -Thực hiện quy trình như trên -So sánh: x và ch -Luyện viết bảng con:gv viết mẫu và HD HS quy trình viết: -nhận xét sửa sai. d-Đọc tiếng ứng dụng: gv ghi bảng: thợ xẻ chì đỏ xa xa chả cá -Chỉ tráo các tiếng giúp HS không đọc vẹt. - Củng cố : Đọc lại bài vừa học - Trò chơi : cài nhanh, đúng tiếng có âm vừa học. -Nhận xét TD. +Thi đua tìm tiếng mở rộng. - Tuyên dương các em học tốt trong giờ học . Chuẩn bị học tiết 2. TIẾT :2 1- Bài cũ : Đọc bài ở tiết 1 -Nhận xét ghi điểm. 1/Luyện tập a-Luyện đọc: -HD ... g ôn - Tranh minh họa câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ chuyện kể: thỏ – sư tử. 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái, vở tập viết in. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : - 2HS viết: k – kẻ, kh – khế. -2 HS đọc câu ứng dụng. -Gvnhận xét –điểm. 3- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài: -H.Tuần qua đã học những âm gì? -Treo bảng ôn 2/ Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học: -HS đọc âm đã học trong tuần. b- Ghép chữ thành tiếng: -Hướng dẫn ghép các âm ở cột dọc và các âm ở hàng ngang. -GV chỉ bảng c- Đọc từ ứng dụng: xe chỉ kẻ ô củ sả rổ khế d- Luyện viết bảng con: gv viết mẫu và HD HS quy trình viết. -Nhận xét sửa sai. - Củng cố : Cho HS tìm tiếng mới -Cho hs đọc lại bài. -Nhận xét tuyên dương các em học tốt ở tiết1 . - Chuẩn bị học tiết 2. Tiết 2 : 1- Bài cũ : Đọc bài ở tiết 1 -GV nhận xét ghi điểm. 2- Luyện tập: a- Luyện đọc: -Đọc lại bài ở tiết 1 -Luyện đọc câu ứng dụng:giới thiệu tranh rút ra câu ứng dụng ghi bảng. xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. -Gv đọc mẫu b/ Luyện viết vở:HD HS viết -Nhắc nhở tư thế ngối viết,cầm bút, đặt vở độ cao khoảng cách các chữ, vị trí đặt dấu thanh. -Theo dõi giúp đỡ hs yếu. -Thu bài chấm nhận xét TD. -Luyện đọc sgk: gv đọc mẫu. -Nhận xét ghi điểm. c/ Kể chuyện: -GV kể lần 1 -GV kể lần 2 kể theo tranh. + Tranh 1:-Thỏ đến gặp Sư Tử thật muộn. + Tranh 2:-Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư Tử + Tranh 3:-Thỏ dẫn Sư Tử đến 1 cái giếng. Sư Tử nhìn xuống đáy giếng, thấy một con Sư Tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. + Tranh 4:-Tức mình nó liền nhảy xuống định cho con Sư Tử kia một trận. Sư Tử giẫy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. -Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. 4-Củng cố: - Đọc bài trong SGK. -Gd,nhận xét TD. 5- dặn dòø:về đọc lại bài.Xem trước bài 22. -Tự nêu: e, i, a, u, ư, x, k, r, s, ch, kh. -HS kiểm tra bảng ôn. -Đọc CN+ĐT -Một em ghép, một em viết. -Một em vừa ghép vừa viết (đọc lại) -Đọc CN+ĐT, tổ bài ở bảng ôn. -đọc CN ĐT ,tổ ,nhóm. -HS viết bảng con. -hs tìm tiếng mới có âm vừa ôn. -Đọc CN – ĐT bài ở bảng. -Các tiếng, từ ứng dụng trong bảng ôn -4 hs đọc bài ở bảng T1. -HS viết vào (bảng con) vào vở tập viết -hs đọc CN- ĐT ,tổ,nhóm. -hs theo dõi và tìm tiếng có âm vừa ôn. -Hs lên bảng đọc bài. -hs viết vào vở tập viết. -hs theo dõi đọc thầm. -đọc CN –ĐT ,tổ, nhóm. -HS lắng nghe -HS quan sát tranh -Kể theo nhóm THỂ DỤC (T5) ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ–TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục Tiêu: - Ôn 1 số kỹ năng đội hình, đội ngũ. Yêu cầu thực hiện đúng nhanh và trật tự hơn giờ trước. - Làm quen trò chơi: “Qua đường lội” hoặc qua suối . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi II. Địa điểm và phương tiện : Địa điểm : Sân trường sạch sẽ. Phương tiện :GV : Còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung Định lượng TG Tổ chức 1/Phần mở đầu 2/Phần cơ bản Trò chơi 3/Kết thúc - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng hát, vỗ tay. + Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại” -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ theo khẩu lệnh. - Gv nhận xét, HS giải tán rồi tập hợp - Quay phải, quay trái . “ Qua đường lội” - Gv chỉ vào hình vẽ đã chuẩn để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu rồi cho HS lần lượt chơi ( không chen lẫn, xô đẩy nhau) - Tập cho HS chơi nhanh nhẹn, mạnh dạn. + Đứng hát, vỗ tay . - Hệ thống lại bài học * Nhận xét giờ học, tuyên dương. * Dặn dò : Ôn lại bài học - Chuẩn bị tiết sau 10 phút 10 phút 10 phút 5 phút HS chấn chỉnh trang phục x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Lần 1 : GV điều khiển Lần 2:lớp trưởng điều khiển. x x x x x x x x x x x x x THỦ CÔNG (T5) XÉ DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN ( Tiết 2) I- MỤC TIÊU : - HS làm quen với kĩ thuật xé được hình vuông, hình tròn - Biết xé dán hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn. -Rèn tính cẩn khéo léo của đôi bàn tay. - Giáo dục HS yêu lao động. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : BaØi mẫu về xé dán hình hình vuông, hình tròn 2- Học sinh : Giấy màu, hồ dán, vở thủ công. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Ổn định : Hát. 2- Bài cũ : kiểm tra dụng cụ HT của HS nhận xét 3- Bài mới :Giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - Gắn vật mẫu + Cho HS xem mẫu rồi gợi ý để HS trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của hình tròn, hình vuông. b/ Hướng dẫn mẫu : * Hình vuông : vẽ và xé. - GV làm mẫu các thao tác xé và vẽ. - Lật mặt sau tờ giấy màu đếm ô và vẽ hình vuông . - GV xé mẫu từng cạnh. - Xé xong lật mặt sau giấy màu cho HS quan sát. - Cho HS lấy giấy nháp; kẻ và tập xé vuông. * Hình tròn : vẽ và xé. - GV làm mẫu các thao tác xé và vẽ. - Lật mặt sau tờ giấy màu đếm ô và vẽ hình vuông . - Xé hình vuông rời khỏi tơg giấy màu. - Xé 4 góc hình vuông theo đường vẽ, sau xé chỉnh sửa thành hình tròn. c/ HS thực hành : Hướng dẫn lấy 2 tờ giấy màu kẻ vẽ 2 hình vuông, xé sửa tạo hình tròn từ hình vuông. d/ Cách dán hình : Lấy ít hồ bôi mặt sau và dán, miết cho thẳng và cân đối. -Quan sát nhận xét. - HS lấy giấy nháp có kể ô, đánh dấu vẽ, xé hình vuông theo các bước như vừa hướng dẫn Cả lớp thực hiện theo giáo viên. Và làm vào giấy nháp Quan sát và cùng thực hiện. 4- Củng cố : Chấm 1 số sản phẩm – nhận xét.. -GD +nhận xét TD. 5- Nhận xét, dặn dò : Tập xé dán hình vuông, hình tròn cho thành thạo -Chuẩn bị tiết sau. Tiết 6 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP TRÒ CHƠI THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG I- MỤC TIÊU :- Gíup hs thực hiện tốt an toàn giao thông. -Giúp học sinh mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể lớp. - Biết nhận ra những ưu điểm khuyết điểm trong tuần - Giúp học sinh sửa đổi những thiếu sót. - Giúp học sinh thực hiện được phương hướng tuần 6 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : - Bảng nhận xét lớp tuần 5, trò chơi, bài hát mới. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : I/ Trò chơi thực hành an toàn giao thông * Giới thiệu các trò chơi an toàn khi đi đường. - Cho HS thực hành chơi : + Trò chơi sắm vai - Cho HS chơi sắm vai : Từng cặp lên chơi, 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em + Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn. - Cho từng cặp lên chơi, 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em. * Kết luận : Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần : - Không chơi các trò chơi nguy hiểm - Không đi bộ 1 mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô. - Không chạy chơi dưới lòng đường. II/ Nhận xét lớp tuần qua: a- Đạo đức:thực hiện tốt. b- Học tập: Các em tập trung tốt trong giờ học, cần rèn kỹ năng nói, đọc, viết môn Toán, c- Các hoạt động khác:-vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 1/ Rèn chữ giữ vở:- Các em có tiến bộ rèn chữ giữ vở tốt 2/ Nội quy:- Đồng phục sạch sẽ, bảng tên đủ, đi học đúng giờ. 3/ Chuyên cần:đi học đều ,đúng giờ. III/ Phương hướng tuần 6: a- Đạo đức:- Tiếp tục duy trì hành vi đạo đức tốt. b- Học tập:- Cần rèn luyện các kỹ năng đọc- viết. c- Các hoạt động khác:- Rèn chữ giữ vở: duy trì và chuẩn bị thi VSCĐ. - TD – VS: Động viên các em thực hiện tốt. - Nội quy: thực hiện nề nếp tốt. * Nhận xét, dặn dò : - Các em cố gắng thực hiện tốt phương hướng của tuần 6, sửa đổi những thiếu sót của tuần 5. Ngày dạy thứ ba/ 3/10/2006 MỸ THUẬT(T5) VẼ NÉT CONG I- MỤC TIÊU : - Giúp HS Nhận biết được các nét cong. - Biết cách vẽ nét cong .Biết vẽ nét cong và vẽ màu theo ý thích. - Giáo dục các em yêu thích hội họa. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : tranh vẽ cây ăn quả, vườn hoa. 2- Học sinh : Bút chì, màu, vở tập vẽ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 - Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 2 - Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/Giới thiệu nét cong - GV vẽ lên bảng 1 số nét cong. + Đây là nét gì ? + kể tên các nét. - Lá có hình cong lượn, quả có nét cong khép kín. b/ Cho HS kể tên các loại có hình nét cong. - Gv ghi nhận kết quả. d / Hướng dẫn HS vẽ : - Gv vẽ lên bảng- cho HS quan sát và nhận xét. Cho HS rút ra kết luận: - GV cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước. - Cho HS thực hành vẽ nét cong - Gv gợi ý cho HS định hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ to, tô màu kín, không nhem ra ngoài. - Vẽ thêm hình ảnh phụ cho tranh sinh động 3- Củng cố : Chấm một số bài – nhận xét 4- Nhận xét, dặn dò : Tập vẽ các cảnh vật có nét cong - Chuẩn bị bài tiếp theo : đấùt nặn Nét cong lượn. Nét cong kín. Nét cong trái. Nét cong phải. Các hình hoa, lá, trái cây được vẽ từ nét cong. HS thực hành vẽ Vẽ vườn hoa, hay vườn cây ăn trái. Vẽ màu theo ý thích.
Tài liệu đính kèm: