( Thứ tư , ngày tháng năm )
Toán
Tiết 23 : Kiểm tra số 2
I/ Mục Tiêu:
0 Kiến thức :
+ Kiểm tra các kỉ năng đọc, viết và so sánh số đến lớp triệu
0 Kỹ năng :
+ Đọc viết, so sánh đúng , chính xác
0 Thái độ :
+ Giáo dục tính chính xác , khoa học
II/ Đề bài (40):
0 Bài 1 : Viết các số sau (3đ)
a/ Bốn triệu ba trăm sáu mươi nghìn bảy trăm
b/ Mười ba triệu chín trăm linh năm nghìn ba trăm mười
c/ Ba trăm mười hai triệu sáu trăm nghìn một trăm
0 Bài 2 : Đọc các số sau (2đ)
a/ 6.530.900
b/ 10.302.712
0 Bài 3 : Ghi giá trị số của nhiều chữ số 5 trong mỗi số ở bản sau :
TUẦN 5 – T4 – TOÁN 1 ( THỨ TƯ , NGÀY THÁNGNĂM) TOÁN TIẾT 23 : KIỂM TRA SỐ 2 Mục Tiêu: Kiến thức : Kiểm tra các kỉ năng đọc, viết và so sánh số đến lớp triệu Kỹ năng : Đọc viết, so sánh đúng , chính xác Thái độ : Giáo dục tính chính xác , khoa học Đề bài (40’): Bài 1 : Viết các số sau (3đ) Bốn triệu ba trăm sáu mươi nghìn bảy trăm Mười ba triệu chín trăm linh năm nghìn ba trăm mười Ba trăm mười hai triệu sáu trăm nghìn một trăm Bài 2 : Đọc các số sau (2đ) 6.530.900 10.302.712 Bài 3 : Ghi giá trị số của nhiều chữ số 5 trong mỗi số ở bản sau : Số 352431 219425786 193524867 Giá trị của chữ số 5 Bài 4 : Xếp các số sau tho thứ tự từ bé g lớn 3424, 4324, 3442 9186 , 9681 , 9816 345724 , 254724, 1345724 (3đ) TUẦN 5 – T4 – NGỮ PHÁP NGỮ PHÁP TIẾT 5 :TIẾNG – ÂM NGUYÊN ÂM – PHỤ ÂM Mục Tiêu: Kiến thức : Học phân biệt được tiếng, âm, số Hai loại âm : Nguyên âm, Pgụ âm để tạo thành tiếng. Kỹ năng : Rèn học sinh viết đúng tiếng và âm. Thái độ : Giáo dục học sinh nói, viết đúng Tiếng Việt Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng chữ cái + SGK + VBT Học sinh :SGK, VBT Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ (4’)õû : Các bộ phận của tiếng Học sinh đọc ghi nhớ Sửa bài tập gGiáo viên nhận xét, ghi điểm Bài mới : Tiếng âm, Nguyên âm – Phụ Âm Giới thiệu bài : Để biết thế nào là nguyên âm – phụ âm thầy và các em cùng tìm hiểu qua bài g Ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (5’): Mục tiêu Bộ phận của tiếng Phương pháp vấn đáp + giảng giải Cách tiến hành: Giáo viên nêu Ví Dụ Aâm đầu Vần t h đ oan oan oan Tiếng “toàn” gồm những phần nào? Tiếng “hoàn”? Tiếng “đoàn”? Kết luận : Tiếng gồm 3 phần : Aâm đầu + vần và thanh Hoạt động 2 (5’): Bộ phận tiếng, âm Mục tiêu :Các bộ phận tạo thành tiếng. Phương pháp vấn đáp Cách tiến hành: Mỗi phần của tiếng do mấy âm tạo thành ? cho Ví Dụ Kết luận : Tiếng do 1 âm hay nhiều âm tạo thành Hoạt động 3: (10’) Nguyên âm – Phụ âm Mục tiêu :Biết thế nào là nguyên âm – phụ âm Hoạt động cả lớp Học sinh quan sát Aâm đầu t + oan +huyền Aâm đầu h + oan + huyền Aâm đầu đ + oan + huyền Hoạt động cả lớp Mỗi phần của tiếng do 1 âm hay nhiều âm tạo thành Ví dụ : Toán, Loan ( âm dầu do 1 âm, vần do 3 âm tạo thành? Tuần 5 – T4 – Ngữ Pháp Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: Nguyên âm khi phát âm luồn hơi như thế nào? Cho Ví dụ Giáo viên: Có nguyên âm là 1 âm nhưng cũng có nguyên âm do 2 âm tạo thành gọi là nguyên âm đôi. VD: iê, ia, ya Phụ âm khi phát ra luồng hơi như thế nào? Giáo viên : có phụ âm được ghi bằng 2 âm, 3 âm. Kết luận : Ghi nhớ/SGK Hoạt động 4 (10’): Luyện tập Mục tiêu :Làm đúng bài tập ứng dụng. Phương pháp luyện tập: Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập Bài 1 :Kể tên các phụ âm trong Tiếng Việt. Đọc đúng các phụ âm. Bài 2 : Kể tên các nguyên âm trong Tiếng Việt. Đọc đúng các âm đó. Bài 3 : Chỉ ra và đọc đúng nguyên âm ở bộ phận vần của các tiếng trong câu thơ. “Việt Nam .. Mênh mông đẹp hơn”. Củng cố: (4’) Thế nào là nguyên âm ? Phụ âm ? cho Vd? Có nấy nguyên âm đôi? Kể tên? Dặn dò: (1’) Học ghi nhớ, làm bài tập về nhà Có mấy nguyên âm đôi? Kể tên. Chuẩn bị : Aâm, chữ cái Bảng chữ cái Nhận xét tiết học. Hoạt động cá nhân Nguyên âm Luồng hơi không bị cản. Ví dụ : a, i , e, ê Phụ âm Luồng hơi bị cản . Ví dụ : th, ng, ngh, 3 học sinh đọc lại Hoạt động cá nhân Học sinh mở vở bài tập Học sinh tự làm g đọc tên các phụ âm. Học sinh tự làm g đọc Học sinh xác định TUẦN 5 – T4 – MI THUẬT MĨ THUẬT TIẾT 5 : VẼ ĐƠN GIẢN – HOA LÁ Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về vẽ đơn giản hoa lá. Kỹ năng : Biết cách làm đơn giản từ mẫu hoa lá thật 1 cách sơ lược Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên. Chuẩn bị : Giáo viên : Hoa, lá – Mẫu vẽ hoa, lá Học sinh :1 hoa, 1 lá Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ(4’)õû : Vẽ con mèo của em Nhận xét bài vẽ của học sinh Bài mới : ( 1’) Vẽ hoa lá Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được vẽ 1 loại hoa lá đơn giản qua bài g Ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (5’) :Quan sát mẫu Mục tiêu :Biết được mấu hoa, lá đơn giản. Phương pháp trực quan vấn đáp Cách tiến hành: Bông hoa ở hình 4a là loại hoa gì? Hình 4b, c, d có gì giống H 4a không? Hình 4c là hoa gì? Đơn giản hoa là gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ (20’ – 22’) Mục tiêu :Vẽ được hoa lá đơn giản . Phương pháp thực hành Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ Vẽ khung hình Phát hoạ các nét chính. Tô đậm các nét phác hoạ. Hoàn chỉnh mẫu vẽ. Củng cố (4’): Giáo viên chấm vở – nhận xét Dặn dò: (1’) Hoàn chỉnh bài vẽ Chuẩn bị :Đồ vật có dạng hình trụ Nhận xét tiết học Hoạt động cả lớp Học sinh xem hình 4/SGK + TLCH ( Hoa sen) Cũng chính là hoa sen, nhưng chúng được đơn giản và cách điệu để trang trí vào các đồ vật. Hoa rau muống Là dựa vào những đặc điểm của hoa lá thật được bỏ đi chi tiết phức tạp. Hoạt động cá nhân Học sinh vẽ theo hướng dẫn của Giáo viên Học sinh vẽ 1 mẫu hoá lá tự chọn vào vỡ TUẦN 5 – T5 – TỪ NGỮ 1 (THỨ NĂM , NGÀY . THÁNG . NĂM .) TỪ NGỮ TIẾT 5 : ÔN TẬP GIẢM TẢI : BÀI TẬP 3 . EM HIỂU Ý NGHĨA CỦA CÂU TRÊN RA SAO? BỎ – BT5/68 - BỎ Mục Tiêu: Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá rèn kỹ năng giải nghĩa từ và đặt câu với những từ đã học Kỹ năng : Rèn học sinh đặt câu đúng ngữ pháp Thái độ : Giáo dục học sinh phát hiện các từ giúp gốc Hán và biết giải nghĩa từ. Chuẩn bị : Giáo viên : SGK;VBT; Hệ thống câu hỏi Học sinh : SGK ;VBT + Nội dung ôn Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ (5’)õû : Mẹ con Học sinh đọc phần từ ngữ + TLCH Đọc thứ tự các từ điền. gGiáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Ôn Tập ( 1’) Giới thiệu bài : Các em đã được học các chủ đề về thầy trò, tổ quốc, mẹ con. Hôm nay thầy và các em sẽ củng cố lại các chủ đề trên qua bài từ ngữ “Ôn tập” g ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (10’):Ôn lại 1 số từ ngữ thuộc chủ đề đã học Mục tiêu Nhớ và khắc sâu hơn các từ ngữ đã học. Phương pháp vấn đáp Cách tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi Em hãy nêu 1 số từ ngữ thuộc chủ đề “ Thầy trò” Đặt câu với từ “Lễ phép”. Hãy nêu 1 số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ Quốc” Kể một số từ gần nghĩa với từ “Tổ Quốc” Kể một số từ thuộc chủ đề “Mẹ con” Để tỏ lòng biết ơn cha mẹ các em phải làm gì? Kết Luận : Nắm được chính xác các từ ngữ từng gặp. Hoạt động 2 (20’): Luyện tập Mục tiêu :Khắc sâu các kiến thức đã học. Phương pháp thảo luận: Cách tiến hành (4’): Giáo viên giáo việc, thảo luận “Tổ Quốc “ là một từ ghép gốc Hán . Em hãy tìm một số từ ghép khác có tiếng “tổ” cùng nghĩa? Một số từ ghép khác trong đó có tiếng “Quốc” Lá cờ của 1 nước Hoạt động lớp Học sinh trả lời Học sinh nêu Đất nước,, non sônng, giang sơn Học sinh kể Học sinh trả lời: ngoan, chăm học, lễ phép Hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên nhận việc g thảo luận g trình bày. Đất tổ, cụ tổ, mồ tổ, tổ tiên, tổ tông Quốc kỳ Tuần 5 – T5 – Ngữ Ngữ 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài hát chính thức của một nước Bản nhạc của bài hát chính thức của 1 nước. Huy hiệu tượng trưng cho 1 nước. Cơ quan quyền lực cao nhất của 1 nước gồm các đại biểu do dân bầu ra “Cổ tích” củnng là từ ghép gốc Hán. Em hãy tìm 1 số từ ghép có tiếng “cổ” ( cổ = củ) Điền từ : Kính thầy yêu bạn. Trọng thầy mới được làm thầy Một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng là thầy. Không thầy đố mày làm nên. Tận tuỵ với công việc Tận tâm với nghề nghiệp Tận lực khắc phục khó khăn Tận lòng giúp đỡ bạn. Củng cố (5’): Học sinh đặt câu với từ “ Tận tâm”, “Tận tuỵ” g chấm vỡ, nhận xét. Dặn dò: (1’) Xem lại bài. Chuẩn bị : Quê hương. Quốc ca Quốc thiều Quốc huy Quốc hội Đồ cổ, cổ tích, cổ xưa, nhà cổ. TUẦN 5 – T5 – SỨC KHOẺ SỨC KHOẺ TIẾT 5 :BỆNH SUY DINH DƯỠNG CÒI XƯƠNG – THIẾU VITAMIN A Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh biết được nguyên nhân và tác hại của bệnh suy dinh dưỡng, còi xương, thiếu Vitamin A Kỹ năng : Biết được cách đề phòng bệnh suy dinh dưỡng, còi xương, thiếu VitaminA Thái độ : Giáo dục học sinh biết cách phòng bệnh và chữa bệnh. Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh phóng to / SGK + SGK , phiếu giao việc Học sinh : SGK, VBT nội dung bài Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ(4’)õû : Bệnh cận thị trường học Học sinh đọc bài học + TLCH/ SGK g Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài mới : ( 2’)Bệnh suy dinh dưỡng, còi xương, thiếu Vitamin A Giới thiệu bài : Để biết bệnh suy dinh dưỡng có tác hại như thế nào, hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu qua bài g ghi ... dòng sông nhỏ g sông lớn. Học sinh quan sát và nhận xét. Nước suối thường kém sạch hơn nước khe Tuần 5 – T6 –Khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nước sông thường có đặc điểm gì? Kết luận : nêu đặc điểm của nước khe, sông, suối / SGK Hoạt động 2 (10’): Nước biển Mục tiêu:Đặc điểm của nước biển. Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: giáo viên giao việc thảo luận . Phần lớn sông chãy ra đâu? Nứớc biển có vị trí như thế nào? Vì sao ? Vì sao có vùng nước lợ? Kết luận : giáo viên hướng d64n học sinh phân biệt nước ngọt, nước mặn, nước lợ. Củng cố : Học sinh đọc bài học Nêu đặc điểm của nước khe, suối, sông. Dặn dò : Học thuộc bài. Chuẩn bị : ba thể của nước . Nhận xét tiết học. Thường mang nhiều đất cát nên bị vẩn đục Hoạt động nhóm Đại diện nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày. Chảy ra biển Có mặn vì chứa nhiều muối ăn bị hoà tan. Nước vùng cửa sông 3 học sinh Tuần 5 – T6 – Toán 1 TOÁN TIẾT 25 :BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI Khi dạy tập trung chủ yếu vào dòng : 1km = 10hm, 1hm = 10 dam. Bài tập 2, 2, 4, chọn ở mỗi phần a, b, c, d 2 phần nhỏ để cho học sinh làm ( bới 2 phần) Mục Tiêu: Kiến thức : Nắm được tên gọi, ký hiệu của dam, hm. Hệ thống hoá đơn vị đo độ dài thành bảng đơn vị đo. Kỹ năng : Rèn học sinh nắm được và đổi đúng các đơn vị. Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác. Chuẩn bị : Giáo viên :SGK, VBT, hệ thống câu hỏi Học sinh :SGK, VBT, bảng con Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû :Chữ số la Mã Học sinh sửa bài tập Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài mới : Bảng đơn vị đo độ dài (1’) Giới thiệu bài :Ở lớp 3 các em đã đượchọc những đơn vị đo nào? Hôm nay chúng ta sẽ được học hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài qua bài g ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Giới thiệu 2 đơn vị đo Đêcamet, Hectômet Mục tiêu:Cách ghi tắt 2 đơn vị đo Phương pháp vấn đáp Cách tiến hành: giáo viên yêu cầu học sinh nêu các đơn vị. Đêcamet - Hectomet Đêcamet viết tắt là dam 1dam = 10m Hectomet viết tắt là hm 1hm = 10dam Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km 1km= 10hm hm 1hm= 10dam dam 1dam= 10m m 1m= 10dm dm 1dm= 10cm cm 1cm = 10mm mm Hai đơn vị liền nhau thì hơn kém bao nhiêu đơn vị? Giáo viên nêu VD: Trong bảng đơn vị đo độ dài Kết luận : Nắm được bảng đơn vị đo độ dài Hoạt động 2: (20’) Luyện tập Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập. Hoạt động cả lớp Học sinh nhắc lại Hoạt động lớp Hơn kém nhau 10 đơn vị Học sinh nhắc lại cho VD Tuần 5 – T6 –Toán 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương pháp thực hành Cách tiến hành:: Giáo viên yêu cầu học sinh mở VBT. Bài 1 : Viết tên các đơn vị đo độ dài trong các trường hợp Bé hơn m Lớn hơn m Theo thứ tự từ lớn gbé Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Bài 3 : Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm. 4 dam 5m = 45m 16dam 5m = 165 m 65m = 6dam 5m 125m = 12 dam 5m Bài 4 : 5 phút đầu : 5phút sau: còn đi ? m Kết Luận :Làm đúng các bài tập. Củng cố : Nêu các đơn vị đo độ dài. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Nâng cao : có 1 sợi dâydài 2m 2dm làm thế nào cóù thể cắt ra 1 đoạn thẳng dài 1m65cm mà không dùng thước để đo? Dặn dò : Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Chuẩn bị : Bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân Học sinh mở vở bài tập Học sinh đọc dm, cm, mm km , hm, dam, m km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Học sinh tự làm g nêu kết quả, nhận xét. Học sinh làm bảng con Học sinh đọc đề – 1 học sin tóm tắt – lớp làm vở, g thi đua 2 dãy sữa bài Giải 1km 200m = 1200m 6hm 5m = 605m 16dạmm = 165m 605 – 165 = 440(m) 1200 – (605 + 440) = 155m ĐS : 155m Tuần 5 –T6 – Kể chuyện 1 KỂ CHUYỆN TIẾT 5 :PHA – Ê – TÔNG CON THẦN MẶT TRỜI Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh nghe được câu chuyện con trai thần mặt trời và kể được câu chuyện Kỹ năng : Rèn nghe và kể được câu chuyện Thái độ : Giáo dục học sinh trí tưởng tượng để giải thích hiện tượng tự nhiên của người xưa Chuẩn bị : Giáo viên :Câu chuyện, Tranh minh hoạ Học sinh : SGK Hoạt động dạy và học : Ổn định: (1’) Kiểm tra bài củ (4’)õû : Công chúa ngủ trong rừng . Học sinh kể câu chuyện Nêu ý nghĩa g Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Pha-ê-tông con thần mặt trời (1’) Giới thiệu bài : Hôm nay nay chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện g ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (10’): Kể chuyện Mục tiêu:Cảm thụ nội dung câu chuyện Phương pháp kể chuyện Cách tiến hành: ví dụ Giáo viên kể toàn bộ nội dung câu chuyện + minh hoạ tranh. Kết luận : Nắm sơ lược nội dung câu chuyện Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu truyện Mục tiêu:Nắm nội dung và rút ra ý nghĩa truyện. Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: Giáo viên giao việc, thảo luận (5’) Giáo viên kể đoạn 1 Pha-ê-tông cầu xin mẹ điều gì ? Khi nào bà nói cho cúu lên thăm bố ? Giáo viên kể đoạn 2 Khi gặp bố chú thấy gì ở đấy? Pha – ê – tông xin bố điều gì? Hoạt động cả lớp Học sinh lắng nghe Học sinh đọc lại toàn bộ nội dung câu chuyện Hoạt động nhóm Học sinh nhận việc, thảo luận g trình bày Phần 1 : Pha – ê – tông cầu xin mẹ. Xin mẹ lên thăm bố Khi nào chú khoẻ hơn, lớn lên thì chú sẽ được lên cung điện của bố. Phần 2 : Pha – ê –tông gặp và cầu xin bố Thấy rất nhiều điều kỳ lạ Xin bố cho điều kiển cổ xe mặt trời Tuần 5 – T6 –Kể chuyện 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Vì sao lúc đầu cha chú không đồng ý? Nhưng cuối cùng thì sao? Giáo viên kể đoạn 3 Pha – ê – tông có điều khiển được xe không ?Vì sao? Hê- li – rớt đã làm gì với con mình? Pha – ê – tông bị trừng phạt như thế nào? Kết luận : Ý nghĩa / SGK Củng cố : Học sinh kể từng đoạn Đọc ý nghĩa truyện Thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Dặn dò : (1’) Tập kể lại truyện Học ý nghĩa Chuẩn bị sự tích Hồ Ba Bể Nhận xét tiết học Vì chú còn quá bé Cha chú đồng ý. Phần 3 : Pha – ê – tông điều kiển xe mặt trời. Không vì câu còn bé quá Cầu xin thần dớt trừng phạt con mình Bị hất xuống dòng sống xanh. 3 học sinh 2 học sinh. Ngày tháng năm Ngày tháng năm KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Tuần 5 –T6 – ATGT 1 AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 3 :CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ TÁC DỤNG CỦA CHÚNG Mục Tiêu: Học sinh nhận xét về các phương tiện giao thông, biết được tác dụng của 1 số phương tiện giao thông phổ biến. Học sinh có ý thức và bước đầu biết cách để phòng tránh tai nạn do phương tiện giao thông gây ra. Chuẩn bị : Giáo viên :Tranh vẽ các loại phương tiện giao thôngï Học sinh : Sưu tầm tranh về các loại phương tiện giao thông. Hoạt động dạy và học : Ổn định: (1’) Kiểm tra bài củ (4’)õû : Các loại phương tiện giao thông và tác dụng của chúng Có những loại phương tiện giao thông nào ? Đối với đời sống con người các phương tiện giao thông nào? Đối với đời sống con người các phương tiện giao thông co vai trò ý nghĩa như thế nào? g Giáo viên nhận xét Bài mới : Bài tiếp theo (1’) Giới thiệu bài : Hôm nay nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tác dụng của các loại phương tiện giao thông g ghi tựa. Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (20’): Cách đề phòng tai nạn do phương tiện giao thông gây ra Mục tiêu:Biết cách đề phòng các tai nạn. Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: Giáo viên giao việc g thảo luận Để ngăn ngừa và hạn chế các tai nạn giao thông những người đi hay có mặt trên đường cần phải làm gì? Ngoài các nguyên tắc trên người đi bộ và người điều khiển phương tiện giao thông còn phải thực hiện những quy tắc nào? Kết luận : Nắm được các nguyên tắc khi lưu thông trên đường. Hoạt động nhóm Đại diện nhóm nhận việc g thảo luận g trình bày. Phải tuân theo những nguyên tắc chung. Người đi bộ phải nhường đường cho các loại xe. Xe thô sơ nhường đường cho xe cơ giới. Xe có ốtc độ thấp nhường đường cho xe có tốc độ co. Người đi bộ phải đi trên vỉa hè, lề đường và sử dụng lối đi dành riêng khi muốn sang đường, không nhảy bám tàu xe. Người đi xe đạp không đi trên hè phố hoặc nơi cấm xe Tuần 5 – T6 –ATGT 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 (10’): củng cố Mục tiêu:Biết cách phòng tránh tai nạn Phương pháp vấn đáp Cách tiến hành: Giáo viên hỏi (5’) Để hạn chế tai nạn giao thông, mọi người phải làm gì? Chấp hành đúng luât lệ giao thông để tránh tai nạn đáng tiết xảy ra cho mình và cho mọi người Củng cố : Người đi bộ phải tuân theo các quuy tắc nào khi lưu thông trên đường? Dặn dò : (1’) Học thuộc bài Chuẩn bị : Những quy định về TT ATGT Nhận xét tiết học đạp, không buông thả 2 tay hoặc kéo xe khác, không phóng nhanh , vượt ẩu, chạy hàng 3, hàng 4. Người đi xe gắn máy phải điều khiển tốc độ không lạng lách Hoạt động cả lớp PHÓ HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Ngàythángnăm. Ngàythángnăm...
Tài liệu đính kèm: