I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng “Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé”.
-Luyên nói từ 2 -3 câu theo chủ đề giữa trưa.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
- HS: Bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
TUẦN 8 Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 30: ua- ưa I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ. - Đọc được câu ứng dụng “Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé”. -Luyên nói từ 2 -3 câu theo chủ đề giữa trưa. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 29 (Sgk) - Viết ia, tờ bìa B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: ua (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) ua ưa cua ngựa cua bể ngựa gỗ Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: ua- cua bể (7 phút) d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) cà chua tre nứa nô đùa xưa kia Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “Mẹ đi chợ mua khế, mía, dưa, thị cho bé” Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) ua – cua bể, ưa – ngựa gỗ c)Luyện nói theo chủ đề: giữa trưa (7 phút) C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (Sgk) (2H) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét -> đánh giá GV: Giới thiệu vần ua – ưa *ua GV: Vần ua gồm 2 âm u – a HS: So sánh ua – ia GV: Phát âm mẫu ua HS: Phát âm -> ghép ua -> ghép cua( phân tích -> đọc trơn) GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ (cua bể) giải thích tranh -> rút ra từ cua bể HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới *ưa: qui trình dạy tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, sửa sai HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết HS: Viết vào vở GV: Quan sát, uốn nắn. HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh GV: Đặt câu hỏi gợi mở HS: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 ĐẠO ĐỨC Bài 2: Gọn gàng, sạch sẽ ( Tiết 2) I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến. - Học sinh biết sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng. - Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Lược, bấm móng tay, gương, - H: Vở bài tập đạo đức III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Khởi động: - Hát “ Rửa mặt như mèo ( 2 phút ) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 2. Nội dung: a. Bài tập 1 ( 10 phút ) - Hàng ngày các em cần làm như các bạn tranh 1, 3,4,5,7,8 Nghỉ giải lao ( 2 phút ) b. Thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. ( 10 ph ) - Biết tự chải đầu, ăn mặc quần áo phù hợp, gọn gàng. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) GV-HS: Hát tập thể GV: Giới thiệu trực tiếp GV: Yêu cầu HS quan sát tranh - Đặt câu hỏi gợi mở HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo từng tranh HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng HS: Hát, vận động GV: Nêu yêu cầu HS: Kể tên các bạn trong lớp biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ GV: Gọi HS có đầu tóc, quần áo chưa gọn gàng lên thực hiện sửa sang lại. HS: Bình chọn nhóm biết ăn mặc đẹp nhất. GV: liên hệ HS: Nhắc lại tên bài - Nêu được 1 vài ý chính của bài học - Quan sát cách ăn mặc của mọi người để học tập - Đọc đồng thanh câu: Đầu tóc em chải gọn gàng Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 31: ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn vần đã học ia, ua, ưa. - Đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ. - Nghe kể lại theo tranh chuyện Khỉ và Rùa .Học sinh khá ,giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng ôn, tranh vẽ, kể chuyện khỉ và rùa HS: SGK III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 30 (Sgk) - Viết: cà chua, tre nứa B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Ôn tập a)Ôn các vần đã học ia, ua, ưa - Lập bảng ôn: (12 phút) Nghỉ giải lao b)Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) mua mía ngựa tía màu dưa trải đỗ c-Viết bảng con: (7 phút) mùa dưa, ngựa tía Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa nghỉ trưa” Nghỉ giải lao b)Luyện viết vở tập viết (7 phút) c)Luyện kể chuyện “Khỉ và Rùa” (7 phút) ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (Sgk) (2H) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần đã học -> ôn tập GV: Sử dụng bảng phụ + nêu câu hỏi gợi ý HS nhác lại các vần đã học, GV ghi hệ thống lại theo trả lời của HS HS: Lên bảng chỉ vần đọc -> ghép tiếng, đánh vần GV: Sửa sai cho học sinh GV: Giới thiệu từ qua sử dụng trực quan HS: Đọc từ ứng dụng ( cá nhân, đồng thanh) GV: Giải nghĩa từ GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc -> học sinh quan sát tranh (Sgk) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng -> Học sinh đọc HS: Đọc bài (Sgk) đọc nhóm -> cá nhân, cả lớp GV: Viết mẫu (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn GV: Kể lần 1 + kể lần 2 kết hợpc hỉ tranh vẽ HS: Kể lần lượt theo từng tranh Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân, Khỉ bảo cho Rùa biết là vợ Khỉ sinh con Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào, Khỉ bảo Rùa ngậm đuôi Tranh 3: Vừa tới cổng vợ Khỉ chạy ra chân Tranh 4: Rùa rơi xuống đất GV: Nêu ý nghĩa, liên hệ GV: Chốt nội dung bài HS: đọc bài tốt hơn ở buổi 2 Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 32: oi – ai I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được oi – ai, nhà ngói, bé gái. - Đọc được câu ứng dụnGV: “Chú bói cá nghĩ gì thế / Chú nghĩ về bữa trưa” - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Sử dụng tranh minh hoạ (Sgk) - HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) 1.Đọc bài 31 (Sgk) 2.Viết: mua mía, trỉa đỗ B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Dạy vần a-Nhận diện vần: oi (3 phút) b-Đánh vần: (12 phút) oi ai ngói gái nhà ngói bé gái Nghỉ giải lao (5 phút) c-Viết bảng con: oi –ai (7 phút) nhà ngói, bé gái d-Đọc từ ứng dụng (7 phút) ngà voi gà mái cái còi bài vở Tiết 2: 3,Luyện tập a-Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) Câu ứng dụnGV: “Chú bói cá nghĩ gì thế Chú nghĩ về bữa trưa” Nghỉ giải lao b-Luyện viết vở tập viết (7 phút) oi, ai, nhà ngói, bé gái c-Luyện nói theo chủ đề (7 phút) sẻ, ri, bói cá, le le C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài Sgk (2H) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét -> đánh giá GV: Giới thiệu vần oi – ai *oi GV: Vần oi gồm o – i HS: So sánh oi – i(o) GV: Phát âm mẫu oi HS: Phát âm oi -> ghép oi -> ghép ngói đánh vần ngói – phân tích - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh -> từ khoá nhà ngói HS: Đọc trơn từ -> phân tích *Vần ai (qui trình dạy tương tự) GV: Viết mẫu nêu rõ qui trình HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới GV: Giải nghĩa từ HS: Đọc bài trên bảng -> học sinh quan sát tranh nhận xét tranh vẽ GV: Giải thích tranh vẽ -> câu ứng dụng HS: Đọc bài Sgk -> đọc nhóm -> cá nhân, cả lớp GV: HD cách trình bày cách viết bài HS: Viết vở tập viết GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh GV: Đặt câu hỏi gợi mở HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Tiểu kết GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc -> chốt nội dung bài GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài và xem kĩ bài sau Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 33: ôi - ơi I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được ôi, trái ổi, ơi, bơi lội - Đọc được câu ứng dụnGV: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố, mẹ - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 32 (Sgk) - Viết: ngà voi, gà mái B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: ua (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) ôi ơi ôỉ bơi trái ổi bơi lội Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) ôi, ơi, trái ổi, bơi lội d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) cái chổi ngói mới thổi cơm đồ chơi Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố, mẹ Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) ôi, ơi, trái ổi, bơi lội c)Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội (7 phút) C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (Sgk) (2H) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét -> đánh giá GV: Giới thiệu vần ôi - ơi *ôi GV: Vần ôi gồm 2 âm ô – i HS: So sánh ôi – ai GV: Phát âm mẫu ôi HS: Phát âm -> ghép ôi -> ghép ổi( phân tích -> đọc trơn) GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ trái ổi HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới *ơi: qui trình dạy tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, sửa sai HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk, nhận xét tranh vẽ GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết HS: Viết vào vở GV: Quan sát, uốn nắn. HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh GV: Đặt câu hỏi gợi mở HS: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 34: ui – ưi I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ui, đồi núi, ưi, gửi thư - Đọc được câu ứng dụng “Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá”. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đ ... sinh dùng bút chì tô những đồ dùng học tập và gọi tên chúng HS: Làm bài vào vở HS: Trình bày bài (3H) HS: Nhận xét, bổ sung GV: Kết luận GV: Nêu yêu cầu bài tập HS: Tự giới thiệu trước lớp những đồ dùng mình được giữ gìn tốt (nêu tên đồ dùng, tác dụng của nó, cách giữ gìn) H+GV: Nhận xét, bổ sung GV: Kết luận GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (chia 3 nhóm) giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Các em cần làm gì đê giữ gìn sách vở đồ dùng học tập? - Để sách vở luôn bền đẹp em cần tránh những việc gì? HS: Đại diện nhóm trả lời HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Kết luận GV: Chốt nội dung bài HS: Cần giữ gìn sách vở đồ dùng Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 36: ay - ây I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ay, ây. nhảy dây, máy bay - Đọc được câu ứng dụng “giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây ”. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chạy, đi bộ, đi xe II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 35 (Sgk) - Viết uôi, buổi tối, ươi, múi bưởi B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: ay - ây (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) ay ây bay dây máy bay nhảy dây Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) ay, ây. nhảy dây, máy bay d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) cối xay vây cá ngày hội cây cối Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây ”. Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) ay, ây. nhảy dây, máy bay c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút) chạy, đi bộ, đi xe C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (Sgk) (2H) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét -> đánh giá GV: Giới thiệu vần ay - ây *ay GV: Vần ay gồm 2 âm a và y HS: So sánh ay với ai GV: Phát âm mẫu ay HS: Phát âm -> ghép ay -> ghép bay( phân tích -> đọc trơn) GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từâymý bay HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới ây: qui trình dạy tương tự - So sánh ay với ây GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, sửa sai HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới GV: Giải nghĩa từ ứng dụng. HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết HS: Viết vào vở GV: Quan sát, uốn nắn. HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh GV: Đặt câu hỏi gợi mở HS: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài ( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 37: ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i, y - Đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên chuyện kể: Cây khế .Học sinh khá ,giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung bài Cách tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 36 - Viết: nhảy dây, máy bay B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Ôn tập a-Ôn tập các vần đã học: (12 phút) i y a â o ô ơ ai ay b-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) đôi đũa tuổi thơ mây bay Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) tuổi thơ, mây bay 3,Luyện tập a-Luyện đọc bảng, Sgk: (16 phút) Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả b-Luyện viết vở tập viết: (7 phút) tuổi thơ, mây bay c-Kể chuyện: Cây khế (10 phút) *ý nghĩa: Nên có tấm lòng tốt, không nên tham lam 4,Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (2H) - Viết bảng con ( cả lớp) GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu trực tiếp HS: Nêu các vần kết thúc bằng i, y đã học trong tuần GV: Ghi bảng ôn ( bảng phụ) HS: Đọc( cá nhân, đồng thanh) GV: Đưa bảng ôn HS: Lần lượt lập các vần dựa vào mẫu.Đọc vần vừa lập được( nối tiếp, nhóm, cả lớp) GV: Lắng nghe, sửa lỗi phát âm cho học sinh HS: Đọc từ ứng dụng (cá nhân – nhóm) GV: Giải nghĩa từ GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc bài trên bảng , quan sát T3 (Sgk) GV: Nhận xét tranh, giải thích câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng, đọc bài SGK theo nhóm cá nhân – cả lớp HS: Viết bài trong vở tập viết GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Kể lần 1 cho HS nghe - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa GV: HD học sinh kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: Có 2 anh em cùng sinh ra trong 1 gia đình. Tranh 2: Đại bàng bay đến ăn khế của người em . Tranh 3: Người em theo đại bàng đi lấy châu báu. Tranh 4: Người anh nghe chuyện bắt em đổi cây khế. Tranh 5: Người anh lấy quá nhiều.. - Kể theo từng tranh ( HS khá) - HS khác nhắc lại lời kể của bạn, của cô H+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý nghĩa. HS: Nhắc lại ý nghĩa( 1 em) GV: Chốt nội dung bài -> dặn học sinh đọc bài và kể lại câu chuyện ở buổi 2 Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 38: eo - ao I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc được câu thơ ứng dụng “Suối chảy rì rào Gió reo lao sao Bé ngồi thổi sáo ”. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 37 (Sgk) - Viết tuổi thơ, mây bay B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: eo - ao (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) eo ao mèo sao chú mèo ngôi sao Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) eo, ao, chú mèo, ngôi sao d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) cái kéo trái đào leo trèo chào cờ Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “Suối chảy rì rào Gió reo lao sao Bé ngồi thổi sáo ”. Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) eo, ao, chú mèo, ngôi sao c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút) Gió, mây, mưa, gió, bão. C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (Sgk) (2H) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét -> đánh giá GV: Giới thiệu vần: eo - ao *eo GV: Vần eo gồm 2 âm e và o GV: Phát âm mẫu eo HS: Phát âm -> ghép eo -> ghép mèo( phân tích -> đọc trơn) GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ máy bay HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới * ao: qui trình dạy tương tự - So sánh ao với eo GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, sửa sai HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới GV: Giải nghĩa từ ứng dụng. HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết HS: Viết vào vở GV: Quan sát, uốn nắn. HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh GV: Đặt câu hỏi gợi mở HS: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài ( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 Thứ ngày tháng năm 2009 TẬP VIẾT Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - Viết nhanh, đẹp. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Nhà ngói, bé gái B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2.Hướng dẫn viết: a. HD quan sát, nhận xét: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái (6 phút) b. HD viết bảng con: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái c.HD viết vào vở TV ( 20 phút ) Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái 3. Chấm chữa bài: (5 ph ) 4. Củng cố, dặn dò:(3 ph) HS: Viết bảng con H+GV: Nhận xét, đánh giá GV: Nêu yêu cầu của tiết học GV: Gắn mẫu chữ lên bảng HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ. H+GV: Nhận xét, bổ sung GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ). HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp ) GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng. HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên. GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, GV: Nhận xét chung giờ học. HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau. TẬP VIẾT đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - Viết nhanh, đẹp. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Mùa dưa, ngà voi B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2.Hướng dẫn viết: a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút) đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ b. HD viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ c.HD viết vào vở TV ( 20 phút ) đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 3. Chấm chữa bài: (5 ph ) 4. Củng cố, dặn dò:(3 ph) HS: Viết bảng con H+GV: Nhận xét, đánh giá GV: Nêu yêu cầu của tiết học GV: Gắn mẫu chữ lên bảng HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ. H+GV: Nhận xét, bổ sung GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ). HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp ) GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng. HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên. GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, GV: Nhận xét chung giờ học. HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau.
Tài liệu đính kèm: