Giáo án dạy Khối 1 - Tuần 19, 20

Giáo án dạy Khối 1 - Tuần 19, 20

BUỔI SÁNG

Tiết 1+2:

Tiếng Việt: BÀI 77: ăc – âc

I. Mục tiêu:

- Đọc được ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

II. Chuẩn bị:

- Tranh từ khóa: mắc áo, quả gấc.

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng ; phần luyện nói của bài học.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng bài 76.

- Viết vào bảng con: con sóc, bác sĩ.

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới: Tiết 1:

1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.

2. Dạy vần : * ăc

a. Nhận diện vần:

- GV viết vần ăc lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét:

+ Vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?

- HS trả lời: âm ă và c, âm ă đứng trước âm c đứng sau (HS nhắc lại).

- HS ghép vần ăc trên bảng gài và đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp).

- GV đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ăc.

- HS đánh vần, đọc trơn vần ăc (cá nhân, cả lớp).

- GV quan sát, hướng dẫn những HS lúng túng, khó khăn khi đánh vần.

 

doc 41 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Khối 1 - Tuần 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 
THỨ HAI 	Ngày soạn: 4/1/2013
 	Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1+2:
Tiếng Việt: 	BÀI 77: ăc – âc 
I. Mục tiêu:
- Đọc được ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II. Chuẩn bị:
- Tranh từ khóa: mắc áo, quả gấc.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng ; phần luyện nói của bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng bài 76.
- Viết vào bảng con: con sóc, bác sĩ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: Tiết 1:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
2. Dạy vần : * ăc
a. Nhận diện vần: 
- GV viết vần ăc lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: 
+ Vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? 
- HS trả lời: âm ă và c, âm ă đứng trước âm c đứng sau (HS nhắc lại). 
- HS ghép vần ăc trên bảng gài và đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp). 
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ăc.
- HS đánh vần, đọc trơn vần ăc (cá nhân, cả lớp).
- GV quan sát, hướng dẫn những HS lúng túng, khó khăn khi đánh vần.
b. Phát âm và đánh vần tiếng
- GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ăc vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm m và dấu (/) vào vần ăc để tạo tiếng “mắc”. HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mắc.
- GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “mắc”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp.
* Từ khoá “mắc áo”: GV giới tranh minh hoạ, HS nói những điều em biết về công dụng của cái mắc áo, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
- HS đánh vần, đọc trơn: ăc, mắc, mắc áo (cá nhân, tổ, lớp).
* âc (tiến hành tương tự vần ăc)
- 1 HS so sánh 2 vần mới học ăc – âc.
- Lớp đọc lại toàn bài.
 c. Hướng dẫn viết: 
- GV viết lên bảng lần lượt: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết, đánh dấu thanh đúng vị trí).
- HS tập viết trên bảng con. GV quan sát, giúp đỡ HS viết.
d. Đọc từ ứng dụng: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
- GV viết các từ ứng dụng , HS tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới học.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, lớp. 
- GV đọc mẫu, giải thích từ.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK.
* Đọc câu ứng dụng: “Những đàn chim ngóiNhư nung qua lửa.”
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. 
- GV chốt câu ứng dụng, viết bảng. HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp).
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em).
b. Luyện viết: 
- GV hướng dẫn tập viết. 
- HS tập viết ăc, âc, mắc áo, quả gấc trong vở tập viết. 
- GV chấm, nhận xét một số bài viết của HS.
c. Luyện nói: Ruộng bậc thang.
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi
- Câu hỏi: + Chỉ tranh và dùng lời nói để giới thiệu với bạn về ruộng bậc thang. 
+ Ở vùng nào có ruộng bậc thang? (GV giới thiệu ruộng bậc thang là ruộng trồng lúa ở miền núi). 
+ Ở miền núi, ruộng phải làm giống ruộng bậc thang để làm gì? 
- HS trình bày trước lớp.
- GV quan sát , nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc.
- Dặn HS học bài, luyện viết ở nhà.
Tiết 3:
Toán:	 MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó.
- Bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11 (12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị.
II. Chuẩn bị:
- Bảng con, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng:
+ 1 chục bằng mấy đơn vị? 
+ Viết số còn thiếu vào tia số sau:
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu số 11.
- HS lấy 1 bó chục que tính và 1 que rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? 
- HS trả lời.
- GV ghi bảng: 11 - đọc là : “Mười một”
- Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau.
b) Giới thiệu số 12.
- HS lấy 1 bó chục que tính và 2 que rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? 
- HS trả lời.
- GV ghi bảng: 12 - đọc là: “Mười hai”
- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải.
3. Thực hành:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: 
- HS nêu yêu cầu, GV nhắc lại.
- GV hướng dẫn HS đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống. 
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- HS đọc số thích hợp. GV chốt đáp án.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn: 
- HS nêu yêu cầu, GV nhắc lại.
- GV làm mẫu. HS quan sát rồi vẽ thêm chấm tròn vào cột đơn vị.
- HS làm bài ở SGK. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông:
- HS thực hiện GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV khuyến khích HS chọn màu tươi sáng.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- GV làm mẫu một vài số đầu. 
- HS chơi trò bắn tên để hoàn thành tia số.
- GV chốt đáp án (các số từ 0 đến 12).
C. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ghi nhớ các số vừa học.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:
Tiếng Việt:	 ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
- HS luyện đọc, luyện viết và hoàn thành BT Tiếng Việt bài 77: ăc – âc.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: mục tiêu.
2. Bài mới:
a. Luyện đọc:
- HS mở SGK bài 77: ăc – âc; đọc lại bài theo nhóm.
- 5 HS đọc bài
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong vở BTTV bài 77: ăc – âc:
Bài 1: Nối:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV cho HS đánh vần, đọc trơn các từ; nối các từ với nhau để tạo thành câu. 
- HS làm nhóm đôi, nêu kết quả.
- GV ghi bảng: Cô gái lắc vòng. Cấy lúa trên ruộng bậc thang. Cái xắc mới của mẹ.
- HS đọc lại câu.
Bài 2: Điền ăc hay âc?
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh, đánh vần tiếng cho sẵn, chọn vần thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành tiếng phù hợp với hình. 
- HS làm nhóm đôi, nêu kết quả.
- GV ghi bảng, HS đọc lại: quả gấc, bậc thềm, đồng hồ quả lắc.
Bài 3: Viết: 
- GV hướng dẫn HS viết: màu sắc, giấc ngủ. - HS viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc, luyện viết.
Tiết 2:
Toán: 	ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết ban đầu về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Mục tiêu.
2. Nội dung:	
- HS làm BT Toán (Bài 69: Một chục. Tia số) và một số bài tập khác.
Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn:
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài. 
- HS nhắc lại 1 chục =  đơn vị (hay mấy chấm tròn)?
- HS làm bài vào VBT. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vật:
- HS hiểu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS đếm đủ 1 chục (tức số lượng 10) rồi khoanh tròn 10 con vật lại.
- HS tự làm bài vào VBT, nêu kết quả. GV chốt đáp án.
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- GV hướng dẫn mẫu. 
- HS nhắc lại các số trong tia số như thế nào? (tăng dần từ 0 đến 10)
- HS làm vào VBT. 2 HS lên bảng. GV chốt đáp án đúng.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :
- GV hướng dẫn mẫu: đếm số điểm trên chữ đó (chữ L có 9 điểm à ghi số 9). 
- HS làm vào VBT. 5 HS lên bảng. GV chốt đáp án đúng.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước bài sau.
Tiết 3:
Đạo đức:	 LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó nhọc, chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
- HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô.
* KNS: Kĩ năng giao iếp ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 
II. Chuẩn bị:
- Tranh bài tập 2, vở bài tập, bút chì màu.
- Một số bài hát về thầy giáo, cô giáo. 
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời: 	Lớp học trật tự có lợi gì?
 	Mất trật tự lớp học có hại gì? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: mục tiêu.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 1: Đóng vai.
- Chia nhóm 4
- GV nêu ra tình huống, yêu cầu các nhóm đóng vai theo tình huống: Em gặp thầy giáo, cô giáo trong trường.
- HS phân vai, đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi: Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo?
+ Cần làm gì khi gặp thầy cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách từ tay thầy cô giáo?
- Nhiều HS ý kiến.
- GV kết luận: Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Ngoài ra, khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo cô giáo cần đưa hay cầm bằng hai tay.
- Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ!
- Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn cô ạ!
* Hoạt động 2: Bài tập 2
- Nêu nhiệm vụ: Xem bạn nào chăm ngoan, vâng lời thầy giáo, cô giáo thì tô màu vào áo bạn đó.
- HS tô màu vào tranh. Giải thích vì sao tô màu quần áo bạn đó.
- HS khác nhận xét.
- GV kết luận: Thầy cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ em. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo, các em cần lễ phép lắng nghe và làm theo lời thầy cô dạy bảo.
C. Củng cố - dặn dò:
+ Tìm những câu chuyện kể về các bạn lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- HS nêu, tuyên dương bạn nêu gương tốt.
+ Tìm những bài hát, bài thơ về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo”.
- HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
- HS thực hành tốt những điều đã học.
_____________________________
THỨ BA 	Ngày soạn: 5/1/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2013 
BUỔI SÁNG
Tiết 1:
Toán:	 MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết được mỗi số 13, 14, gồm 1 chục và một số đơn vị (3, 4, 5) ; biết đọc, viết các số đó.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS: +Viết số: 1 chục 1đơn vị.
	 + Viết số để hoàn chỉnh tia số sau:
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu số 13.
- HS lấy 1 bó chục que tính và 3 que rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? 
- HS trả lời.
- GV ghi bảng : 13
	Đọc là : Mười ba
- Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 3 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 3 ở bên phải.
* Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15.
- Thực hiện tương tự như  ... iết vừa hướng dẫn quy trình viết, đánh dấu thanh đúng vị trí).
- HS tập viết trên bảng con. GV quan sát, giúp đỡ HS viết.
d. Đọc từ ứng dụng: con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng, HS tìm tiếng chứa vần mới học.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, tổ, lớp. 
- GV đọc mẫu, giải thích từ.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK.
- Đọc câu ứng dụng: “Lá thu kêu xào xạc Đạp trên lá vàng khô.”
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. 
- HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp).
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em).
b. Luyện viết: 
- GV hướng dẫn tập viết. 
- HS tập viết op, ap, họp nhóm, múa sạp trong vở tập viết. 
- GV chấm, nhận xét một số bài viết của HS.
c. Luyện nói: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS luyện nói - HS thảo luận theo nhóm đôi
- Câu hỏi: Tranh vẽ gì? HS chỉ đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- HS trình bày trước lớp.
- GV quan sát , nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc toàn bài.
- Dặn HS luyện đọc và viết ở nhà.
Tiết 3:
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: 
- Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng 17 – 3.
II.Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, bảng con. 
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng (lớp làm bảng con): 17 – 3 = 	17 – 4 = 
- HS nêu cách tính. GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Mục tiêu.
2. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm lần lượt các BT.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 
- HS làm vào vở ô li. GV quan sát giúp đỡ HS. HS lần lượt lên bảng làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. 
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo hai bước: VD: 17 – 2; 7 trừ 2 bằng 5, 10 cộng 5 bằng 15 hoặc nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp (đếm từ 17, đếm lui 2 đơn vị được số 15). 
- HS làm bài ở SGK, GV quan sát giúp đỡ HS.
Bài 3: Tính:
- HS nêu yêu cầu BT, các bước tính.
- GV làm mẫu: 12 + 3 – 1= (12 + 3 = 15, lấy 15 – 1 = 14, ghi kết quả 14).
- HS thực hiện các phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả sau cùng.
- GV quan sát giúp đỡ HS. HS làm nhóm đôi, nêu đáp án.
- GV chốt đáp án đúng:
12 + 3 – 1 = 14	17 – 5 + 2 = 14	15 – 3 – 1 = 11
15 + 2 – 1 = 16	16 – 2 + 1 = 15	19 – 2 – 5 = 12
Bài 4: Nối (theo mẫu): 
- GV làm mẫu: 14 – 1 = 13 à nối số 13.
- HS trừ nhẩm rồi nối kết quả đó với số thích hợp.
- Gọi nhiều HS lên bảng nối. GV chốt đáp án.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS học và làm lại các BT trên.
Tiết 4:
TN&XH:	AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Quy định về đi bộ trên đường, đi bộ đúng đường.
- Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Đi bộ đúng đường.
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
* KNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học.
- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
* Phòng tránh TNTT:
- Khi đi học phải đi bên phải đường, đi trên vỉa hè. Khi sang đường phải đi trên vạch dành cho người đi bộ.
- Không chơi đùa trên vỉa hè, lòng đường dễ bị TNTT.
- Không ngồi sát mạn thuyền, vớt đồ chơi, bắt cá khi đang đi thuyền có thể bị ngã xuống nước.
- Không đuổi bám xe ô tô khi xe đang chạy, dễ gây tai nạn. Chỉ lên xe và xuống xe khi xe đã dừng hẳn.
- Nếu có em nhỏ, phải trông em, không để em chạy chơi trên đường.
- Lội qua dòng nước xiết sẽ bị nước cuốn.
- Biết các dấu hiệu, biểu hiện AT.
- Tuân thủ luật GT (Đi bộ trên vỉa hè. Đi phía bên tay phải. Sang đường lúc đèn xanh, trên vạch trắng.)
- Thực hiện đúng luật giao thông khi đến ngã tư có đèn giao thông.
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong bài 20 SGK.
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ôtô.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1- 2 HS trả lời câu hỏi: Em sống ở đâu? Người dân ở nơi em sống chủ yếu làm nghề gì?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài: 
- Các em đã nhìn thấy tai nạn trên đường chưa? Theo em, vì sao có tai nạn?
- Tai nạn có thể xảy ra vì không chấp hành quy định về an toàn giao thông. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số quy định về ATGT để đảm bảo an toàn trên đường đi học.
2. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
- Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Chia bốn nhóm mỗi nhóm bốn HS.
Bước 2: Mỗi nhóm thaơ luận một tình huống và trả lời câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh 
- Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường.
- Cách tiến hành: 
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai?
+ Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi ở vị trí nào?
+ Người ở tranh thứ hai đi ở vị trí nào?
Bước 2: HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông, không được chạy lao ra đường, không bám bên ngoài ôtô, không thò tay chân, đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông. 
- Giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
Bước 1: Cho Hs biết quy tắc đèn tín hiệu
- Đèn đỏ bật sáng: xe và người phải dừng lại đúng vạch quy định
- Đèn xanh bật sáng: xe và người được phép đi
Bước 2: - Thực hành đi bộ trên đường khi có tín hiệu đèn xanh, đỏ 
Bước 3: - Nhận xét. Ai vi phạm sẽ bị phạt bằng cách nhắc lại những quy định đi bộ trên đường.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV hỏi: Đi bộ trên đường phải đi như thế nào? 
Khi gặp đèn xanh đèn đỏ phải làm gì?
- HS thực hiện tốt những điều đã học.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1+ 2: 
Tiếng Việt: 	ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Luyện đọc, luyện viết và hoàn thành BT Tiếng Việt bài 84: op - ap.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: mục tiêu.
2. Luyện tập:	Tiết 1:
a. Luyện đọc:
- HS mở SGK bài 84: op - ap; đọc lại bài theo nhóm.
- 5 HS đọc bài
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
b. Luyện viết:
- HS tập viết trên bảng con: đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
- HS viết vào vở ô li có sẵn mẫu chữ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết.
- GV chấm một số bài viết của HS.
Tiết 2:
c. GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong vở BTTV bài 84: op - ap:
Bài 1: Nối:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV cho HS đánh vần, đọc trơn các tiếng; nối các tiếng với nhau để tạo thành từ. 
- HS làm nhóm đôi, nêu kết quả.
- GV ghi bảng: con cọp, giấy nháp, xe đạp.
- HS đọc lại câu.
Bài 2: Điền op hay ap?
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh, đánh vần tiếng cho sẵn, chọn vần thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành tiếng phù hợp với hình. 
- HS làm nhóm đôi, nêu kết quả.
- GV ghi bảng, HS đọc lại: dây cáp, họp tổ, tháp nước.
Bài 3: Viết: 
- GV hướng dẫn HS viết: đóng góp, xe đạp. - HS viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc, luyện viết.
Tiết 3:
Thủ công:	 (GV bộ môn soạn giảng)
_____________________________
THỨ SÁU 	Ngày soạn: 10/1/2013
 	Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 1 năm 2013
BUỔI SÁNG
(Đ/c Hậu dạy thay)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1+ 2: 
Tiếng Việt: 	ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Luyện đọc, luyện viết và hoàn thành BT Tiếng Việt bài 85: ăp - âp.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: mục tiêu.
2. Luyện tập:	Tiết 1:
a. Luyện đọc:
- HS mở SGK bài 85: ăp - âp; đọc lại bài theo nhóm.
- 5 HS đọc bài
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
b. Luyện viết:
- HS tập viết trên bảng con: gặp gỡ, ngăn nắp, bập bênh.
- HS viết vào vở ô li có sẵn mẫu chữ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết.
- GV chấm một số bài viết của HS.
Tiết 2:
c. GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong vở BTTV bài 85: ăp - âp:
Bài 1: Nối:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV cho HS đánh vần, đọc trơn các tiếng; nối các tiếng với nhau để tạo thành từ. 
- HS làm nhóm đôi, nêu kết quả.
- GV ghi bảng: cái cặp, bập bênh, tập thể dục.
- HS đọc lại câu.
Bài 2: Điền ăp hay âp?
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh, đánh vần tiếng cho sẵn, chọn vần thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành tiếng phù hợp với hình. 
- HS làm nhóm đôi, nêu kết quả.
- GV ghi bảng, HS đọc lại: nấp sau trường, gấp sách, cây cao cây thấp.
Bài 3: Viết: 
- GV hướng dẫn HS viết: gặp gỡ, tập múa. - HS viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc, luyện viết.
Tiết 3:
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS cảm thấy thoải mái sau những tiết học căng thẳng.
- Tập cho HS biết cách tổ chức tiết HĐTT.
- Nhận biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần học qua.
II. Tiến hành:
1. Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi:
- GV tổ chức cho HS hát hoặc chơi một số trò chơi.
2. Đánh giá tuần qua: 
- GV tập cho cán sự lớp đánh giá tình hình học tập trong tuần qua (ưu – khuyết điểm).
* GV bổ sung:
- Tuyên dương các bạn học tốt, có tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Nhắc nhở các bạn còn vi phạm nhiều lần trong giờ học: Đào, Phương, Khá.
- Một số bạn còn nhút nhát: Ý, Cường.
- Một số bạn không làm bài về nhà: Cường, Phương, Đình.
3. Kế hoạch tuần tới: 
- Phát huy những mặt mạnh đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại mắc phải trong tuần.
- Thu các khoản đóng góp.
- Đi học chuyên cần, học tập chăm chỉ.
- Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ theo phân công. 
- Hạn chế tình trạng quên đồ dùng học tập, sách vở.
- Giữ trật tự trong các giờ học.
- Có ý thức học bài ở nhà, mạnh dạn xây dựng bài trên lớp.
- Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 - 20.doc