I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
* HS yếu biết đánh vần nhẩm và bước đầu biết đọc trơn . HSKT biết tô các chữ cái.
Tuần 25 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Sáng Chào cờ Tập đọc Trường em I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. * HS yếu biết đánh vần nhẩm và bước đầu biết đọc trơn . HSKT biết tô các chữ cái. II. Đồ dùng day học. GV: Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 (5 phút ) Giới thiệu phần tập đọc theo các chủ điểm Giới thiệu bài: Trường em * Hoạt động 2: HD luyện đọc( 20 phút) 1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường - Cho HS phân tích các tiếng khó và đánh vần. - GV giải nghĩa các từ: điều hay, mái trường. - Cho HS đọc lại các từ khó. b. Luyện đọc câu: - GV cho HS nhận biết số câu có trong bài - GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc - Gọi HS đọc trơn từng câu - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu c. Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: đoạn 1 từ trường học đến của em; đoạn 2 từ ở trường đến điều hay; đoạn 3 là còn lại. - Gọi 3 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 3( 10 phút): Ôn các vần ai, ay: + a. Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Yêu cầu hS phân tích tiếng: dạy, mái - Cho HS đọc + b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay? - Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: con nai, máy bay - Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ai, ay - Yêu cầu HS phân tích một số từ. - Cho HS đọc các từ vừa tìm được * c. Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay? - Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ai, ay - Nhận xét - HS nghe - HS quan sát tranh, lắng nghe - HS luyện đọc cá nhân + ĐT Rèn HS yếu đọc. - Phân tích và đánh vần. - Lắng nghe - HS đọc -HS quan sát, nhận biết từng câu. - HS đọc cá nhân + ĐT - Đọc nối tiếp từng câu - HS lắng nghe - HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay + hai, dạy, mái - HS yếu, TB Phân tích - Đọc cá nhân + ĐT - Đọc cá nhân + ai: ngày mai, rau cải, bài học, cái áo, sai trái, lái đò + ay: cái chày, cơm cháy, say xưa, máy cày, rau đay - Phân tích. - Đọc + Ngày mai em phải đi học. + Bố em đi cày. Tiết 2 Hoạt động1(30’)Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 1. Tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Đoạn 1: Trong bài trường được gọi là gì? + Đoạn 2: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao? Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. Nghỉ giữa tiết *2.Luyện nói: Hỏi về trường lớp của mình - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Hướng dẫn HS nêu câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của các em. - Nhận xét ý kiến phát biểu của HS về trường lớp . III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học , Dặn dò HS đọc bài. - Nghe. - HS đọc theo đoạn. - ngôi nhà thứ hai của em. - Vì có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, nơi dạy em thành người tốt, dạy em nhiều điều hay - Quan sát tranh. - Hai bạn HS đang nói chuyện. - Trường của bạn là trường gì? - Ở trường bạn yêu ai nhất? - Ở trường bạn thích cái gì nhất? - Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?- Ở lớp bạn thích môn gì nhất?- Ở trường bạn có gì vui? Chuẩn bị: Đọc bài Tặng cháu. Toán Luyện tập I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Biết đặt tính và làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. - HS yếu, TB biết đặt tính, biết làm tính trừ nhẩm các số tròn chục, HS KT biết tô, viết các chữ số; HS khá, giỏi biết giải toán có lời văn thành thạo. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực chủ động học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: BNC, bảng phụ viết nội dung BT HS: Bảng con, SGK, vở toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Cho HS tính nhẩm: 50 – 20 = 70 – 20 = 90 – 60 = 40 – 40 = - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài , ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập( tr 132) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Cho HS làm vào bảng con - Gọi HS yếu lên bảng làm . ( GV củng cố về kĩ năng đặt tính và tính ). Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào sách Toán - GV chấm bài HS yếu, TB. ( Củng cố cho HS về kĩ năng tính nhẩm ). Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào sách Toán - Gọi HS lên bảng làm và giải thích Bài tập 4: HS đọc bài toán và tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hS làm bài vào vở và lên bảng chữa . GV chấm bài HS khá, giỏi. ( Củng cố về kĩ năng giải toán có lời văn ) III. Củng cố dặn dò: (5 phút): GV hệ thống lại bài, củng cố bài học, dặn dò HS - HS nêu nhanh kết quả - Nhận xét - HS quan sát - HS nêu: Đặt tính rồi tính 70 60 90 80 - 50 - 30 - 50 - 40 20 30 40 40 - 2 HS . - HS nêu : Số ? - 1 HS chữa trên bảng phụ . - HS nhận xét kết quả. - Đúng ghi đ, sai ghi s: - Làm bài - 1 HS làm trên bảng nam châm., nhận xét - HS khá đọc và tóm tắt bài toán: - HS trả lời - HS làm bài vở toán - 1 HS làm trên bảng phụ. - HS nhận xét. - HS nhớ nội dụng bài, - Chuẩn bị cho bài sau: Buổi chiều Ôn Tiếng Việt Bài tập đọc: Trường em I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - HS đọc trơn đúng được cả bài “ Trường em”. - Luyện tập làm đúng các bài tập: Điền dúng các từ vào chỗ chấm để được câu thích hợp; nhận biết được câu trả lời đúng ở trong bài. - HS yếu bước đầu đọc trơn đúng cả bài, HS khá, giỏi đọc nhanh, thành thạo, HS KT biết tô, viết các chữ, vần đơn giản. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực học tập, biết kính trọng, lễ phép với thày, cô giáo, biết đoàn kết với bạn bè. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 ( 15’): Luyện đọc GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ứng dụng trong bài: dạy, điều hay, mái trường, rất yêu, thân thiết GV hướng dẫn cách đọc câu cho HS GV uốn nắn, rèn HS đọc yếu. GV cho HS luyện đọc đoạn, cả bài Hoạt động 2 (15’): Luyện vở BTTN TV HDHS làm bài trong vở BTTN Tiếng Việt Bài 1: Điền từ GV hướng dẫn cho HS đọc nhẩm nội dung bài tập HD HS cách làm bài, giúp đỡ HS yếu. GV chấm bài, nhận xét. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài GV hướng dẫn HS quan sát nội dung điền dấu x vào trước ý trả lời đúng đúng. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. GV chấm bài nhận xét.( Củng cố nội dung bài tập ) Hoạt động 3 ( 5’) : Củng cố dặn dò GV chốt lại nội dung, giáo dục HS Nhận xét giò học, dặn dò về nhà. - HS yếu đọc, nhóm , lớp - HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS luyện đọc từng câu một - Đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. - 3 nhóm thi đua đọc ( cá nhân + ĐT) - HS mở vở bài tập - HS đọc bài cá nhân - Chọn từ phù hợp để điền từ. - Một HS chữa bài trên bảng phụ. - Nhận xét, đọc lại bài. - 1 HS đọc - HS đọc nhẩm nội dung bài, chọn ý trả lời đúng. - Một số HS chữa bài, nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS đọc lại bài Trường em - chuẩn bị: viết bài ở nhà. Tự học: toán Luyện tập I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Biết đặt tính và làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. - HS yếu, TB biết đặt tính, biết làm tính trừ nhẩm các số tròn chục, HS KT biết tô, viết các chữ số. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực chủ động học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: BNC, bảng phụ viết nội dung BT HS: Bảng con, Vở bài tập TN Toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: giới thiệu bài * Hoạt động 1( 7’): GV đọc cho HS làm bài tập: Đặt tính rồi tính 40 – 20 6 - 50 90 – 30 70 - 40 ( GV củng cố cách đặt tính và tính ).* Hoạt động 2( 25’ ): Luyện vở BT Toán Bài 1 ( tr 18 ) : Nối theo mẫu GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 ( tr 18 ): GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài, nhận xét ( Củng cố về kĩ năng tính nhẩm ) Bài 3 : ( tr 18 ) GV gợi ý cho HS làm bài GV chấm chữa bài, nhận xét. ( Củng cố về giải toán có lời văn ) *Củng cố dặn dò ( 3’): GV hệ thống lại bài, nhận xét giờ học, dặn dò HS. - Cả lớp làm bảng con - 2 HS yếu làm bảng lớp - HS nhận xét. HS làm bài, chữa bài. Một số HS yếu đọc kết quả Lớp nhận xét bổ sung HS nêu yêu cầu của bài, nêu cách làm 1 HS làm bài bảng phụ Lớp làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài, đọc bài toán HS khá, giỏi làm bài 1 HS chữa bảng phụ - HS nhắc lại nội dung bài học - Lớp nhận xét bổ sung Sáng Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2012 Toán Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình,biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình. - Biết cộng, trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. - HS khá, giỏi biết giải toán có phép cộng, HS KT biết tô, viết các số. - Giáo dục HS có ý thúc tự giác, tích cực chủ động học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác., bảng phụ HS: Bảng con, SGK, vở toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút): Đặt tính rồi tính - GV đọc PT: 20 + 30 60 – 40 60 – 50 10 + 70 ( GV củng cố cách đặt tính và tính ) II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Bài mới ( 10 phút) 1.Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình: a. Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông - Vẽ hình vuông và các điểm A, N lên bảng + Chỉ vào điểm A và hỏi “ điểm A ở trong hình vuông hay ngoài hình vuông ”? + Chỉ vào điểm N và nói “ điểm N ở ngoài hình vuông hay trong ... 20 30 cm + 20 cm = 50 cm - Đọc đề bài và tóm tắt - HS nêu - HS làm bài vở toán - HS ghi nhớ Sáng Thứ năm, ngày 23 tháng 2 năm 2012 To¸n Kiểm tra giữa học 2 Chính tả (Tập chép) Tặng cháu I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 đến 17 phút. - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. - Làm được bài tập (2)a hoặc b SGK. - HS KT biết tô các chữ cái. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, cẩn thận trong khi viết. II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập. - Bộ chữ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài tập chính tả tiết trước - Nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ - Cho HS đọc bài thơ + Tìm tiếng khó viết. + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 2 ô, câu sau lùi vào 1 ô. Các chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Yêu cầu HS kiểm tra bài lại - GV đọc lại bài thơ; - GV thu vở chấm. Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng làm, cho HS đọc III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học - Cho HS đọc lại bài thơ - Nhận xét bài chính tả của học sinh. - Dặn dò về nhà: Viết bài trong vở ô li -2 em làm bài tập 2,3 - Đọc - cháu, gọi là, mai sau, giúp , nước non - Phân tích, HS viết bảng con - HS chép bài vào vở. - Kiểm tra bài - Đọc yêu cầu và quan sát tranh. - Làm bài vào vở. - nụ hoa con cò bay lả bay la - Đọc - HS chú ý - HS đọc 1 lần Tự nhiên xã hội Con cá I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Kể tên và nêu ích lợi của cá - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. * Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực chủ động học tập. II. Đồ dùng day học. Giáo viên: 1 con cá; - Các hình ảnh về cá Học sinh: Bút màu, Sách tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Nêu ích lợi của cây gỗ? - Nhận xét. II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Quan sát con cá Mục tiêu: HS biết tên con cá mà GV và HS đem đến - Chỉ các bộ phận của con cá - Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát con cá trả lời các câu hỏi: + Chỉ các bộ phận của con cá. + Cá bơi bằng gì và thở bằng gì? + Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây, thở bằng mang. Hoạt động 3: Làm việc với SGK Yêu cầu quan sát các bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Có những loại cá nào? + Em thích ăn cá không? Ăn những loại cá nào? + Ăn cá có lợi ích gì? + Gọi HS trả lời Kết luận: Có rất nhiều loại cá khác nhau, ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển. * Hoạt động 4: Kể tên các loại cá nước mặn và nước ngọt. - Khuyến khích HS có thể kể tên các loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. - Nhận xét, bổ sung III.Củng cố, dặn dò ( 5phút) - 2 HS trả lời - HS trả lời, lắng nghe - Quan sát con cá - Cá có đầu, mình - Đuôi và vây - Cá bơi bằng đuôi, thở bằng mang - Lắng nghe - HS lắng nghe - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe * Cá sống ở nước ngọt: cá trầu, cá chép, cá vàng, cá rô * Cá sống ở nước mặn: cá thu, cá ngừ, cá chim biển, cá mập Kể chuyện Rùa và Thỏ I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện - Giáo dục HS có tính kiên trì, nhẫn nại trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng day học. Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện Rùa và Thỏ Học sinh: SGK, Kể chuyện 1- tập 2 III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Dạy bài mới: ( 30 phút) Hoạt động 1 ( 1 phút): Giới thiệu bài Hoạt động 2 ( 5 phút) GV kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện lần 1 - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh - Khi kể GV chú ý giọng kể phù hợp và đổi giọng theo từng nhân vật Hoạt động 3 ( 7 phút): Hướng dẫn quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi: Tranh 1: Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Tranh 2: Rùa trả lời Thỏ ra sao? Thỏ đáp lại như thế nào? Tranh 3: Trong cuộc thi, Rùa chạy như thế nào? Còn Thỏ làm gì? Tranh 4: Ai đã tới đích trước? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua Rùa? Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4 ( 12 phút): Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Gọi học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Nhận xét - Gọi đại diện 4 HS của 4 tổ thi kể 4 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay, diễn cảm. * Khuyến khích HS khá, giỏi kể từ 2 – 3 đoạn của câu chuyện Hoạt động 5( 5 phút): Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện Vì sao Thỏ thua? Câu chuyện khuyên điều gì? - GV kết luận: II. Củng cố dặn dò ( 5 phút) - Nhận xét, dặn dò - Dặn HS về tập kể lại câu chuyện và kể cho người thân nghe - HS nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát tranh - HS trả lời - Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh ( 2 – 3 HS kể 1 đoạn ) - HS thi kể. - Vỗ tay * Kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện - Vì Thỏ chủ quan. Câu chuyện khuyên chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. - Chậm như Rùa nhưng kiên trì, nhẫn nại thì sẽ thành công. - Lắng nghe Chiều Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2012 Ôn Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu bài học: + Giúp học sinh - Biết làm tính cộng, trừ các số tròn chục, biết giải toán có lời văn. - HS yếu, TB biết làm tính cộng, trừ các số tròn chục. - HS khá, G biết giải bài toán có lời văn, HS KT biết tô các chữ số. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ viết bài tập HS: Bảng con, vở ô li toán, vở BTTN Toán. III. Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1 ( 5’): Sử dụng bảng con - Lớp làm bảng con, 1 HS yếu làm bảng lớp: + Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 12, 70, 40, 19 - HS nhận xét ( GV củng cố về thứ tự các số đã được xác định ). * Hoạt động 2( 20’): HS làm vở BTTN Toán + Bài 9 ( trang 20): HS nêu yêu cầu của bài , nêu cách làm - Lớp làm bài trong vở bài tập, GV uốn nắn chấm bài đối với HS yếu, TB. - HS chữa bài trên bảng phụ. ( GV củng cố về KN đặt tính và cộng, trừ các số tròn chục) + Bài tập dành cho HS K, G: GV đính nội dung bài 10 ( tr 20), HS đọc bài toán, tìm hiểu bài toán, nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài vở toán, 1 HS chữa bài BP, GV chấm bài nhận xét. (GV củng cố KN giải bài toán có phép cộng ). IV. Củng cố dặn dò (5’): GV cùng HS hệ thống lại bài, nhận xét giờ học - Dặn dò HS: Về xem lại bài, nhớ các bước giải bài toán có lời văn. Ôn Tiếng Việt Bài tập đọc: Cái nhãn vở I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - HS đọc trơn đúng được cả bài “ Cái nhãn vở”. - Luyện tập làm đúng các bài tập: Điền dúng các từ vào chỗ chấm để được câu thích hợp; nhận biết được câu trả lời đúng ở trong bài, nhận biết đúng tiếng có vần ang, vần ac. - HS yếu bước đầu đọc trơn đúng cả bài, HS khá, giỏi đọc nhanh, thành thạo, HS KT biết tô, viết các chữ, vần đơn giản. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bảng ôn, bảng phụ viết bài tập Học sinh: Bảng con, Vở bài tập TN Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 ( 15’): Luyện đọc GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ứng dụng trong bài: trang trí, rất đẹp, viết, lớp, ngay ngắn GV hướng dẫn cách đọc câu cho HS GV uốn nắn, rèn HS đọc yếu. GV cho HS luyện đọc đoạn, cả bài Hoạt động 2 (15’): Luyện vở BTTN TV HDHS làm bài trong vở BTTN Tiếng Việt Bài 1: Điền từ GV hướng dẫn cho HS đọc nhẩm nội dung bài tập HD HS cách làm bài, giúp đỡ HS yếu. GV chấm bài, nhận xét. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài GV hướng dẫn HS quan sát nội dung điền dấu x vào trước ý trả lời đúng đúng. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. GV chấm bài nhận xét.( Củng cố nội dung bài tập ) Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài, chữa bài, GV chấm bài Hoạt động 3 ( 5’) : Củng cố dặn dò GV chốt lại nội dung, giáo dục HS Nhận xét giò học, dặn dò về nhà. - HS yếu đọc, nhóm , lớp - HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS luyện đọc từng câu một - Đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. - 3 nhóm thi đua đọc ( cá nhân + ĐT) - HS mở vở bài tập - HS đọc bài cá nhân - Chọn từ phù hợp để điền từ. - Một HS chữa bài trên bảng phụ. - Nhận xét, đọc lại bài. - 1 HS đọc - HS đọc nhẩm nội dung bài, chọn ý trả lời đúng. - Một số HS chữa bài, nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Làm bài, nhận xét, đọc bài. - HS đọc lại bài Cái nhãn vở - chuẩn bị: viết bài ở nhà. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Biết tự kiểm điểm để nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần. - Nắm được phương hướng nhiệm vụ tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, thực hiện mọi nền nếp trong trường , lớp đã đề ra, luôn phấn đấu vươn lên để học tập tốt. II. Các hoạt động tập thể GV: nội dung sinh hoạt . III. Các hoạt động * Hoạt động 1 (3’): Ổn định tổ chức. - Lớp hát, GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ sinh hoạt. * Hoạt động 2 (15’): Kiểm điểm tuần 25 - Các tổ thảo luận, tự kiểm điểm các mặt trong tuần : nếp nếp đi học, học tập ở lớp, ở nhà, nền nếp vệ sinh, thể dục , nếp sống văn minh, chấp hành ATGT - Đại diện các tổ báo cáo kết quả. - GV tổng kết đánh giá khen ngợi những HS thực hiện tốt các nền nếp, học tập có tiến bộ, nhắc nhở HS thực hiện chưa tốt. * Hoạt động 3 (7’): Nhiệm vụ phương hướng tuần 26 + GV đề ra phương hướng, giao nhiệm vụ cho HS thực hiện . - Duy trì các nền nÕp. - Rèn chữ viết, thi đua học tập, vệ sinh trường, lớp, thực hiện ATGT * Hoạt động 4 (7’): Thi đua văn nghệ . - Các tổ thi đua múa hát văn nghệ, GV khuyến khích động viên. IV. Tổng kết dặn dò (3’): GV nhận xét giờ sinh hoạt . - Dặn dò HS thực hiện tốt nhiệm vụ tuần sau.
Tài liệu đính kèm: