Giáo án dạy khối 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 - 2011

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 - 2011

I.MỤC TIÊU:

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,. Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi chỗ có dấu câu.

 -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu nếm cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy khối 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC :
HOA NGỌC LAN
I.MỤC TIÊU:
 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,... Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi chỗ có dấu câu.
 -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu nếm cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
5’
30’
5’
35’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát?
*Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
*Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2:Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, gv nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc mơc bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. 
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp , thi đọc đoạn giữa các nhóm.
CN, lớp đồng thanh.
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ..
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 
HS đọc bài
Hoa ngoïc lan.
2 em.
Choïn yù a: traéng ngaàn.
Höông lan ngan ngaùt toaû khaép nhaø, khaép vöôøn.
Hoïc sinh reøn ñoïc dieãn caûm.
Laéng nghe.
Hoïc sinh trao ñoåi vaø neâu teân caùc loaïi hoa trong aûnh (hoa hoàng, hoa ñoàng tieàn, hoa raâm buït, hoa ñaøo, hoa sen)
Nhaéc teân baøi vaø noäi dung baøi hoïc.
1 hoïc sinh ñoïc laïi baøi.
Thöïc haønh ôû nhaø, ôû tröôøng, troàng hoa, baûo veä, chaêm soùc hoa.
LUYỆNBÀITẬP HOA NGỌC LAN(2 TIẾT)
A. Mục tiêu:
	- HS đọc tốt bài “Hoa Ngọc Lan”.
	- HS hiểu được nội dung của bài.
 - Làm được các bài tập trong vở BTTV tập 2 
.C. Hoạt động dạy- học:
 3. HS làm bài tập trong vở bài tập TV trang 28:
* GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số lượng bài tập cần làm.
* GV hướng dẫn HS làm từng bài:
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ăp.
	HS nêu yêu cầu của bài.
	HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng.
HS đọc bài làm – Lớp nhận xét.
Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp.
	HS nêu yêu cầu của bài.
	HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng.
HS đọc bài làm – Lớp nhận xét.
	GV chấm điểm 1 số bài - Nhận xét.
Bài 3: Khoanh tròn 
	HS nêu yêu cầu của bài
	HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu.
3 HS đọc bài làm – Lớp nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em đọc có.
Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA E - Ê
I.MỤC TIÊU:
 - Tô được các chữ hoa: E, Ê
	- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khứp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	*HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoaït ñoäng GV
Hoaït ñoäng HS
4’
1’
4’
4’
15’
4’
1’
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
CHÍNH TẢ (tập chép) NHÀ BÀ NGOẠI
I.MỤC TIÊU:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10-15 phút.
 - Điền đúng vần ăm, ăp: chữ c, k vào chỗ trống. 
 Bài tập 2, 3 (SGK).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
1’
20’
10’
5’
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi mơc bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
 - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2(a,b), 3(a, ... rí của sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. 
 Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
5’
25’
4’
30’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
*Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
*Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc mơc bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Hoïc sinh reøn ñoïc theo höôùng daãn cuûa giaùo vieân.
Nhaéc teân baøi vaø noäi dung baøi hoïc.
1 hoïc sinh ñoïc laïi baøi.
Thöïc haønh ôû nhaø.
	
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU : 
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng.
 - Bài tập can làm:Bài 1, 2, 3 (b,c), 4, 5.
 * Hs khá giỏi làm thêm bài 3 (c): 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi 
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Làm vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 2c: 1 học sinh làm.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
Bài 3: 1 học sinh làm:
50, 51, 52, 60
85, 86, 87, 100
Học sinh nhắc mơc bµi 
Học sinh viết vào VBT và đoc lại:
15, 16, 17, ..25
69, 70, 71, .79
Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi)
7265	15>10+4
85>81	42<76	16=10+6
45<47	33<66	18=15+3
Tóm tắt:
Có : 10 cây cam
Có : 8 cây chanh
Tất cả có : ? cây
Giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
	Đáp số : 18 cây
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách ss hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số.
SHTT : GV nhận xét các hoạt đông học tập học sinh tuần 27
 GV phổ biến kế hoạch hoạt đông học tập tuần 28
BUỔI CHIỀU 
LUYỆNTOÁN ÔN: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
A Mục tiêu: Giúp HS: 
Củng cố Đọc, viết và lập được bảng các số từ 0 đến 100
Củng cố về một số đặc điểm của các số trong bảng.
B. Hoạt động dạy- học 
I. ổn định tổ chức (1phút): Hát
II. Kiểm tra bài cũ(5phút):
- 1HS lên bảng - lớp làm vào bảng con 
III. Dạy- học bài mới(30phút):
- GV HD HS làm các bài tập vào VBTT
Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của số 97, 98, 99
- HS nhận ra số liền sau của 99 là 100
- HS đọc , viết số 100
- GV hỏi số liền sau của số 99 là bao nhiêu?
Bài 2: HS đọc bài
- HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2
- HS thi đọc nhanh các số ở trong bảng các số từ 1 đến 100
- HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có hai chữ số.
- GV nêu cách tìm số liền trước của số có hai chữ số ( bớt 1 ở số đó)
- HS nêu cách tìm số liền sau của một số có hai chữ số
 Bài 3: HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài tập 3 rồi chữa bài
- Sau khi chữa bài, GV củng cố bằng cách hỏi:
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
IV. Củng cố, dặn dò(1phút):
* GV nhận xét giờ học, củng cố các nội dung cần ghi nhớ.
TẬP VIẾT Luyện viết chữ hoa: E, Ê, G
A. Mục tiêu:
- HS biết viết các chữ hoa: E, Ê, G đúng hình chữ và có thể đúng cỡ, đúng mẫu chữ.
* HS khá, giỏi viết đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết.
- HS: Bảng con, phấn , vở, bút.
C. Hoạt động dạy- học 
1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- HS quan sát chữ mẫu trên bảng
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa viết chữ trong khung chữ)
- GV viết mẫu – HS quan sát GV viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con.
- GV theo dõi giúp đỡ – chỉnh sửa.
 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ly
- HS tập viết các chữ hoa: E, Ê, G
- GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV chấm điểm và nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp
- GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. 
Toán
Ôn bài tiết 107: luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	 Nhận biết số lượng, đọc, viết các số có 2 chữ số.
B. Chuẩn bị: Vở BT Toán.
C. Hoạt động dạy- học
1. GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong vở BT Toán ( trang 38 )
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Viết số.
HS tự làm bài.
GV gọi một số em chữa bài trên bảng.
Lớp nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
	3 HS đọc bài làm, lớp đối chiếu, nhận xét và sửa sai.
Bài 3: Viết các số.
HS tự làm bài.
	2 HS đọc bài làm.
	Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài: Viết ( theo mẫu: 86 = 80 + 6).
	HS quan sát mẫu và làm bài
	GV quan sát, giúp HS làm bài.
Bài 5:	 HS đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ.
	HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau.	
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt.
Tập đọc
Ôn bài: Ai dậy sớm
A. Mục tiêu:
	- HS đọc tốt bài “Ai dậy sớm”.
	- Làm được các bài tập trong vở BTTV tập 2 
B. Đồ dùng dạy- học: GV, HS: sgk.
C. Hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc:
	? Buổi sáng, em học bài tập đọc gì?
- HS nêu tên bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
	- 2 - 3 HS khá đọc.
	- HS luyện đọc từng dòng ® đọc toàn bài.
- GV khuyến khích HS đọc hay toàn bài.
- HS thi đọc: cá nhân, nhóm.
- Thi đua học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc đồng thanh.
2. Tìm hiểu bài:
	- HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
	- Gọi 1 số cặp hỏi và trả lời ; HS khác nhận xét.
3. HS làm bài tập trong vở bài tập TV trang 30:
* GV yêu cầu HS mở vở bài tập, nêu số lượng bài tập cần làm.
* GV hướng dẫn HS làm từng bài:
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ươn, ương.
	HS nêu yêu cầu của bài.
	HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng.
HS đọc bài làm – Lớp nhận xét.
Bài 2: Viết câu chứa tiếng có vần ươn( hoặc ương).
	HS nêu yêu cầu của bài.
	HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu, còn lúng túng.
HS đọc bài làm – Lớp nhận xét.
	GV chấm điểm 1 số bài - Nhận xét.
Bài 3: Đọc và viết câu trả lời cho câu hỏi.
	HS nêu yêu cầu của bài
	HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ những em yếu.
3 HS đọc bài làm – Lớp nhận xét.
Bài 4: Ghi dấu + vào trước câu trả lời đúng.
	HS đọc câu hỏi và các ý trả lời và ghi dấu + vào ô trống.
GV quan sát, nhận xét bài làm.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, khen những em đọc có tiến bộ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 lop 1(1).doc