Môn: Học vần
Tiết : 1 - 2
TCT: 201 – 202
Bài : oanh oach
I. MỤC TIÊU
- HS đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- HS viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nhà máy,cửa hàng,doanh trại .
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh kế hoạch, khoanh tay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
TUẦN 23 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Môn: Học vần Tiết : 1 - 2 TCT: 201 – 202 Bài : oanh oach I. MỤC TIÊU - HS đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - HS viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nhà máy,cửa hàng,doanh trại . II. ĐỒ DÙNG - Tranh kế hoạch, khoanh tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết một từ. - GV gọi 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV gọi 2 HS đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm. 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng : oanh, oach . Gọi vài HS nhắc lại . b. Giảng bài mới Dạy vần oanh - oach . * Nhận diện vần oanh -Vần oanh được cấu tạo bởi những âm nào ? - So sánh vần oanh và oang - GV cho học sinh cài ghép vần oanh . GV cài mẫu, cho học sinh sửa sai . * Đánh vần . - Vần oanh được đánh vần như thế nào ? - GV cho HS đánh vần, theo dõi sửa sai . * Tiếng ,từ khóa . - Các em vừa được học vần oanh . Vậy cô vừa ghép thêm âm gì trước vần oanh? - Vậy tiếng doanh được phân tích như thế nào? - Hãy đánh vần tiếng doanh ? - GV cho HS đánh vần ,theo dõi nhận xét sửa sai . - GV giới thiệu tranh SGK ,hỏi : + Trong tranh này vẽ cảnh gì ? - GV nhận xét rút ra từ khóa cho HS đọc to. - GV nhận xét . - GV chỉ cho cả lớp đọc phân tích và tổng hợp lại vần . * Vần oach GV hướng dẫn tương tự như vần oanh . - So sánh vần oach với vần oanh ? + Đánh vần ? - GV chỉ bảng cho HS đọc lại phân tích ,tổng hợp cả vần . NGHỈ 5 PHÚT c. Luyện viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con. oanh - doanh trại, oach - thu hoạch - GV theo dõi nhận xét sửa sai. d. Từ ứng dụng . - GV gọi HS khá đọc trơn từ trên bảng . - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ trên bảng cho HS cả lớp đọc trơn. + Khoanh tay :hai tay vòng lại nhau để trước ngực . + Mới toanh :còn mới chưa sử dụng. - GV gọi HS tìm tiếng có vần mới, kết hợp phân tích đánh vần đọc trơn . - GV theo dõi ,nhận xét ,sửa sai. - GV chỉ bảng cho HS đọc tổng hợp lại cả bài - Học sinh viết bảng con : áo choàng liến thoáng oang oang dài ngoẵng - HS đọc : Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hoa nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài . - HS nối tiếp nhắc lại tên bài . - Vần oanh được cấu tạo bởi âm o, âm a và âm nh . + Giống nhau : đều bắt đầu bằng oa + Khác nhau : vần oang kết thúc bằng âm ng, còn vần oanh kết thúc bằng âm nh . - HS ghép vần . - HS : o - a – nh – oanh . - HS nối tiếp nhau đánh vần theo cá nhân - nhóm - cả lớp . - HS : âm d . - HS : âm d đứng trước , vần oanh đứng sau. - HS : dờ – oanh – doanh - doanh . - HS :đánh vần nối tiếp ( cá nhân - nhóm - cả lớp ). - HS : cảnh doanh trại . - HS : doanh trại .(đọc theo cá nhân – - nhóm - cả lớp ) - HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp . + Giống nhau :đều bắt đầu bằng oa + Khác nhau :oach kết thúcbằng ch, oanh kết thúc bằng nh . o - a - ch – oach . hờ - oach - hoach – nặng – hoạch . thu hoạch - HS đọc nối tiếp cá nhân ,cả lớp . oanh doanh trại oach thu hoạch - HS đọc: khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch - HS: đọc theo cá nhân - cả lớp . - HS cả lớp đọc đồng thanh . TIẾT 2 3. Luyện tập * Hướng dẫn HS đọc lại nội dung tiết 1. - GV gọi HS không theo thứ tự . - GV nhận xét, sửa sai. * Thi đọc :GV chỉ vào các từ bất kì cho HS đai diện dãy bàn thi đọc . - GV nhận xét tuyên dương . a. Đọc câu ứng dụng . - GV giới thiệu tranh trong SGK ,chia lớp thành nhiều nhóm 2, nêu câc hỏi cho HS thảo luận . + Trong tranh vẽ gì ? - GV nhận xét, rút ra câu ứng dụng từ tranh - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Hãy tìm tiếng mang vần mới ? - GV nhận xét và gọi HS nối tiếp nhau đọc lại câu ứng dụng . - GV nhận xét, sửa chữa . NGHỈ 5 PHÚT b. Luyện viết vào vở tập viết - GV cho HS mở vở tập viết, GV HD HS cách viết vào vở rồi cho HS viết bài . Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu . c. Luyện nói - GV gọi HS đọc to tên chủ đề luyện nói . - GV giới thiệu tranh, chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận . + Trong tranh vẽ những gì ? - GV nhận xét và nêu câu hỏi cho HS luyện nói : - Nhà máy dùng để làm gì ? - Em đã bao giờ đi cửa hàng chưa ? GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò GV đọc mẫu toàn bài trong SGK rồi đọc lại cho HS đọc theo . - GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà luyện đọc viết lại bài - Xem và chuẩn bị bài sau : oat – oăt . - HS đọc : cá nhân - cả lớp . - 4 HS thi đọc . - HS quan sát tranh ,thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - HS: Các bạn nhỏ đang thu gom giấy vụn . Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ . - HS tìm và nêu : hoạch - HS đọc nối tiếp lại câu ứng dụng theo cá nhân - cả lớp . - HS mở vở tập viết đọc nội dung bài viết, nhắc lại tư thế ngồi viết đúng rồi viết bài . - HS đọc : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại . - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4 dựa vào câu hỏi của GV . + Tranh vẽ : nhà máy, cửa hàng, doanh trại . - Chuyên sản xuất ra hàng hóa . - HS phát biểu - HS đọc lại toàn bài trong SGK theo GV. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết : 4 Bài : Đi bộ đúng quy định TCT : 23 I. MỤC TIÊU - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. II.ĐỒ DÙNG - Sử dụng tranh bài tập 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 .Kiểm tra bài cũ . - GV gọi HS trả lời câu hỏi : + Muốn đối xử tốt với bạn em cần làm gì ? + Đối xử tốt với bạn có lợi ích gì ? - GV nhận xét , đánh giá . 2. Bài mới . a. Giới thiệu bài . - GV giới thiệu và ghi tên bài cho HS nhắc lại b. Giảng bài mới * Hoạt động 1 + Làm bài tập 1. GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh, nêu yêu cầu cho HS làm việc theo nhóm 2 - GV treo tranh và hỏi: + Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? + Ở nông thôn, khi đi bộ cần đi ở phần đường nào ? Tại sao ? + Khi muốn qua đường cần chú ý gì ? - GV nhận xét , kết luận . * Kết luận Ở nông thôn cần đi sát lề đường bên tay phải, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2 + Làm bài tập 2 - GV chia lớp làm nhóm 4, nêu yêu cầu cho HS làm việc . + Tranh nào đi bộ đúng quy định, tranh nào đi bộ chưa đúng quy định? - GV mời một số HS lên trình bày kết quả trước lớp Cả lớp nhận xét – bổ xung 3. Củng cố – dặn dò - Đi bộ đúng quy định có lợi ích gì ? - GV nhận xét tiết học . Dặn các em về chuẩn bị cho bài sau(t2) + HS: Cùng học cùng chơi với bạn + Sẽ được nhiều người yêu quý và có nhiều bạn thân . - HS : Đi bộ đúng quy định . - HS làm việc với SGK. - HS trình bày ý kiến : + Ở thành phố đi bộ phải đi trên vỉa hè . Vì vỉa hè dành cho người đi bộ . + Ở nông thôn khi đi bộ phải đi sát lề đường. Vì không có lề đường . + Đi theo tín hiệu đèn và đi vào vạch quy định . - HS nối tiếp nhau nhắc lại : * Ở nông thôn cần đi sát lề đường bên tay phải, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. HS làm bài tập 2 trong vở bài tập . + Tranh 1 đi bộ đúng quy định, + Tranh 2 bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định + Tranh 3 hai bạn đi đúng quy định. HS : Không xảy ra tai nạn và an toàn . MÔN: THỦ CÔNG Tiết 3 Bài : Kẻ các đoạn thẳng cách đều TCT23 I. MỤC TIÊU - HS nêu được cách kẻ các đoạn thẳng . - HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều . - Rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỉ cho HS . II. ĐỒ DÙNG GV : hình vẽ các đoạn thẳng cách đều HS : vở thủ công, bút chì, thước kẻ . . . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 phút 2 phút 10 phút 10 phút 10 phút NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Kẻ các đoạn thẳng cách đều b. Giảng bài mới * Hoạt động 1. Quan sát mẫu - GV ghim hình mẫu lên bảng, định hướng cho HS quan sát: + Đoạn thẳng AB có mấy điểm ? (có hai điểm A và B) + Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng AB và CD? (chúng cách đều nhau) + Hãy kể tên một số đồ vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?(cửa sổ, cửa ra vào ...) - GV tóm ý nhận xét . * Hoạt động 2 .Hướng dẫn HS cách kẻ đoạn thẳng . - GV vừa làm thao tác mẫu vừa nêu cách kẻ . + Kẻ 1 đoạn thẳng : * Lấy hai điểm AB bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang .Đặt thước, kẻ qua hai điểm A,B .Giữ thước cố định, ta được đoan thẳng từ A sang B . Ta được đoạn thẳng AB. + Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau . + Từ đoạn thẳng AB trên giấy có kẻ sẵn ô,ta đếm từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống 3 ô tùy ý . Đánh dấu điểm C và D được đoạn thẳng CD cách đều nhau với AB. -HS theo dõi . Nghỉ giữa giờ * Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS bỏ giấy nháp và thước kẻ ,bút chì lên tiến hành kẻ các đoạn thẳng cách đều nhau tương tự như các bước vừa hướng dẫn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV động viên HS cần kẻ cho thẳng ngay ngắn. 4. Củng cố dặn dò - Em hãy nêu quy trình kẻ các đoạn thẳng cách đều. - GV cho HS dọn vệ sinh và dặn HS về luyện kẻ các đoạn thẳng cách đều. - GV nhận xét tiết học. Quan sát – hỏi đáp Quan sát Thực hành Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Môn: Học vần Tiết 1- 2 Bài : oat oăt TCT: 203 – 204 I. MỤC TIÊU - HS đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. Từ và các câu ứng dụng. - HS viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt . - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Phim hoạt hình . II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh chỗ ngoặt, đoạt giải III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ. - GV gọi 4 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV gọi 2 HS đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm. 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng : oat oăt . Gọi vài HS nhắc lại . b. Giảng bài mới Dạy vần * Nhận diện vần oat - Vần ... dài 4 cm. - Cả lớp vẽ vào vở + Bài 4 - 1 HS lên bảng giải bài toán, HS còn lại làm vào vở. Bài giải : Độ dài đoạn thẳng AC là : 3 + 6 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm 4. Củng cố dặn dò : . + Khi giải bài toán có lời văn cần trình bày những gì? + Có câu lời giải, phép tính,đáp số - Nhận xét tiết học - Xem lại bài học . Làm bài tập vở Bài tập toán Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tiết: 1 -2 Môn : Học vần Bài: ươ uya TCT: 209- 210 I. MỤC TIÊU - HS đọc được: ươ – uya –huơ vòi - đêm khuya. Từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ươ – uya –huơ vòi - đêm khuya - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề :Sáng sớm ,chiều tối ,đêm khuya. II. ĐỒ DÙNG - GV :Tranh phéc- mơ tuya III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết một từ. - GV gọi 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV gọi 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm. 3 .Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng :uê –uy . Gọi HS nhắc lại . b. Giảng bài mới * Dạy vần uơ Học sinh viết bảng con : Cây vạn tuế tàu thủy xum xuê khuy áo Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi - HS nối tiếp nhắc lại tên bài * Nhận diện vần ươ - Vần ươ được cấu tạo bởi những âm nào. + So sánh vần - GV cho học sinh ghép vần ươ. * Đánh vần . - Vần ươ được đánh vần như thế nào ? c. Tiếng ,từ khóa . - Muốn ghép tiếng huơ ta ghép thêm âm gì đứng trước vần uơ ? - Các em hãy phân tích tiếng huơ. - Hãy đánh vần tiếng hươ? GV cho HS đánh vần ,theo dõi nhận xét sửa sai . - GV giới thiệu tranh SGK ,hỏi : + Trong tranh này vẽ gì ? - GV nhận xét rút ra từ khóa cho HS đọc . - GV nhận xét . - GV chỉ cho cả lớp đọc phân tích và tổng hợp lại vần . * Vần uya GV hướng dẫn tương tự như vần uơ. *So sánh vần uơ với vần uya + Đánh vần - GV chỉ bảng cho HS đọc lại NGHỈ 5 PHÚT c.Luyện viết bảng con. - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết . uơ - huơ vòi - uya - đêm khuya - GV cho HS viết bảng con, nhận xét sửa sai. d. Từ ứng dụng . - GV gọi HS khá đọc trơn từ trên bảng . - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ trên bảng cho HS cả lớp đọc trơn. + Thuở xưa: chỉ những ngày rất xa + Huơ tay : đưa tay qua đưa tay lại . - GV gọi HS tìm tiếng mang vần mới kết hợp phân tích đánh vần đọc trơn . - GV theo dõi ,nhận xét ,sửa sai. - GV chỉ bảng cho HS đọc tổng hợp lại cả bài - Vần ươ được cấu tạo bởi âm u, và âm ơ. + Giống nhau : đều bắt đầu bằng u + Khác nhau : vần ươ kết thúc bằng âm ơ, còn vần ui kết thúc bằng âm i . - HS ghép vần . - HS : u – ơ - ươ - HS nối tiếp nhau đánh vần theo cá nhân - cả lớp . - HS : âm hờ. - HS : âm hờ đứng trước , vần ươ đứng sau - HS : hờ – uơ – huơ - HS :đánh vần nối tiếp ( cá nhân - cả lớp ) - HS : tranh vẽ con voi - HS. huơ vòi (đọc theo cá nhân ,nhóm , cả lớp ) - HS đọc cá nhân ,cả lớp . - HS: Vần uya tạo bởi âm u và âm y, a + Giống nhau : bắt đầu bằng u . + Khác nhau : uơ kết thúc bằng ơ, uya kết thúc bằng ya . u - y – a - uya . kh – uya – khuya . đêm khuya - HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp. - HS viết bảng con : uơ ,huơ vòi . uơ huơ vòi - HS viết bảng con : uya - đêm khuya uya đêm khuya - HS: đọc theo cá nhân ,nhóm ,cả lớp . - HS đọc : thuở xưa giấy pơ – luya huơ tay phéc – mơ – tuya .. - HS cả lớp đọc đồng thanh . - HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung tiết 1. - GV gọi HS nối tiếp nhau không theo thứ tự . - GV nhận xét, sửa sai. * Thi đọc :Gv chỉ vào 3 từ bất kì cho 3 HS đai diện dãy bàn thi đọc . - GV nhận xét tuyên dương . * Đọc câu ứng dụng . - GV giới thiệu tranh trong SGK và hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? - GV nhận xét, rút ra câu ứng dụng từ tranh. GV đọc mẫu và HD cho HS cách đọc . + Khi đọc hết một dòng thơ em cần làm gì ? - Hãy tìm tiếng mang vần mới ? - GV nhận xét và gọi HS nối tiếp nhau đọc lại câu ứng dụng kết hợp tìm tiếng mang vần mới , phân tích . - GV nhận xét, sửa chữa . NGHỈ 5 PHÚT c. Luyện viết vào vở - GV cho HS mở vở tập viết, GV HD HS cách viết vào vở rồi cho HS viết bài . - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . d. Luyện nói - GV gọi HS đọc tên chủ đề luyện nói . - GV giới thiệu tranh, chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận . + Trong tranh vẽ những gì ? - GV nhận xét và nêu câu hỏi cho HS luyện nói : + Buổi sáng có đặc điểm gì? + Vào buổi sáng mọi người trong nhà em thường làm gì ? u – ơ - ươ hờ – uơ – huơ huơ vòi u - y – a - uya . kh – uya – khuya . đêm khuya thuở xưa giấy pơ – luya huơ tay phéc – mơ – tuya - HS đọc : cá nhân - cả lớp . - 4 HS thi đọc . - HS quan sát tranh ,thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - HS :tranh vẽ mẹ đang làm việc trong đêm khuya. - Cần ngắt hơi. - HS đọc đồng thanh : Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. - HS tìm và nêu: khuya. - HS đọc nối tiếp lại câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm , cả lớp . - HS mở vở tập viết đọc nội dung bài viết, nhắc lại tư thế ngồi viết đúng rồi viết bài . - HS đọc :Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4 dựa vào câu hỏi của GV . + Tranh vẽ: cảnh con gà buổi sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - HS chỉ cho nhau theo nhóm 4 . - HS: buổi sáng có tiếng gà gáy, mặt trời mới mọc... - HS: thức dậy tập thể dục, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, đi làm, ... 4. Củng cố – dặn dò + GV chỉ bài trên bảng lớp cho HS đọc theo . + GV nhận xét tiết học . + Dặn HS về nhà luyện đọc viết lại bài . - Xem và chuẩn bị bài sau : uân - uyên . Môn: TOÁN Tiết : 3 BÀI: Các số tròn chục TCT: 92 I. MỤC TIÊU : - Nhận biết các số tròn chục. - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục II. ĐỒ DÙNG + GV, HS các thẻ que tính 1 chục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức + Hát HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS lên bảng làm tính, HS còn lại làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng Các số tròn chục b. giảng bài mới * Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90 - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói : “có 1 chục que tính” - Giáo viên hỏi : 1 chục còn gọi là bao nhiêu ? - Giáo viên viết : 10 lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: “Có 2 chục que tính” - 2 chục còn gọi là bao nhiêu ? - Giáo viên viết 20 lên bảng - 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? - Giáo viên viết 30 lên bảng - Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được - Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại - Giáo viên giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số . Chẳng hạn : 30 có 2 chữ số là 3 và 0 NGHỈ 5 PHÚT 2. Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu nhiệm vụ: + Phần a yêu cầu chúng ta viết gì? - GV chỉ số 20, nói: 20 đọc như thế nào? - GV viết hai mươi vào cột đọc số như SGK. - Thế còn phần b? - Phần c - GV: Phần c thì ngược lại với phần b, bài đã cho số tròn chục và yêu cầu chúng ta viết cách đọc số. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. - GV hướng dẫn hs làm bài b, c quy trình tương tự. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? - GV cho 2 HS đọc lại các số tròn chục theo số thứ tự từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại. - Muốn điền đúng số vào ô trống ta dựa vào đâu ? - GV gọi HS nêu miệng các số cần điền - GV cùng HS nhận xét . Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Muốn điền đúng dấu ta cần làm gì ? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. + HS làm tính: 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 15 – 3 = 12 19 – 4 = 15 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài - Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính - 10 ( mười ) - Học sinh lấy 2 bó que tính và nói có 2 chục que tính - 20 ( hai mươi ) - Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính - ( ba mươi ) 30 - Học sinh đọc lại ba mươi - Có 4 bó chục que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi - Cá nhân, nhóm, cả lớp. - Viết theo mẫu - Viết cách đọc số và viết số. - Hai mươi - Yêu cầu viết số - Yêu cầu viết số chục - 3 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 phần. - HS còn lại làm vào vở. a. VIẾT SỐ ĐỌC SỐ 20 Hai mươi 10 Mười 90 Chín mươi 70 Bảy mươi ĐỌC SỐ VIẾT SỐ Sáu mươi 60 Tám mươi 80 Năm mươi 50 Ba mươi 30 b. ba chục: 30 Bốn chục: 40 tám chục: 80 Sáu chục: 60 Một chục: 10 Năm chục: 50 c. 20: hai chục 50: năm chục 70: bảy chục 80: tám chục 90: chín chục 30: ba chục - Học sinh viết số tròn chục thích hợp vào ô trống - Dựa vào dãy số từ 10 đến 90. a. Từ bé đến lớn: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. b. Từ lớn đến bé: 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. Bài 3: Học sinh Điền dấu , = vào chỗ trống - So sánh hai số sau đó điền dấu - 3 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào bảng con. 20 > 10 40 60 30 40 60 < 90 50 < 70 40 = 40 90 = 90 4. Củng cố dặn dò : - HS đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và thứ tự ngược lại. - Dặn học sinh về nhà tập viết số , đọc số . Làm bài tập ở vở Bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập Sinh hoạt tập thể I. Yêu cầu - GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua - GV nêu những giải pháp khắc phục - GV nêu phương hướng tuần 24 II.Nội dung sinh hoạt 1. GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần: + Học tập. .................................................................................................................................................................................................... + Nề nếp. 2. Biện pháp ...............................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: