Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 12

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 12

Tuần : 12

Thứ hai,

Bài 51: ôn tập

A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học sinh đọc được các vần kết thúc bằng :n các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

 - Học sinh viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

 - Nghe ,hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

 - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 -Bảng ôn .

 -Tranh minh họa đoạn thơ dụng: .

 - Truyện kê: Chia phần.

C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 12
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
01/11
2010
Sáng
Chiều
SHĐT
HV
HV
ĐĐ
1
1
1
1
 Ôn tập
Ôn tập
Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 1).
BA
02/11
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TC
1
1
1
1
ong – ông
ong - ông	
Luyện tập chung
Oân tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy
TƯ
03/11
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
ăng – âng
ăng - âng
Phép cộng trong phạm vi 6
Nhà ở
NĂM
04/11
2010
Sáng
Chiều
HV
HV
TOÁN
1
1
1
ung – ưng
ung - ưng
Phép trừ trong phạm vi 6
SÁU
05/11
2010
Sáng
Chiều
TOÁN
HV
HV
TV
SHL
1
1
1
Luyện tập 
eng - iêng
eng - iêng
nền nhà, nhà in, cá biển.
Sinh hoạt lớp. 
Tuần : 12
Thứ hai, 
Bài 51: ôn tập 
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc được các vần kết thúc bằng :n các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
	- Học sinh viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
	- Nghe ,hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
	- HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	-Bảng ôn .
	-Tranh minh họa đoạn thơ dụng: .
 - Truyện kê’: Chia phần.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oân định:
.Kiểm tra:
 Đọc: cuộn dây con lươn
 ý muốn vườn nhãn
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
Viết : cuộn dây, vươn vai, ý muốn
Nhận xét –Tuyên dương
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu: 
 Hôm nay, chúng ta học bài ôn tập.
b) ÔN TẬP:
* Các vần vừa học :
Treo tranh gợi ý: Rút ra tiếng :lan đưa 
vào mô hình.
 a
 n
 an
Treo bảng ôn.
Đọc âm - HS chỉ chữ
* Ghép chữ thành tiếng:
 Theo dõi chỉnh sửa.
 Đọc từ ứng dụng: 
 cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
 Nhận xét- sửa chữa. Giải thích từ ngữ.
THƯ GIẢN:
* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
.Viết mẫu – phân tích quy trình viết.
.Nhận xét – sửa chữa.
 TIẾT 2
C) Luyện tập:
* Luyện đọc: S/ 104,105 
Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh?
 Chỉnh sửa phát âm.
 Gv đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết:
Viết mẫu từng dòng, nhắc nhở cách ngồi, cầm bút, để vở
Theo dõi giúp đỡ.
Thu bài – chấm điểm.
* THƯ GIẢN:
* kể chuyện: Chia phần
GV dưa vào tranh kể lại câu chuyện.
GV kể lại lần hai kết hợp tranh.
Kể lại toàn chuyện.
Ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
4 . Củng cố – Dặn dò:
Dặn học sinh về nhà học lại bài.
Hát
2-3 HS đọc.
Mỗi tổ viết 1 tiếng.
Vài em nhắc lại.
CN đọc.
Chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
Vài cặp chỉ chữ – đọc vần
 .Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn
CN – N – ĐT
.CN-N-ĐT.
HÁT
Viết bảng con.
Luyện đọc SGK.
CN – ĐT.
Tranh vẽ gà mẹ dẫn đàn con đi tìm mồi.
- Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
Xung phong đọc câu văn.
CN – N – ĐT
Viết vào vở tập viết.
HÁT
Tranh 1: Có hai người đi săn. Từ sáng sớm đến gần tối họ chỉ săn được chỉ có ba chú sóc nhỏ. 
Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra chia. 
Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà ấy.
- Thảo luận kể từng tranh.
- Đại diện kể từng tranh
Xung phong kể toàn truyện.(HSG)
Vài HS đọc lại bài.
Tìm chữ vừa học.
Đạo đức:
Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 -Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
-Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
-Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy)
_Bài hát “ Lá cờ Việt Nam” (Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường và Lý Trọng)
_Bút màu, giấy vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định :
2) Kiểm tra :
- Để gia đình hoà thuận, cha mẹ vui lòng anh chị em trong gia đình cần phải làm gì?
- Gọi HS đọc câu ghi nhớ?
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nghiêm trang khi chào cờ
b) Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại.
_Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
_Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
Kết luận:
 Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại.
_GV chia HS thành từng nhóm nhỏ, yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì?
_Đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2 )
+ Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với tranh 3).
Kết luận:
_Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (GV đính Quốc kì lên bảng, vừa chỉ vừa giới thiệu).
_Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ.
_Khi chào cờ cần phải:
+ Bỏ mũ, nón.
+ Sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho chỉnh tề.
+ Đứng nghiêm.
+ Mắt hướng nhìn Quốc kì.
_Phải nhgiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
JThư giãn:
c) Hoạt động 3: HS làm bài tập 3.
GV kết luận:
 Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. 
4) Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2
- Hát
- Em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh, chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
- 1 HS đọc.
_Quan sát tranh bài tập 1
_Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. 
_Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Dựa vào trang phục
_Chia lớp thành nhóm 5-6 HS
_HS quan sát tranh theo nhóm
+Đang chào cờ.
+ Nghiêm trang. Vì đứng nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì.
+ Thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
- Hát
_HS làm bài tập (có thể theo nhóm hoặc cá nhân).
_HS trình bày ý kiến.
Thứ ba,
Bài 52: ong ông
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc được ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được ong, ông, cái võng, dòng sông
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đá bóng
B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Tranh minh họa các tiếng : cái võng, dòng sông
	- Tranh minh họa câu ứng dụng: Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời.
 - Tranh minh phần luyện nói: : Đá bóng
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oân định:
Kiểm tra:
 Đọc : cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
Viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản 
3. Bài mới:
 Hôm nay, chúng ta học các vần mới ong, ông
b) Dạy vần:
* Nhận diện vần: ong
 Vần ong được tạo nên từ o và ng.
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu: o – ng - ong
Chỉnh sửa cho HS.
Cài: ong
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng võng ta phải thêm gì?.
Cài: võng
.Phân tích : võng
.Đánh vần: v – ong - vong- ngã - võng
.Đọc trơn : võng
.Đọc trơn: cái võng.
 Theo dõi chỉnh sửa.
* Nhận diện vần: ông
 Vần ông được tạo nên từ ô và ng.
So sánh: ông và ong
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu: ô – ng - ông
Chỉnh sửa cho HS.
Cài:ông
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng sông ta phải thêm gì?.
Cài: sông
.Phân tích : sông
.Đánh vần: s - ông - sông
.Đọc trơn : sông
.Đọc trơn : dòng sông.
 Theo dõi chỉnh sửa.
*Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu – phân tích:
 ong, ông, cái võng, dòng sông.
Nhận xét – sửa chữa.
 . THƯ GIẢN:
 *Viết từ ứng dụng: 
 con ong cây thông
 vòng tròn công viên
 Nhận xét- sửa chữa.
 Đọc và giải nghĩa từ. 
 TIẾT2: 
 c) Luyện tập:
 * Luyện đọc: S/ 106, 107
Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh ?
Đocï mẫu câu ứng dụng.
 * Luyện viết:
 Viết mẫu – phân tích quy trình viết.
Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Nhắc cách ngồi, cầm bút, để vở
Theo dõi – sửa chữa.
Thư giản:
* Luyện nói: : Đá bóng
- Em thường xem đá bóng ở đâu?
 - Em thích cầu thủ nào nhất?
 - Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt?
- Em thích đá bóng không?
 Nhận xét – Tuyên dương.
4 . Củng cố – Dặn dò: 
 Dăn HS về nhà học bài. 
Hát
2-3 HS
Mỗi tổ viết 1 từ.
Phát âm đồng thanh ong, ông
CN – N – ĐT
Cài: ong
-Thêm âm v và thanh ngã.
Cài : võng
Gồm âm v vần ong thanh ngã.
CN- N -ĐT
CN-ĐT.
CN – N – ĐT
Giống: ng đứng sau.
Khác: vần ông co ù ô đứng trước, vần ong co ùo đứng trước. 
CN – N – ĐT
Cài: ông
-Thêm s vào.
Cài :sông
Gồm âm s ghép với vần ông.
Đọc CN- N -ĐT
CN-ĐT.
CN – N – ĐT
Viết bảng con
HÁT
Xung phong đọc.
CN-N-ĐT
Tìm và gạch dưới tiếng chứa vần mới học.
Tranh vẽ cảnh biển.
Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng són ... một thành phần chưa biết của phép cộng, rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Bài 5: 
_Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán, sau đó cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán .
_ HS có thể đặt đề toán theo cách khác miễn sao thích hợp vẫn công nhận.
 %Trò chơi: Trả lời đúng – nhanh kết quả
 GV hỏi phép tình – HS trả lời kết quả. Tổ nào trả lời đúng , nhanh – thắng. 
_GV nêu:
+1 cộng 5
+1 thêm 3
+6 trừ 3
+6 bớt đi 2
..
4.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 47: Phép cộng trong phạm vi 7
Hát
- 2 HS. 
- Mỗi tổ làm 1 bài.
- Dòng 2 (HSG làm thêm)
_Tính
- Dòng 2 (HSG làm thêm)
_Làm và chữa bài
- Hát
- Dòng 2 (HSG làm thêm)
_HS tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm 
_Điền dấu >, <, =
- Dòng 2 (HSG làm thêm)
Làm bài – Chữa bài.
+Bài toán : Có 6 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt?
 Phép tính: 6 – 2 = 4
_HS thi đua giơ các tấm bìa ghi kết quả tương ứng
- Đại diện 3 tổ tham gia thi đua.
Học vần
Bài 55 eng iêng
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng 
B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Tranh minh họa các tiếng : lưỡi xẻng, trống, chiêng
	- Tranh minh họa câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 - Tranh minh phần luyện nói: : Ao, hồ, giếng
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oân định:
Kiểm tra:
 Đọc : cây sung củ gừng
 trung thu vui mừng
Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khiều mà rụng. ( Là những gì)
Viết: cây sung, củ gừng, vui mừng
3. Bài mới:
 Hôm nay, chúng ta học các vần mới eng, iêng
b) Dạy vần:
* Nhận diện vần: eng
 Vần eng được tạo nên từ e và ng.
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu: e – ng -eng
Chỉnh sửa cho HS.
Cài: eng
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng xẻng ta phải thêm gì?.
Cài: xẻng
.Phân tích : xẻng
.Đánh vần: x – eng –xeng – hỏi - xẻng
.Đọc trơn: lưỡi xẻng.
.Đọc trơn: vần, tiếng, từ
 Theo dõi chỉnh sửa.
* Nhận diện vần: iêng
 Vần iêng được tạo nên từ i, ê và ng.
So sánh: iêng và eng
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu:i- ê – ng – iêng
Chỉnh sửa cho HS.
Cài:iêng
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng chiêng ta phải thêm gì?.
Cài: chiêng
.Phân tích : chiêng
.Đánh vần: ch - iêng - chiêng 
.Đọc trơn : trống, chiêng
.Đọc trơn: vần, tiếng, từ
.Đọc trơn: cả hai phần
 Theo dõi chỉnh sửa.
*Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu – phân tích:
 eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
Nhận xét – sửa chữa.
 . THƯ GIẢN:
 *Viết từ ứng dụng: 
 cái kẻng củ riềng
 xà beng bay liệng
 Nhận xét- sửa chữa.
 Đọc và giải nghĩa từ. 
 TIẾT2: 
 c) Luyện tập:
 * Luyện đọc: S/ 112,113
Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh ?
Đocï mẫu câu ứng dụng.
 * Luyện viết:
 Viết mẫu – phân tích quy trình viết.
Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Nhắc cách ngồi, cầm bút, để vở
Theo dõi – sửa chữa.
Thư giản:
* Luyện nói: : : Ao, hồ, giếng
- Đâu là cái giếng ?
 - Nơi em ở có ao, hồ, giếng không?
- Ao, hồ giếng có gì giống, khác nhau? 
- Em làm gì để giữ vệ sinh nguồn nước?
GDMT:- Ao, hồ, giếng đem đến cho mọi người ích lợi gì?
 - Em cần gìn giữ ao, hồ, giếng như thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh?
 Nhận xét – Tuyên dương.
4 . Củng cố – Dặn dò: 
 Dăn HS về nhà học bài. 
Hát
2-3 HS
Mỗi tổ viết 1 từ.
Phát âm đồng thanh eng, iêng
CN – N – ĐT
Cài: eng
-Thêm âm x và thanh hỏi.
Cài : xẻng
Gồm âm x vần eng thanh hỏi .
CN- N -ĐT
CN- N -ĐT.
CN – N – ĐT
Giống: ng đứng sau.
Khác: vần iêng co ùi đứng trước ê đứng giữa, vần eng có e đứng trước. 
CN – N – ĐT
Cài: iêng
-Thêm ch vào.
Cài : chiêng
Gồm âm ch gép với vần iêng 
Đọc CN- N -ĐT
CN - N - ĐT.
CN – N – ĐT
Viết bảng con
HÁT
Xung phong đọc.
CN-N-ĐT
Tìm và gạch dưới tiếng chứa vần mới học.
Tranh vẽ cảnh một bạn đang học bài,ba bạn bên cửa sổ tay cầm bóng, bài trêu trọc bạn, bạn lo học bài được 10 điểm, các bạn chỉ lo chơi chỉ có 2,3 điểm.
 Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
CN-N-ĐT
Tìm và gạch dưới tiếng chứa vần mới học.
Viết vào vở tập viết.
HÁT
- HS chỉ.
- HS trả lời theo thực tế nơi mình ở.
- Giống: Đều chứa nước.
- Khác : giếng nhỏ hơn ao, ao nhỏ hơn hồ
- Không phóng uế, vức rác bừa bãi, lắng lọc, khử trùng, dung sôi nước khi dùng...
- Mang lại nguồn nước cho mọi người sinh hoạt.
- Cần giữ vệ sinh nguồn nước, không xả rác, phóng quế làm nguồn nước bị bẩn
Vài HS đọc lại bài.
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Tập viết
Tiết 11: nền nhà, nhà in, cá biển,
yên ngựa, cuộn dây,vườn nhãn
I.MỤC TIÊU:
_Viết đúng các chữ nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
_HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II.CHUẨN BỊ:
_Bảng con được viết sẵn các chữ
 _Chữ viết mẫu các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
 _Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
_Nhận xét
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
_Hôm nay ta học bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn GV viết lên bảng.
b) Hướng dẫn viết:
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ nền nhà:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “nền nhà”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “nền nhà” ta viết tiếng nền trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ n lia bút viết vần ên điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ê. Muốn viết tiếp tiếng nhà, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ nh, lia bút viết con chữ a, điểm kết thúc trên đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ a
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ nhà in:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “nhà in”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “nhà in” ta viết tiếng nhà trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ nh, lia bút lên viết con chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng in, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường keơ’ viết vần in, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cá biển:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cá biển” ?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “cá biển” ta viết chữ cá trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c, lia bút viết con chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc ở trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng biển, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ b lia bút viết vần iên, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu hỏi trên đầu con chữ ê
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ yên ngựa:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “yên ngựa”?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “yên ngựa” ta viết chữ yên trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết vần yên, điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng ngựa, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ng, lia bút viết vần ưa, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ư
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cuộn dây:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cuộn dây”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “cuộn dây” ta viết tiếng cuộn trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, lia bút lên viết vần uôn, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ô, điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng dây, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết con chữ d, lia bút viết vần ây điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ vườn nhãn ( Tương tự)
. Thư giãn:
c) Viết vào vở:
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
_Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố:
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
_Về nhà luyện viết vào bảng con
_Chuẩn bị bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng
Hát
_chú cừu
- nền nhà 
-Chữ n, ê, a cao 1 đơn vị; nh cao 2 đơn vị rưỡi
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- nhà in
-Chữ nh cao 2 đơn vị rưỡi; chữ a, i, n cao 1 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- cá biển
-Chữ b cao 2 đơn vị rưỡi; c, a, i, ê, n cao 1 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-yên ngựa 
-Chữ y, ng cao 2 đơn vị rưỡi; chữ ê, n, ư, a cao 1 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-cuộn dây 
-Chữ c, u, ô, n, â cao 1 đơn vị ; chữ d cao 2 đơn vị; chữ y cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
Hát

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc