TẬP ĐỌC
CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN ĐẤT NƯỚC
Bài 7: HOA NGỌC LAN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp Bước đầu biết ngắt hơi ở những chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
- HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh ( SGK).
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 25 NĂM HỌC: 2010 – 2011. Thứ ngày Buổi Môn Tiết Bài dạy HAI 21/02 2011 Sáng Chiều SHĐT TĐ TĐ ĐĐ 1 1 1 1 Hoa ngọc lan Hoa ngọc lan Ôn tập và thực hành kĩ năng GKHII BA 22/02 2011 Sáng CT TV TOÁN TC 1 1 1 1 Nhà bà ngoại ( Tập chép ) Tô chữ hoa: E , Ê Luyện tập Cắt, dán hình chữ nhật ( T2 ) TƯ 23/02 2011 Sáng TĐ TĐ TOÁN TNXH 1 1 1 1 Ai dậy sớm Ai dậy sớm Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình Con cá NĂM 24/02 2011 Sáng Chiều CT TOÁN TV 1 1 1 Câu đố Luyện tập chung Tô chữ hoa: G SÁU 25/02 2011 Sáng Chiều TOÁN TĐ TĐ KC SHL 1 1 1 Kiểm tra GHKII Mưu chú Sẻ Mưu chú Sẻ Trí khôn Sinh hoạt lớp. TẬP ĐỌC CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN ĐẤT NƯỚC Bài 7: HOA NGỌC LAN A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắpBước đầu biết ngắt hơi ở những chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. - Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) - HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh ( SGK). B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) _Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : _Đọc bài “vẽ ngựa” và trả lời câu hỏi: +Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? +Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? +Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào? Nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được học bài Hoa ngọc lan. Em nào đã biết cây hoa ngọc lan hoặc đã thấy một búp ngọc lan, hãy tả cho các bạn nghe? Chúng ta hãy cùng đọc bài văn để biết về cây ngọc lan và những búp hoa của nó. b) Hướng dẫn HS luyện đọc: 1) GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng 2) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học. _GV ghi: hoa ngọc lan _Cho HS đọc +Phân tích tiếng hoa? GV dùng phấn gạch chân âm h vần oa +Cho HS đánh vần và đọc- kết hợp phân biệt: hoa ngọc lan – khoai lang. _Tương tự đối với các từ còn lại: + vỏ bạc trắng + lá dày + lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện + ngan ngát: mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa + khắp vườn * Luyện đọc câu: _Đọc nhẩm từng câu. _GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất. +Cho HS đọc trơn . _Tiếp tục với các câu còn lại. _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo. * Luyện đọc đoạn, bài: _Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). _Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài. J Thư giản: 3) Ôn các vần ăm, ăp: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: * Tìm tiếng trong bài có vần ăp: Vậy vần cần ôn là vần ăm, ăp _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ăp * Nhìn tranh, nói theo mẫu trong SGK _Đọc mẫu trong SGK _Cho HS nói câu: c) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 1) Tìm hiểu bài đọc: _Cho HS đọc _GV hỏi: +Nụ hoa lan màu gì? Chọn ý đúng +Hương hoa lan thơm thế nào? _GV đọc diễn cảm bài văn _Cho HS đọc GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy. J Thư giản: 2) Luyện nói: Gọi tên các loài hoa trong ảnh _Cho HS đọc yêu cầu của bài _Cho HS hỏi- đáp _Cho HS chơi trò chơi: GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. Lời giải: hoa hồng, hoa cúc, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen. 4.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. +Khen những học sinh học tốt. +Yêu cầu HS về nhà đọc cảbài. _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Ai dậy sớm - Hát _2, 3 HS đọc _Quan sát _hoa ngọc lan - Đọc nối tiếp nhau từng câu. _Nhẩm theo _Từng nhóm 3 HS (mỗi em 1 đoạn) _Cá nhân, bàn, tổ. - HS đọc đồng thanh. _Lớp nhận xét - Hát _khắp _Vận động viên đang ngắm bắn. _Bạn học sinh rất ngăn nắp. _Vần ăm: +Bạn Lan rất chăm học. +Em đến thăm ông ba.ø.. _Vần ăp: +Cô giáo sắp đến. +Cặp sách của em rất đẹp _1 HS đọc . +Nụ hoa trắng ngần +Hương hoa lan ngan ngát toả khắp nha.ø _2, 3 HS đọc lại cả bài - Hát _Từng cặp trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh . _Thi kể đúng tên các loài hoa.( HS khá – giỏi ) - Thực hiện. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức đã học. - Có ý thức thực hiện tốt những điều đã học. - Luyện thành thói quen thực hiện những điều đã học thường xuyên. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: - Đi bộ đúng quy định là đi như thế nào? - Đọc câu ghi nhớ? 3) Bài mới: a) Giới thiệu: Ôn tập giữa HKII b) Hoạt động 1: _Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau: * Nhóm 1,2 : - Khi gặp thầy, cô em phải làm gì? - Khi đưa hay nhận vật gì đó từ thầy, cô ta làm sao? - Phải làm gì để thầy, cô vui lòng? * Nhóm 3, 4: _Muốn có ngiều bạn đề cùng học, cùng chơi ta phải cư xử với bạn như thế nào? _Em cảm thấy như thế nào khi mình giúp đỡ bạn? _ Em cảm thấy như thế nào khi bạn giúp đỡ mình? * Nhóm 5, 6: - Ở nông thôn phải đi như thế nào? - Ở thành phố phải đi như thế nào? - Đi bộ đúng quy định giúp ích gì? JTHƯ GIẢN: C) Hoạt động 2: Thực hành: - Tổ 1: Sắm vai tình huống như đã thảo luận. - Tổ 2: Sắm vai tình huống như đã thảo luận. - Tổ 3: Sắm vai tình huống như đã thảo luận. GV nhận xét- Tuyên dương. 4.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Biết cảm ơn và xin lỗi” Hát 2 HS trả lời. _Học sinh thảo luận: _Đại diện các nhóm HS trình bày. _Cả lớp trao đổi thảo luận. HÁT _Học sinh thảo luận thực hành: _Đại diện các nhóm HS trình bày. _Cả lớp trao đổi thảo luận. - Học bài và xem bài. Thứ ba CHÍNH TẢ: NHÀ BÀ NGOẠI A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3“ Nhà bà ngoại” trong khoảng 10 – 12 phút. _Điền đúng vần iêu, yêu ; chữ c, k vào chỗ trống . - Làm được bài tập 2 ,3( SGK ) B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bảng phụ viết sẵn: +Nội dung đoạn văn cần chép +Nội dung các bài tập 2, 3 C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: _Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài _Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét – Tuyên dương 3. Hướng dẫn HS tập chép: _GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Nhà bà ngoại _Cho HS đọc thầm _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: ngoại, rộng rãi, lòa xoà, hiên, khắp vườn _Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô +Sau dấu chấm phải viết hoa _Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến _GV chấm một số vở J Thư giản: 4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: ăm hoặc ăp _GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập _Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh _Từng HS đọc lại đoạn văn. GV sửa lỗi phát âm cho các em _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp b) Điền chữ: c hoặc k _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: hát đồng ca, chơi kéo co 5. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: - Hát _Điền vần anh hay ach _Điền chữ ng hay ngh _2, 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn _HS tự nhẩm và viết vào bảng _HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề _Đổi vở kiểm tra _Hát _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) _2, 3 HS đọc lại kết quả _Lớp nhận xét _Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập _Chuẩn bị bài chính tả: Câu đố TẬP VIẾT Tiết 26: E, Ê, ăm, ăp, chăm học, khắp vườn I.MỤC TIÊU: _Tô được các chữ hoa E, Ê _Viết đúng và đẹp các vần anh, ach các từ ngữchăm học, khắp vườn _Viết theo cỡ chữ thường cở chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất được 1 lần) _HS khá, giỏi viết đều nét, giản đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.CHUẨN BỊ: _Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ hoa: E, Ê _Các vần ăm, ăp; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng _Nhận xét 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: _Hôm nay ta học bài: E, Ê, ăm, ăp, chăm học, khắp vườn. GV viết lên bảng b) Hướng dẫn tô c ... ập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: * Vẽ 3 điểm trong, 2 điểm ngoài hình vuông? 3. Bài mới: a) Giới thiệu : Ghi tựa b).Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Mục đích: Củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục đã học Bài 2: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Trước khi làm bài, có thể cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học: 13 < 30 J Thư giản Bài 3: _Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán _Cho HS làm bài Phần a: HS tự đặt tính rồi tính Phần b: HS tính nhẩm Ở cột 2 phải viết kết quả phép tính kèm theo “ cm” Bài 4: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài Bài 5: HS KG _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS tự làm và chữa bài 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 97: Các số có hai chữ số - Hát _2 HS Viết (theo mẫu) _Tự HS làm và chữa bài _Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé _HS tự làm bài rồi chữa bài _Đặt tính rồi tính – tính nhẩm _Làm và chữa bài - Hát _Tóm tắt: 1A vẽ: 20 bức tranh 1B vẽ: 30 bức tranh Cả hai lớp: bức tranh? _Làm và chữa bài _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình Thứ sáu TOÁN KIỂM TRA GHKII TẬP ĐỌC Bài 9: MƯU CHÚ SẺ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giậnBước đầu biết ngắt hơi ở những chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của chú Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. - Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài 1 , 2( SGK ) B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : _Đọc thuộc lòng bài “Ai dậy sớm” và trả lời câu hỏi: +Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn? +Trên cánh đồng? +Trên đồi? Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học một câu chuyện kể về mưu trí của một chú Sẻ. Sẻ này đã gặp tai nạn gì? Chú đã nghĩ cách gì để cứu mình thoát nạn? Ta hãy cùng đọc truyện để biết điều đó. b) Hướng dẫn HS luyện đọc: 1) GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng. 2) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ, vuốt râu, xoa mép, vụt bay, tức giận, muộn mất rồi, _GV ghi: hoảng lắm _Cho HS đọc. +Phân tích tiếng hoảng? GV dùng phấn gạch chân âm h vần oang +Cho HS đánh vần và đọc. _Tương tự đối với các từ còn lại: +nén sợ +lễ phép +sạch sẽ +vuốt râu * Luyện đọc câu: _Đọc nhẩm từng câu _GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn _Tiếp tục với các câu còn lại _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo . * Luyện đọc đoạn, bài: _Có thể chia bài ra làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Hai câu đầu. +Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. +Đoạn 3: Phần còn lại. _Cho từng nhóm (3 HS) đọc theo đoạn _Đọc cả bài. J Thư giản: c) Ôn các vần uôn, uông: 1) Tìm tiếng trong bài có vần uôn : Vậy vần cần ôn là vần uôn, uông _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần uôn, uông 2) Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK: _Cho HS đọc mẫu trong SGK. _ Cho HS cài tiếng mình tìm được. 3) Nói nhanh câu có chứa vần uôn, uông: _Cho HS nhìn tranh đọc mẫu trong SGK _Cho HS đặt câu _ Ghi bảng. Lớp nhận xét Tiết 2 d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 1) Tìm hiểu bài đọc: _Cho HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn, trả lời các câu hỏi sau: +Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ nói gì với Mèo? (Chọn ý đúng) _Cho HS đọc thầm đoạn cuối, trả lời câu hỏi: +Sẻ làm gì khi Mèo đặt Sẻ xuống đất? _Cho HS đọc mẫu. +Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Se.û _Cho từng HS làm bài trong Vở bài tập. _GV đọc diễn cảm bài văn. J Thư giản: 2) Luyện nói: _Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. _Có thể cho HS dựng hoạt cảnh kể theo cách phân vai. 4.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. +Khen những học sinh học tốt. +Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc câu chuyện. _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ và cô . Hát _2, 3 HS đọc . _HS lặp lại tựa bài _Quan sát _Nhẩm theo _ HS đọc nối tiếp nhau từng câu. _HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. _Thi đua đọc cả bài giữa các tổ. _Lớp nhận xét. - Hát. _muộn _chuồn chuồn, buồng chuối _ HS cài bảng: Vần uôn: buồn bã, buôn bán, bánh cuốn, cuộn len, muộn màng, mong muốn, muôn năm, khuôn hình , suôn sẻ, luôn luôn, _Vần uông: buông rèm, cuống quýt, cái chuông, chuồng gà, ruộng lúa, rau muống, cái muỗng, xuồng ghe, xuống thuyền, luống cày, buồng chuối, sông Đuống, tuồng hát _ HS chọn từ đặt câu. _ Bạn nhận xét. _1 HS đọc, lớp đọc thầm . +Sao anh không rửa mặt. _1 HS đọc, lớp đọc thầm. +Sẻ vụt bay đi. _Đọc kết quả bài làm (Sẻ thông minh). _2, 3 HS đọc lại cả bài. - Hát. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Phụ hoa vai. - Thực hiện. KỂ CHUYỆN: TRÍ KHÔN A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: _Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. _Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài KNS:Xác định giá trị bản thân B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh _Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn kiểu mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân( Nếu có). _Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: _Cho HS kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Con người khôn hơn muôn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe bác nông dân đó đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó, thỏa mãn trí tò mò của Hổ b) Giáo viên kể: *Cho HS tự nhìn tranh và kể GV kể với giọng thật diễn cảm _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Ở cạnh khu rừng nọ, có một bác nông dân đang cày ruộng. Con Trâu rạp mình kéo cày. Con hổ nom thấy cảnh ấy lấy làm lạ. Lợi dụng lúc vắng người, Hổ tới hỏi Trâu: _Này, Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao chịu kéo cày cho người? Trâu đáp: _Người bé, nhưng có trí khôn 2. Hổ không hiểu trí khôn là cái gì, đợi bác nông dân ra, bèn lân la đến gần, hỏi: _Người kia, trí khôn đâu, cho ta xem. Bác nông dân đáp: _Trí khôn ta để ở nhà. Hổ năn nỉ: _Hãy về lấy nó ra đây đi. Bác nông dân bảo: _Ta về, Hổ ăn mất Trâu của ta thì sao? Nếu thuận cho ta trói lại, ta sẽ về lấy cho mà xem. 3. Hổ muốn xem trí khôn của bác nông dân quá nên chịu để bác trói. Trói xong, bác bảo: “ngươi sẽ được thấy trí khôn của ta”. Nói rồi, bác chất một đống rơm xung quanh Hổ, châm lửa đốt. Lửa cháy ngùn ngụt, Hổ khiếp sợ ra sức vùng vẫy. Dây trói cháy và đứt. Hổ thoát nạn, chạy thẳng một mạch vào rừng. Cũng từ đó mà bộ lông của Hổ có vằn đen. * Chú ý kĩ thuật kể: _Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, Trâu, bác nông dân +Lời người dẫn chuyện: vào chuyện kể với giọng chậm rãi +Lời Hổ: tò mò, háo hức +Lời Trâu: an phận, thật thà +Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan _Biết ngừng nghỉ đúng lúc c) Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: _Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? +Cho các tổ thi kể (HSG) _Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 d) Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện _Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện _Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại đ) Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: _GV hỏi: +Câu chuyện này cho em điều gì?( KNS) _Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học 4. Củng cố- dặn dò: _Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? _Nhận xét tiết học _Dặn dò: - Hát _4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện _Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Bác nông dân đang cày. Con Trâu rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên +Hổ nhìn thấy gì? +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét _1, 2 HS _Mỗi nhóm 4 em đóng vai: Hổ, Trâu, bác nông dân, người dẫn chuyện +Con Hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì +Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn +Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi, _Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân _Chuẩn bị: Sư tử và Chuột Nhắt
Tài liệu đính kèm: