Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 32

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 32

Thứ hai

Đạo đức

Bài 14: SINH HOẠT CÁ NHÂN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Học sinh hiểu:

 _Cần biết cách tự sinh hoạt cá nhân.

 _Biết cách sinh hoạt cá nhân ở trường.

2. Thái độ:

_ Biết yêu thích những bạn có thối quen sinh hoạt đúng.

_ Tự sinh hoạt cá nhân trong trường học.

3. Kĩ năng:

 _ Biết phân biệt cách sinh hoạt đúng.

 _ Thực hiện sinh hoạt đúng hàng ngày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 34 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 32
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
18/4
2011
Sáng
Chiều
SHĐT
TĐ
TĐ
ĐĐ
1
1
1
1
Cây bàng
Cây bàng
Sinh hoạt cá nhân (T1)
BA
19/4
2011
Sáng
CT
TV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Cây bàng
Tô chữ hoa: U, Ư
Luyện tập chung
Cắt, dán hình ngôi nhà ( T1 )
TƯ
20/4
2011
Sáng
TĐ
TĐ
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
Đi học
Đi học
Luyện tập chung
Gió
NĂM
21/4
2011
Sáng
Chiều
CT
TOÁN
TV
1
1
1
Đi học
Kiểm tra
Tô chữ hoa: V
SÁU
22/4
2011
Sáng
Chiều
TOÁN
TĐ
TĐ
KC
SHL
1
1
1
Ôn tập: Các số đến 10
 Nối dối hại thân
Nối dối hại thân
Cô chủ không biệt quý tình bạn
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai
Đạo đức
Bài 14: SINH HOẠT CÁ NHÂN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Học sinh hiểu:
	_Cần biết cách tự sinh hoạt cá nhân.
	_Biết cách sinh hoạt cá nhân ở trường.
2. Thái độ:
_ Biết yêu thích những bạn có thối quen sinh hoạt đúng.
_ Tự sinh hoạt cá nhân trong trường học.
3. Kĩ năng:
	 _ Biết phân biệt cách sinh hoạt đúng.
	_ Thực hiện sinh hoạt đúng hàng ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
_ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây xanh nơi công cộng?
_ Khi gặp các hành vi phá hoại cây xanh các em phải làm gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
SINH HOẠT CÁ NHÂN (tiết 1)
*Hoạt động 1: Aên tập thể
_ Cho HS thảo luận nhóm 
 _ Câu hỏi:
 + Nhóm 1: Trước khi ăn phải làm gì? Vì sao?
 + Nhóm 2: Trong khi ăn ta phải ăn như thế nào?
 + Nhóm 3: Nói chuyện, đùa giởn khi ăn có hại gì?
 + Nhóm 4: Khi ăn song ta phải làm gì?
GV kết luận:
 Chúng ta cần phải rửa tay thật sạch trước khi ăn, lau khô tay không để bụi bẩn bám vào tay dễ gây bệnh. Trong giờ ăn không được đùa giỡn, chọc phá làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.Aên chận nhai kĩ để dễ tiêu hoá. Nói chuyện trong khi ăn sẽ bị bệnh về tiêu hoá.Aên xong rửa tay, rữa miệng, đánh răng và nghỉ ngơi.
J Thư giản :
*Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống trên. 
_GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
GV kết luận:
 Cần ăn uống đầy đủ thịt, cá,cơm, canh để cho cơ thể phát triển tốt, trong giờ ăn không được đùa nghịch làm đỗ các vật đựng thức ăn và làm đổ đồ ăn của bạn. 
5 Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn dò: Sinh hoạt cá nhân. “hoạt động ngủ”.
- Hát
2 HS trả lời.
- Lặp lại tựa bài.
_ 4 nhóm, thảo luận trong vòng 8 phút.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Hát
_HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai
_Các nhóm lên đóng vai
_Cả lớp nhận xét, bổ sung
Tập đọc
CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG
Bài 27: CÂY BÀNG
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chítBước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng.
- Trả lời được câu hỏi 1( SGK ) .
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài Cây bàng và tranh phần tập nói trong SGK
_Ảnh một số loài cây trồng ở sân trường
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định ;
2.Kiểm tra bài cũ: “Sau cơn mưa” 
_Cho HS đọc từng đoạn
 Nhận xét
3.Dạy bài mới:
a).Giới thiệu bài: 
 Cây bàng thường trồng ở sân trường. Mỗi mùa, cây lại có đặc điểm riêng. Bài hôm nay giới thiệu cây bàng qua bốn mùa của một năm
b). Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc toàn bài:
 Giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít
 +Cho HS ghép từ: khẳng khiu, trụi lá
*Luyện đọc câu:
_Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp
 GV uốn nắn chữ sai
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS đọc theo đoạn, đọc cả bài
_Thi đọc đoạn 2 giữa các tổ trong lớp.
J Thư giản
c). Ôn vần oang, oac: 
1) Tìm tiếng trong bài có vần oang
Vậy vần cần ôn là vần oang, oac
2) Tìm tiếng ngoài bài có:
_Vần oang: 
_Vần oac: 
3) Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần oang, oac
_Câu mẫu:
+Bé ngồi trong khoang thuyền
+Chú bộ đội khoác ba lô trên vai
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
1) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
_ Đọc đoạn 1:
_Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào?
+Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào?
+Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì?
+Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì?
_Đọc lại cả bài.
J Thư giản
2) Luyện nói: 
_Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em
_Cách thực hiện:
+Từng nhóm
+Cả lớp
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà đọc bài nhiều lần
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Đi học” 
Hát
_HS đọc và viết: 
+Đoạn 1:râm bụt, nhởn nhơ
+Đoạn 2: quây quanh, vườn
_Theo dõi
+Dùng bộ chữ để ghép
_Mỗi em đọc một câu
_Cá nhân, lớp
_Mỗi đoạn vài 3 em
 Đọc cả bài: 1, 2 em
 Hát
_khoảng- phân tích
- khoang thuyền, mở toang, khóc toáng, tuềnh toàng, khai hoang, hoàng hôn, kinh hoàng, hoảng sợ, loang lổ, 
- khoác lác, khoác vai, huếch hoác, vỡ toác, rách toạc, xé toạc, loạc choạc, choang choác, 
_Câu tự nghĩ:
+Mẹ mở toang cửa sổ
+Cánh cửa hở huếch hoác
+Tia chớp xé toạc cả bầu trời
_2, 3 HS
_Vài HS
+Cây bàng khẳng khiu, trụi lá
+Cành trên cành dưới chi chít lộc non mơn mởn
+Tán lá xanh um che mát một khoảng sân
+Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
2-3 HS
	Hát
_Chia nhóm
+2, 4 HS cùng trao đổi rồi cử bạn lên trình bày
+Dựa theo tranh GV sưu tầm được kể tên các cây thường trồng ở sân trường.
Thực hiện
Thứ ba
CHÍNH TẢ: CÂY BÀNG
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tập chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng từ “Xuân sang đến hết bài” 
36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng vần oang hoặc oac, điền chữ g hoặc gh
- Làm được bài tập 2,3( SGK ).
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn phần cuối bài Cây bàng từ “Xuân sang đến hết bài” 
 và 2 bài tập
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS viết trên bảng:
 Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV treo bảng - Cho HS đọc thầm
_Cho HS nêu những tiếng các em dễ viết sai: chi chít, mơn mởn, xanh um, che mát, khoảng, sân trường, chín vàng
_Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Kẻ lỗi (cách 3 ô)
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần oang hoặc oac?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
_Từng HS đọc lại. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: 
+Cửa sổ mở toang
+Bố mặc áo khoác
b) Điền chữ: g hay gh?
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: gõ trống, chơi đàn ghi ta
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
_Viết: trưa, tiếng chim, bóng râm
_2, 3 HS đọc đoạn sẽ tập chép
_HS tự nhẩm và viết vào bảng con
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại sạch, đẹp bài (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
_Chuẩn bị bài chính tả: “Đi học”
Tập viết
Tiết 40: U, Ư, oang, oac, khoảng trời, áo khoác
I.MỤC TIÊU:
_Tô đúng và đẹp các chữ hoa U, Ư 
 _Viết đúng và đẹp các vần oang, oac các từ ngữ khoảng trời, áo khoác. 
 _Viết theo cỡ chữ thường cở chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất được 1 lần)
 _HS khá, giỏi viết đều nét, giản đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II.CHUẨN BỊ:
_Bảng con được viết sẵn các chữ.
 _Chữ hoa: U, Ư. 
 _Các vần oang, oac; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
1.Kiểm tra bài cũ:
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng.
_Nhận xét – Tuyên dương.
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
_Hôm nay ta học bài: U, Ư, oang, oac, khoảng trời, áo khoác. GV viết lên bảng.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
_GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa U gồm những nét nào?
+So sánh chữ hoa Ư và U?
-GV hướng dẫn quy trình viết. 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
c) Hoạt động 3: Viết vần và từ ứng dụng
+ oang:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “oang”?
-GV nhắc cách viết vần “oang” : Đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ o lia bút viết chữ a, ng, điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
-Cho HS xem bảng mẫu.
-Cho HS viết vào bảng.
+ oac:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “oac”?
-GV nhắc cách viết vần “oac”: Đặt bút ở đươ ... ùu.
3/ Tính: 63 + 25
A	85
B	58
C	88
4/ Tính : 94 - 34
A	40
B	50
C	60
5/ Tính: 32 + 3 - 2
A	 34
B	 32
C	 33
6/ Tính: 70 -10 80 - 20
A	<
B	>
C	=
7/ Điền số thích hợp vào chỗ trống:
8/ Giải bài toán sau::
	 Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 45 con, trong đó có 13 con vịt. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con gà?
Bái giải:
..
Thứ sáu
Toán
BÀI 123: 	 ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
_Biết đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10
_Đo độ dài các đoạn thẳng
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Thước có vạch xangtimet, vở toán, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
Điền dấu >, <, =
 32 + 7 .40 32 + 14 . 14 + 32
45 + 4 . 54 + 5 69 – 9  96 - 6
Nhận xét – Tuyên dương
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS nêu yêu cầu và làm bài.
_Khi chữa bài: Cho HS đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
Bài 2: ( Cột 3 làm thêm )
_Cho HS nêu yêu cầu và làm bài.
_Khi chữa yêu cầu HS đọc kết quả.
J Thư giản :
Bài 3: 
_Cho HS nêu yêu cầu của bài.
_Khi chữa bài: yêu cầu HS nêu kết quả bằng lời.
Bài 4: 
_Cho HS nêu yêu cầu.
_Cho HS làm bài
Bài 5: (HSG)
_Cho HS nêu yêu cầu.
_Cho HS dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti met để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả đo vào bên cạnh đoạn thẳng.
4. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học.
_Chuẩn bị bài 124: Ôn tập: Các số đến 10.
- Hát.
- 2 HS thực hiện.
_Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số.
_HS tự làm bài và chữa bài.
_Viết dấu thích hợp ( >, <, =) vào chỗ chấm.
_HS tự làm và chữa bài.
- Hát.
_Khoanh vào số lớn nhất (hoặc bé nhất).
_HS tự làm và chữa bài.
a)Khoanh vào 9.
b)Khoanh vào 3.
_Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự .
+ Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10.
+Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5.
_HS tự làm bài rồi chữa bài.
_Đo độ dài các đoạn thẳng.
_HS dùng thước đo và ghi kết quả bên cạnh đoạn thẳng.
Đoạn AB= 5cm
Đoạn MN= 9cm
Đoạn PQ= 2cm
Tập đọc
Bài 29: NÓI DỐI HẠI THÂN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói
_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: “Đi học” 
_Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Đường đến trường có những gì đẹp?
 Nhận xét
3.Dạy bài mới:
a).Giới thiệu bài: 
 Cho HS xem tranh và hỏi:
+Cậu bé kêu thế nào? Các em có thấy chó sói xuất hiện không? Cậu bé kêu thế để làm gì?
 Câu chuyện “Nói dối hại thân” hôm nay sẽ giúp em có lời giải đáp các câu hỏi trên
b). Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc toàn bài:
 Chú ý thể hiện giọng đọc theo từng tình huống
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng
 +Cho HS ghép từ: kêu toáng, giả vờ
*Luyện đọc câu:
_Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp
 GV uốn nắn chữ sai
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS đọc theo đoạn:
+Đoạn 1: “Từ đầu họ chẳng thấy sói đâu”
+Đoạn 2: “chú bé còn nói dối  hết bài”
_Thi đọc đoạn 1 giữa các tổ trong lớp
_Đọc cả bài: 1, 2 em
J Thư giản
c). Ôn vần it, uyt: 
1) Tìm tiếng trong bài có vần it
Vậy vần cần ôn là vần it, uyt
2) Tìm tiếng ngoài bài có:
_Vần it: 
_Vần uyt: 
_Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh:
+Mít chín thơm nức
+Xe buýt đầy khách
Tiết 2
d). Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
1) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
_ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
+Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
_Đọc đoạn2, trả lời câu hỏi: 
+Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào?
_Đọc lại cả bài
_GV chốt: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả: đàn cừu của chú bị chó sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày có hại đến thân.
J Thư giản
2) Luyện nói: 
_Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
_Cách thực hiện:
Cho HS đóng vai các bạn trong tranh: cậu bé chăn cừu, 1 bé gái và 2 bé trai đóng vai các cô cậu học trò gặp chú bé chăn cừu
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe
Chuẩn bị bài tập đọc: “Bác đưa thư” 
- Hát
_HS đọc và trả lời
_Viết bảng: hương rừng, nước suối
_Theo dõi
_Phân tích- đọc
+Dùng bộ chữ để ghép
_2, 3 em đọc một câu
_Cá nhân, lớp
_Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc
Hát
_thịt
- ít nhiều, quả mít, mù mịt, thịt gà, thít chặt, vừa khít, khịt mũi, bưng bít, bịt bùng, bịt mắt, ụt ịt, 
- quả quýt, cuống quýt, huýt còi, huýt sáo, xe buýt, 
_ 3, 4 HS
+Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu
_3, 4 HS
+Không. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết
_1, 2 HS
+1 HS nêu câu thơ tương ứng
Hát
_Cho HS thảo luận tìm lời khuyên đối với chú bé chăn cừu
_Thực hành
KỂ CHUYỆN: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
_Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc
-HS khá, giỏi kể được toàn bộ của câu chuyện.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ trong SGK- phóng to tranh
_Chuẩn bị một số đồ hoá trang: mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con
_Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS kể lại câu chuyện “Con Rồng, cháu Tiên” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
2.Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ kể một chuyện có tên là Cô chủ không biết quý tình bạn. Với câu chuyện này, các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ” thì sẽ gặp phải chuyện không hay
3. Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể
 GV kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2: kết hợp với dùng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ được các chi tiết 
Nội dung:
 1.Ngày xưa, có một cô bé nuôi một con Gà Trống đẹp tuyệt vời: mào nó đỏ chót, bộ lông sặc sỡ, bóng như bôi mỡ. Mỗi sớm thức dậy, Gà Trống gáy vang: “Ò ó o!” đánh thức cô bé. Rồi nó chạy đến bên cô, mổ thóc trong lòng bàn tay cô.
2. Một hôm, cô bé nhìn thấy một con Gà Mái trong vườn nhà bà hàng xóm. Cô thích Gà Mái quá liền đem đổi Gà Trống lấy Gà Mái
 Chả ngày nào Gà Mái quên đẻ trứng. Đẻ xong, nó “cục ta cục tác” mời cô bé ăn trứng. Cô bé thích ăn trứng rồi ôm Gà Mái vào lòng, vuốt ve bộ lông mượt mà của nó
3. Nhưng chỉ được ít ngày, thích con Vịt của ông hàng xóm, cô bé lại đem đổi Gà Mái lấy Vịt.
 Từ đó, ngày ngày cô cùng Vịt ra sông tắm. Vịt bơi bên cô, kêu “quạc quạc” nhắc cô đừng ra xa
4. Một hôm, có người đến chơi, dắt theo một chú Chó nhỏ rất đẹp. Cô bé lại đem Vịt đổi lấy Chó con.
 Ôm người bạn mới vào lòng, cô bé nói:
_Lúc đầu, chị có Gà Trống. Sau chị đã đổi Gà Trống để lấy Gà Mái. Rồi chị đã đổi Gà Mái để lấy Vịt. Bây giờ, chị thích Chó con lắm nên đã đổi Vịt để lấy Chó con đấy.
5. Chó con nghe vậy liền cụp đuôi lại, chui vào gầm ghế. Đến đêm, nó cạy cửa trốn đi. Chó con bảo: “Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý trọng tình bạn”
 Sáng ra, tỉnh dậy, cô bé ngạc nhiên thấy chẳng còn một người bạn nào bên mình 
Theo Ô-xê-ê-va Va-len-ti-na
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi:
+Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
_Cho các nhóm kể
_HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4
4.Hướng dẫn HS kể toàn chuyện:
_Cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh 
5.Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
_Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
_Cho HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn
_Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+Cô bé đang ôm Gà Mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống, vẻ ỉu xìu
+Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái?
_Các tổ cử đại diện thi kể. Cả lớp lắng nghe, nhận xét
_2 HSG thi kể
_Phải biết quý trọng tình bạn
(+Ai không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ không có bạn.
+Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ
+Người nào thích đổi bạn, “có mới nới cũ” sẽ không còn bạn nào chơi cùng)
_Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất, hiểu nhất nội dung câu chuyện
_Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
_Chuẩn bị: Hai tiếng kì lạ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc