HỌC VẦN
Bài 42: ưu - ươu
A. Mục tiêu:
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bộ ghép chữ TV+ Bảng cài.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
C. Các hoạt động dạy- học
Tuần 11 Sáng Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài 42: ưu - ươu A. Mục tiêu: - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Từ và các câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Bộ ghép chữ TV+ Bảng cài. HS: Bộ đồ dùng học TV 1. C. Các hoạt động dạy- học Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: HS viết, đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. 2 HS đọc bài trong SGK GV nhận xét; ghi điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: *Dạy vần ưu. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần ưu. -GV đánh vần mẫu - GV đọc trơn vần -Yêu cầu HS phân tích vần b.Giới thiệu tiếng mới -GV ghi bảng tiếng mới : lựu -GV đánh vần tiếng -GV đọc trơn tiếng -Yêu cầu HS phân tích tiếng -GV ghép mẫu tiếng c.Giới thiệu từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng : trái lựu -GV đọc mẫu từ khoá -GV giải nghĩa từ *Dạy vần ươu: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần ưu- ươu * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản * Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần ưu, ươu trong câu trên ? - GV đọc mẫu câu. b. Luyện đọc ở SGK : -Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK 2- Luyện viết: - GV HD HS viết ưu, ươu, trái lượu, hươu sao. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét bối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa 3. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. GV gợi ý: +Trong tranh vẽ những gì? Những con vật này sống ở đâu? +Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? Con nào thích ăn mật ong? + Con nào to xác nhưng rất hiền lành? +Em còn biết con vật nào trong rừng nữa? +Em có biết bài hát nào nói về con vật không? Hát cho các bạn nghe? 4. Củng cố - dặn dò: -Y/C HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. . Học sinh - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con theo nhóm. - 2 HS đọc -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -HS theo dõi --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -Cả lớp theo dõi , ghép lại -HS sinh theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS lắng nghe -HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. - HS đọc lớp , nhóm , cá nhân. -HS trả lời - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - HS tìm & đọc - 2 HS đọc lại. - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - HS tập viết trong vở theo HD. -HS đọc tên bài luyện nói: - Cả lớp lắng nghe -1 vài em lần lượt đọc trong SGK - HS lần lượt tìm. -HS nghe và ghi nhớ Toán Luyện tập A.Mục tiêu: - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. B. Đồ dùng dạy học: -GV: phiếu học tập bài 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. -HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. C. Các hoạt đông dạy học: I. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi5) - 1HS trả lời. Làm bài tập 2/59:(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 5 – 1 = 1 + 4 = 2 + 3 = 2 + 3 = 5 – 2 = 4 + 1 = 3 + 2 = 3 + 2 = 5 – 3 = 5 – 1 = 5 – 1 = 5 – 2 = 5 – 4 = 5 – 4 = 5 – 4 = 5 – 3 = (4 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con: đội a làm cột 1, đội b làm cột 2). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: III. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). 2: Luyện tập (20 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. +Cách tiến hành : *Bài tập1/60: HS làm vở BT Toán.. Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/60 (cột 1 -3 ):Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 5 - 1 - 1 =, ta lấy 5 - 1 = 4, lấy 4 – 1 = 3, viết 3 sau dấu =, ta có: 5 - 1 - 1 = 3) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. Bài 3/60 ( cột 1 - 3 ): Làm bảng con. Cho HS nhắc lại cách tính ;chẳng hạn:”muốn tính 5 - 3 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2 , rồi lấy 2 so sánh với 2 ta điền dấu =. 3. Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/60: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Số 0 trong phép trừ ”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. HS tự làm bài và chữa bài. HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài 4/60:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 5 - 2 = 3. b, 5 - 1 = 4. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng làm, Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. Đạo đức Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ I A. Mục tiêu. - Ôn tập và thực hành các nội dung đã học từ bài 1 đến bài 5. B. Chuẩn bị. GV chuẩn bị một số tình huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống. C. Các hoạt động chính: Giáo viên Học sinh 1. Ôn tập: H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học? - Bài1: Emla học sinh lớp 1 - Bài2: Gọn gàng sạch sẽ - Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Bài 4: Gia đình em - Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - H: Trẻ em có những quyền gì? - Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học - H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát. - H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. - H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi người yêu mến. - H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? - Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ. 2. Thực hành: + Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau: - Tình huống 1: Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng? - HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất - Tình huống 2: Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn. Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng? - HS đóng vai theo cách giải quết mà nhóm mình đã chọn. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. +Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở. - HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm ) - Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét - Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp. - GV chốt ý Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng). - Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan. - Bạn Long xé vở để gấp máy bay? - Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở. - Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. + GV đọc lần lượt từng tình huống. - HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ. - GV nhận xét và chốt ý. 3. củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt. - HS nghe và ghi nhớ. Chiều Học vần Ôn bài 42: ưu - ươu (2T) I. Mục tiêu: Cũng cố cho HS - Đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ. . . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. * Tìm một số tiếng, từ ngoài bài có vần đang ôn. II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ : HS viết và đọc các từ: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. 2 HS đọc bài trong SGK. ( Bài 41 ) 3. Bài mới : *. Ôn lại 2 vần GV viết bảng: ưu- ươu HS nhắc lại. GV đánh vần mẫu. HS đánh vần: (cá nhânc, cả lớp). HS đọc trơn: ưu (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS ghép vần: ưu. + HS nêu cách ghép tiếng: lựu, hươu. HS ghép tiếng: lựu- hươu. GV ghi bảng. HS đánh vần: (cá nhânc, nhóm). Đọc trơn: lựu (cá nhân, cả lớp). HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? (Vẽ trái lựu- hươu sao). GV giới thiệu và ghi bảng từ HS đọc từ và tìm tiếng có vần vừa ôn. HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng. HS nêu vần mới ôn. HS đọc tổng hợp: ưu, lựu, trái lựu, ươu, hươu, hươu sao. HS so sánh vần ươu với vần ưu. (Giống nhau: Đều kết thúc bằng u Khác nhau: Vần ươu bắt đầu bằng ươ). Sau đó HS đọc lại cả hai vần. Giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụngc: GV ghi bảng từ cần ôn. HS nhẩm đọc: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. 2 HS khá, giỏi đọc các từ. HS tìm tiếng có vần mới ôn. HS nêu. GV gạch chân tiếng có vần mới ôn. HS luyện đọc từng từ. GV đọc lại. HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. 3. Luyện tập HS đọc lại bài . Đọc câu ứng dụng: GV viết câu ứng dụng lên bảng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối, đã thấy hươu nai đang ở đấy rồi. HS nhẩm đọc. 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu. HS tìm tiếng có vần mới ôn. GV gạch chân tiếng có vần mới ôn. GV đọc lại câu,. HS luyện đọc (cá nhân, nhóm). * HS thi tìm tiếng , từ ngoài bài có vần đang ôn. 4. Củng cố, dặn dò. HS đọc lại toàn bài 1 ... ược: 1+2=3 3+1=4 4+0=4 2+1=3 1+3=4 0+4=4 HS trả lời 1HS đọc yêu cầu bài 3:”điền dấu, =”. HS tự làm bài và chữa bài, đọc KQ vừa làm được. 4+1 > 4 4+1 = 5 HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài 5/47:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 3 + 2 = 5. b, 5 - 2 = 3. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng lớp ghép bìa cài, cả lớp ghép bìa cài. Trả lời (Luyện tập chung ). Lắng nghe. Mỹ thuật Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm A. Mục tiêu: - HS tìm hiểu trang trí đường diềm đơn giản và bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của đường diềm. - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm. B. Đồ dùng - Dạy học: 1. Giáo viên: - Các dồ vật có trang trí đường diềm như: Khăn, áo, bát. - Một vài hình vẽ đường diềm. 2. Học sinh: - Vở tập vẽ1 - Màu vẽ. C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh để đồ dùng lên bàn cho giáo viên kiểm tra - Giáo viên nhận xét sau KT II.Dạy học bài mới: 1. Hoạt động 1: GT mẫu , HD học sinh quan sát nhận xét. - Đưa ra 1 đồ vật có trang trí đường diềm cho học sinh quan sát - HS quan sát mẫu và nhạn xét - Em có nhận xét gì trong các hoạ tiết của đường diềm ! - Các hoạ tiết trong đường diềm đều giống nhau và được lập đi lập lại . - Đường diềm thường đặt ở vị trí nào? - ở miệng bát, cổ áo.. - Kể tên những đồ vật được TT - đường diềm? - khăn tay, viên gạch hoa . 2. Hoạt dộng2: HD học sinh vẽ mầu - Treo 1 hình lên bảng - Học sinh quan sát - Đường diềm này có những hình gì? Mầu gì? -Hình vuông - Xanh lam - Các hình sắp xếp như thế nào? - Các hình sắp xếp ngang nhau và được lặp đi lặp lại -Màu nền và hình vẽ như thế nào? - Màu nền và hình vẽ khác nhau. Màu hình nhạt, màu vẽ đậm. - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3. Hoạt động3: Thực hành - Yêu cầu học sinh vẽ màu vào đường diềm ở H2 - Học sinh thực hành theo hướng dẫn - Giáo viên theo dõi và uốn nắn thêm học sinh cách chọn màu, vẽ mầu. - Nhắc nhở học sinh không nên dùng quá nhiều màu không vẽ mầu ra ngoài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Chọn một số bài vẽ đúng, đẹp cho học sinh nhận xét - Học sinh quan sát và nhận xét - Yêu cầu học sinh tìm ra bài vẽ đẹp. - Nhận xét chung giờ học. * Tìm quan sát đường diềm ở một vài đồ vật. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2010 Sáng Tập viết Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo A- Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập vết 1, tập một. * HS khá, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn các từ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo C- Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs lên bảng viết. - Gv nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Quan sát mẫu & NX. - Treo bảng phụ lên bảng. - Cho Hs đọc chữ trong bảng phụ. - Cho Hs phân tích chữ & NX về độ cao. - Gv theo dõi, Nx thêm. 3. Hướng dẫn & viết mẫu. - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn Hs tập viết vào vở. - Y/c Hs nhắn lại tư thế ngồi viết. - HD & giao việc. - Gv quan sát & giúp đỡ Hs yếu. - Nhắc nhở & chính sửa cho những Hs ngồi viết & cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). + Gc chấm 1 số bài. - Nêu & chữa lỗi sai phổ biến. III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - NX chung giờ học. : Luyện viết triong vở ô li. - Mỗi em viết 1 từ: Nho khô, nghé ọ, chú ý. - Hs quan sát. - Hs Nx & phân tích từng chữ. - Hs theo dõi. - Hs tô chữ trên không, sau đó tập viết trên không. - 1 Hs nêu. - Hs tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử dại diện lên chơi. Tập viết Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, I. Mục tiêu. Viết đúng các chữ: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập vết 1, tập một. * HS khá, gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. Giáo viên Học sinh I. KTBC. - Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2. Hướng dẫn viết. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. - 2 SH đọc, cả lớp nhẩm. - Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học. -Tiếng "Cưù" có c âm đứng đầu trước vần ưu đứng sau dấu (`) ở trên ư. - Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ - Một vài em nêu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. 3. HD HS tập viết vào vở. - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HD và giao việc - GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến. - Khen những HS viết đep, tiến bộ. 4. Củng cố dặn dò. - Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp. - Khen những HS viết đúng, đẹp - Nhận xét chung giờ học. * Luyện viết thêm ở nhà. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. - Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi - HS tập viết theo mẫu trong vở. - HS chữa nỗi sai (nếu có) - Các tổ cử đại diện lên chơi. - HS nghe, ghi nhớ. Chiều Học vần Ôn bài 46: Ôn - Ơn (2T) I. Mục tiêu: HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II. Các hoạt động dạy -học: 1. ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ. HS viết và đọc các từ: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. 2 HS đọc bài trong SGK. . 3.Ôn tập ôn GV ghi bảng: ôn. HS nhắc lại: ôn GV đọc: ôn. HS phát âm: ôn. *Đánh vần và đọc tiếng từ: HS phân tích vần ôn . HS đánh vần: ô - n - ôn (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: ôn (cá nhân; nhóm). GV ghi bảng: chồn. HS ghép tiếng: chồn. HS phân tích tiếng: chồn (âm ch đứng trước vần ôn đứng sau dấu huyền trên ô) HS đánh vần: chờ - ôn - chôn - huyền - chồn (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: chồn (cá nhân; nhóm ; cả lớp). GV ghi từ: con chồn. HS đọc: con chồn (cá nhân; nhóm ; cả lớp). HS đọc: ôn - chồn - con chồn. + Vần mới vừa ôn là vần gì? + Tiếng mới vừa ôn là tiếng gì? ơn Quy trình tương tự vần: ôn HS so sánh vần ơn với vần ôn: *Vần ơn và vần ôn giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: kết thúc bằng n Khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ) *Đánh vần: ơ - n - ơn, sờ - ơn - sơn; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao C. Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn. HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa ôn. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng có vần mới ôn. HS đọc từ ứng dụng. GVđọc từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm ; cả lớp). 3. Luyện tập a. Luyện đọc: *HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. *HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). *Đọc câu ứng dụng: GV ghi câu ứng dụng lên bảng: Sau cơn mưa đàn cá bơi đi bơi lại bận rộn. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa ôn. HS đọc tiếng có vần mới ôn. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). b. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Mai sau khôn lớn HS đọc tên bài luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới ôn. Nhắc HS yếu về đọc, viết lại vần, tiếng mới ôn. HS khá, giỏi đọc, viết lại cả bài Toán Ôn: Phép trừ trong phạm vi 5(2T) I.Mục tiêu: -Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: : Bài tập :(Điền dấu , =).1HS nêu yêu cầu. (2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu ) GV chấm một số bài nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Họat động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD HS thực hành trừ trong phạm vi5. + Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. + Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK và VBT Toán. *Bài 1/43: Cả lớp làm vở BT Toán 1.(Bài 1 trang 43 ) Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/59 (cột 2,3): làm phiếu học tập. GV chấm một số phiếu của HS, nhận xét bài làm của HS * Bài 3/43 VBT Toán:Làm vở BT Toán GV giới thiệu cách viết phép trừ theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột). GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. Hoạt động 3: Trò chơi. + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp. +Cách tiến hành: *Bài 4/43 VBT Toán : HS ghép bìa cài. GV yêu cầu HS Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. * Bài 5: >, <, = ? 4-15-1 5-34-2 5-24+1 4+05-4 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Nhận xét tuyên dương. HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 4HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 2HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -3HS làm ở bảng lớp, CL làm vở BTToán 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, rồi ghép phép tính ở bìa cài. 5 - 1 = 4 - Đọc y/c bài 5. - Làm bài vào vở. Trả lời Lắng nghe. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 11 A. Mục tiêu: - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần. - Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần 12. B. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: C. Kế hoạch tuần 12: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 11 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: